Cập nhật nội dung chi tiết về 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Phóng Xạ Vật Lý 12 Chọn Lọc, Có Đáp Án mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I. Đề bài trắc nghiệm phóng xạ vật lý 12
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con sẽ có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
B. Trong phóng xạ, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số proton khác nhau.
, sẽ có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.
C. Trong phóng xạ, sẽ có sự bảo toàn điện tích nên số proton được bảo toàn.
, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.
D. Trong phóng xạ, hạt nhân mẹ và hạt nhân con sẽ có số khối bằng nhau, số notron khác nhau.
Câu 2: Hạt nhân đang đứng yên thì phóng xạ α (không kèm bức xạ γ). Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α sẽ như thế nào:
A. sẽ lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. bằng động năng của hạt nhân con.
C. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
D. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
Câu 3: Khi nói về các hiện tượng phóng xạ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phóng xạ là một phản ứng hạt nhân sẽ tỏa năng lượng.
B. Sự phóng xạ sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
C. Chu kì phóng xạ sẽ phụ thuộc vào khối lượng của chất phóng xạ.
D. Sự phóng xạ sẽ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
Câu 4: Chọn ý không đúng về tia gamma:
A. là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
B. là chùm các hạt photon có năng lượng cao.
C. Không bị lệch khi ở trong điện trường.
D. Chỉ có thể được phát ra từ phóng xạ α.
Câu 5: Xét phóng xạ: X → Y + α. Ta có
A.
B. Phản ứng này sẽ thu năng lượng.
C. Hạt X sẽ bền hơn hạt Y.
D. Hạt α sẽ có động năng.
Câu 6: Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ. Ở thời điểm ban đầu có N0 hạt nhân. Số hạt nhân đã bị phân rã sau t thời gian là gì:
Câu 7: Trong các tia sau đây. Tia nào sau đây không phải là một tia phóng xạ ?
A. Tia β+. B. Tia γ.
C. Tia α. D. Tia X.
Câu 8: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ thấp nhất ?
A. Tia β-. B. Tia α.
C. Tia γ. D. Tia β+.
Câu 9: Tia α
A. có vận tốc sẽ bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
B. là dòng các hạt nhân
C. không bị lệch khi chúng đi qua điện trường và từ trường.
D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hidro.
Câu 10: Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ là λ. Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là:
Câu 11: Chọn phát biểu nào đúng. Phóng xạ là hiện tượng khi một hạt nhân:
A. phát ra những bức xạ điện từ
B. tự phát ra các tia phóng xạ α, β, γ.
C. tự phát ra tia phóng xạ và biến thành một hạt nhân khác.
D. phóng ra những tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia anpha?
A. Tia α thực chất là hạt nhân nguyên tử heli
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Tia α phóng ra từ hạt nhân với vận tốc của ánh sáng.
D. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
II. Đáp án trắc nghiệm phóng xạ vật lý 12
Câu 1:
Phóng xạ β+ sẽ có sự biến đổi proton sang notron; phóng xạ β- sẽ có sự biến đổi notron sang proton nên số proton không được bảo toàn. Chọn C.
Câu 2:
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có
Câu 3:
Phóng xạ, nhiệt hạch, phân hạch, là các phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Ta chọn A.
Câu 4:
Tia gamma là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (là chùm hạt photon không mang điện có năng lượng rất lớn) và thường được phát ra từ các phản ứng hạt nhân (trong đó có phóng xạ α). Chọn D.
Câu 5:
Trong phóng xạ α thì hạt α (có khối lượng) chuyển động nên có động năng. Chọn D.
Câu 6:
Số hạt nhân bị phân rã sau thời gian t là ΔN = N0 – N0e-λt. Chọn D.
Câu 7:
Có 4 loại tia phóng xạ là: tia α; tia β-; tia β+ và tia γ. Chọn D.
Câu 8:
Tia γ có tốc độ bằng tốc độ ánh (c ≈ 3.108 m/s); tia β- và tia β+ có tốc độ xấp xỉ tốc độ ánh sáng còn tia α có tốc độ cỡ 2.107 m/s. Chọn B.
Câu 9:
Tia α là dòng các hạt nhân heli . Chọn B.
Câu 10:
Số hạt nhân còn lại là N = N0e-λt nên số hạt nhân bị phân rã là N’ = N0 – N = N0(1 – e-λt). Chọn C
Câu 11:
Chọn C.
Xem định nghĩa phóng xạ.
Câu 12:
Chọn C.
Xem tính chất các tia phóng xạ.
Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 1 Cực Hay Có Đáp Án
Để hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương 1 vật lý 12 cho các em học sinh, Kiến Guru đã soạn bộ trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 kèm đáp án chi tiết. Đây là một tài liệu bổ ích giúp các em ôn luyện thật tốt lại chương 1 đã học. Với bộ câu hỏi này các em cũng sẽ rèn luyện được khả năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm của bản thân.
I. Các kiến thức trọng tâm để làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1
Trước khi bắt đầu làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1, các em cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau đây:
Chương 1: Dao động cơ
Bài 1: Dao động điều hòa
– Khái niệm về dao động cơ, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa.
– Phương trình dao động điều hòa,
– Các đại lượng, đặc điểm vectơ vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa.
Bài 2: Con lắc lò xo
– Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa và các công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
– Công thức về thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.Tính định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo.
– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc lò xo.
Bài 3: Con lắc đơn
– Cấu tạo con lắc đơn.
– Điều kiện để một con lắc đơn dao động điều hòa.
– Công thức tính chu kì và tần số góc của dao động.
– Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng con lắc đơn.
– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc đơn.
Bài 4: Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức
– Khái niệm về dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
– Nguyên nhân và quá trình tắt dần cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng.
– Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
Bài 5: Tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số – Phương pháp Fresnel.
– Cách tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.
– Sử dụng pháp Fresnel để giải bài tập.
II. Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1
Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động duy trì có biên độ không đổi.
D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Hướng dẫn: Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → B sai.
Đáp án: B
Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:
A. máy đầm nền.
B. giảm xóc ô tô, xe máy.
C. con lắc đồng hồ.
D. con lắc vật lý.
Hướng dẫn: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.
Đáp án: A
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ:
A. tăng 4 lần
B. giảm 2 lần
C. tăng 2 lần
D. giảm 4 lần
Hướng dẫn:
Ta có: tăng k lên 2 lần và giảm m xuống 8 lần thì f tăng 4 lần.
Đáp án: A
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:
A. 6mm
B. 6cm
C. 12cm
D. 12π cm
Hướng dẫn: Biên độ dao động của vật A = 6cm.
Đáp án: B
Câu 5: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. lực cản tác dụng lên vật dao động.
D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Hướng dẫn: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Đáp án: A
Câu 6: Trong hiện tượng cộng hưởng thì
A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.
B. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.
C. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.
D. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Hướng dẫn: Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Đáp án: D
Câu 7: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm đều theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
D. Trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian.
Hướng dẫn giải: Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.
Đáp án: B
Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 64 cm. Lấy g = 10 m/s2. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 24 giây là:
A. 15
B. 10
C. 1,5
D. 25
Hướng dẫn giải:
Chu kì dao động của con lắc: T=2lg= 20,6410= 1,6s
Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.
⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.
Đáp án: C
Câu 9: Vận tốc của một vật dao động điều hòa có phương trình v=20cos10t cm/s. Khối lượng của vật là m = 500 g. Hợp lực tác dụng lên vật có giá trị cực đại là:
A. 105N
B. 100N
C. 10N
D. 1N
Hướng dẫn giải:
Từ phương trình vận tốc, ta thu được:
vmax=ωA =20 cm/s
ω=10rad/s A = 2cm
Hợp lực cực đại tác dụng lên vật: Fmax=mω2A=0,5.102.0,02=1N
Đáp án: D
Câu 10: Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 4cm
B. 8cm
C. 10cm
D. 12,5cm
Hướng dẫn giải: Vật đi được 1 chu kì dao động: 4A = 16cm A=4cm
Đáp án: A
Đây là tài liệu trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 dao động cơ mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng tài liệu này là một nguồn tham khảo bổ ích cho các em. Chúc các em học tập tốt.
Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Môn Tâm Lý Học Đại Cương Có Đáp Án
b. Bình luôn thẳng thắn và công khai lên án các bạn có thái độ không trung thực trong thi cử.
c. Khi đọc cuốn “Sống như Anh”, Hoa nhớ lại hình ảnh chiếc cầu Công lí mà em đã có dịp đi qua.
d. An luôn cảm thấy căng thẳng mỗi khi bước vào phòng thi.
Câu 2: Câu thơ “Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” nói lên tính chất nào sau đây của sự phản ánh tâm lý?
a. Tính khách quan.
b. Tính chủ thể.
c. Tính sinh động.
d. Tính sáng tạo.
b. Lo lắng đến mất ngủ.
c. Lạnh làm run người
d. Buồn rầu vì bệnh tật.
Câu 4: Quan điểm duy vật biện chứng về mối tương quan của tâm lý và những thể hiện của nó trong hoạt động được thể hiện trong mệnh đề: a. Hiện tượng tâm lý có những thể hiện đa dạng bên ngoài.
b. Hiện tượng tâm lý có thể diễn ra mà không có một biểu hiện bên trong hoặc bên ngoài nào.
c. Mỗi sự thể hiện xác định bên ngoài đều tương ứng chặt chẽ với một hiện tượng tâm lý
d. Hiện tượng tâm lý diễn ra không có sự biểu hiện bên ngoài.
Câu 5: Nguyên tắc “cá biệt hóa” quá trình giáo dục là một ứng dụng được rút ra từ luận điểm:
a. Tâm lý người có nguồn gốc xã hội.
b. Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan.
c. Tâm lý nguời mang tính chủ thể.
d. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp.
Câu 6: Tâm lí người có nguồn gốc từ:
a. Não người.
b. Hoạt động của cá nhân.
c. Thế giới khách quan.
d. Giao tiếp của cá nhân.
Câu 7: Phản ánh là: a. Sự tác động qua lại giữa hệ thống vật chất này với hệ thống vật chất khác và để lại dấu vết ở cả hai hệ thống đó.
b. Sự tác động qua lại của hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
c. Sự sao chụp hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác.
d. Dấu vết của hệ thống vật chất này để lại trên hệ thống vật chất khác.
Câu 8: Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể được cắt nghĩa bởi:
a. Sự khác nhau về môi trường sống của cá nhân.
b. Sự phong phú của các mối quan hệ xã hội.
c. Những đặc điểm riêng về hệ thần kinh, hoàn cảnh sống và tính tích cực hoạt động của cá nhân.
d. Tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
Câu 9: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lí người là:
a. Có thế giới khách quan và não.
b. Thế giới khách quan tác động vào não.
c. Não hoạt động bình thường.
d. Thế giới khách quan tác động vào não và não hoạt động bình thường. Câu 10: “Mỗi khi đến giờ kiểm tra, Lan đều cảm thấy hồi hộp đến khó tả”. Hiện tượng trên là biểu hiện của: a. Quá trình tâm lí.
b. Trạng thái tâm lí.
c. Thuộc tính tâm lí.
d. Hiện tượng vô thức.
Câu 11: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không thể hiện tính chủ thể của sự phản ánh tâm lí người?
a. Cùng nhận sự tác động của một sự vật, nhưng ở các chủ thể khác nhau, xuất hiện các hình ảnh tâm lí với những mức độ và sắc thái khác nhau.
b. Những sự vật khác nhau tác động đến các chủ thể khác nhau sẽ tạo ra hình ảnh tâm lí khác nhau ở các chủ thể.
c. Cùng một chủ thể tiếp nhận tác động của một vật, nhưng trong các thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái sức khoẻ và tinh thần khác nhau, thường xuất hiện các hình ảnh tâm lí khác nhau.
d. Các chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi ứng xử khác nhau đối với cùng một sự vật.
Câu 12: Khái niệm giao tiếp trong tâm lý học được định nghĩa là:
a. Sự gặp gỡ và trao đổi về tình cảm, ý nghĩ,… nhờ vậy mà mọi người hiểu biết và thông cảm lẫn nhau.
b. Sự trao đổi giữa thầy và trò về nội dung bài học, giúp học sinh tiếp thu được tri thức
c. Sự giao lưu văn hóa giữa các đơn vị để học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau và thắt chặt tình đoàn kết.
d. Sự tiếp xúc tâm lý giữa người – người để trao đổi thông tin, cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hưởng tác động qua lại với nhau. Câu 13: Loại giao tiếp nhằm thực hiện một nhiệm vụ chung theo chức trách và quy tắc thể chế được gọi là:
a. Giao tiếp trực tiếp.
b. Giao tiếp chính thức.
c. Giao tiếp không chính thức.
d. Giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Câu 14: Động cơ của hoạt động là:
a. Khách thể của hoạt động.
b. Cấu trúc tâm lí trong chủ thể.
c. Đối tượng của hoạt động.
d. Bản thân quá trình hoạt động.
Câu 15: Qua thực tế tại các doanh nghiệp, sinh viên thấy cần phải tích cực học tập và tu dưỡng nhiều hơn ở trường đại học. Chức năng giao tiếp được thể hiện trong trường hợp trên là:
b. Xúc cảm.
c. Điều khiển hành vi.
d. Phối hợp hoạt động.
Câu 16: Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thành các phẩm chất tâm lí cá nhân, điều quan trọng nhất là: a. Tổ chức cho cá nhân tham gia các loại hình hoạt động và giao tiếp trong môi trường tự nhiên và xã hội phù hợp.
b. Tạo ra môi trường sống lành mạnh, phong phú cho mỗi cá nhân, nhờ vậy cá nhân có điều kiện hình thành và phát triển tâm lí.
c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí mong muốn.
d. Cá nhân độc lập tiếp nhận các tác động của môi trường để hình thành những phẩm chất tâm lí của bản thân.
Câu 17: Hiện tượng sinh lí và hiện tượng tâm lí thường:
a. Diễn ra song song trong não.
b. Đồng nhất với nhau.
c. Có quan hệ chặt chẽ với nhau.
d. Có quan hệ chặt chẽ với nhau, tâm lí có cơ sở vật chất là não bộ. Câu 18: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong quá trình phát triển cá nhân, ta thường căn cứ vào:
a. Các hoạt động mà cá nhân tham gia.
b. Những phát triển đột biến tâm lí trong từng thời kì.
c. Hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.
d. Tuổi đời của cá nhân
Câu 19: Đối tượng của hoạt động:
a. Có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.
b. Có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.
c. Được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt động.
d. Là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân.
Câu 20: Hình thức phản ánh tâm lí đầu tiên xuất hiện cách đây khoảng: a. 600 triệu năm.
b. 500 triệu năm.
c. 400 triệu năm.
d. 300 triệu năm.
Câu 21: Xét về phương diện loài trong sự hình thành và phát triển tâm lý, hiện tượng tâm lý đơn giản nhất (cảm giác) bắt đầu xuất hiện ở:
a. Loài cá.
c. Côn trùng.
d. Lưỡng cư.
Câu 22: Ý thức là: a. Hình thức phản ánh tâm lý chỉ có ở con người.
b. Hình thức phản ánh bằng ngôn ngữ.
c. Khả năng hiểu biết của con người.
d. Tồn tại được nhận thức.
Câu 23: Nhân tố đóng vai trò quyết định đối với sự hình thành tự ý thức cá nhân là:
a. Hoạt động cá nhân.
b. Giao tiếp với người khác.
c. Tiếp thu nền văn hoá xã hội, ý thức xã hội.
d. Tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình. Câu 24: Điều kiện cần thiết để nảy sinh và duy trì chú ý có chủ định là: a. Nêu mục đích và nhiệm vụ có ý nghĩa cơ bản của hoạt động.
b. Sự mới lạ của vật kích thích.
c. Độ tương phản của vật kích thích.
d. Sự hấp dẫn của vật kích thích.
Câu 25: Sự di chuyển của chú ý được thể hiện trong trường hợp:
a. Một người trong khi nói chuyện vẫn nhìn và nghe tất cả những gì xảy ra xung quanh.
b. Một sinh viên đang học bài thì quay sang nói chuyện với bạn.
c. Một sinh viên sau khi suy nghĩ đã phát biểu rất hăng hái.
d. Một sinh viên đang nghe giảng thì chuyển sang nghe tiếng hát từ bên ngoài vọng đến. Câu 26: Động vật nào bắt đầu xuất hiện tri giác?
a. Động vật nguyên sinh.
b. Động vật không xương sống.
d. Thú.
b. Cường độ của vật kích thích.
c. Sự trái ngược giữa sự vật và bối cảnh xung quanh.
d. Ý thức, xu hướng và tình cảm cá nhân Câu 28: Hành vi nào sau đây là hành vi vô thức?
a. Lan mở vở trong giờ kiểm tra vì sợ bị điểm kém.
b. Vì quá đau đớn, cô ấy bỏ chạy khỏi nhà và cứ đi, đi mãi mà không biết mình đi đâu.
c. Dung rất thương mẹ, em thường giúp mẹ làm việc nhà sau khi học xong.
d. Tâm nhìn thấy đèn đỏ nhưng vẫn cố vượt qua đường.
Câu 29: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt chú ý sau chủ định và chú ý có chủ định là:
a. Ít căng thẳng nhưng khó duy trì lâu dài.
b. Có mục đích, có thể duy trì lâu dài.
c. Diễn ra tự nhiên, không chủ định.
d. Bắt đầu có mục đích nhưng diễn ra không căng thẳng và có hiệu quả cao. Câu 30: Hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiện thực khách quan là:
b. Tri giác.
c. Tư duy
d. Tưởng tượng.
Câu 31: Sự khác biệt về chất giữa cảm giác ở con người với cảm giác ở động vật là ở chỗ cảm giác của con người:
a. Phong phú hơn động vật.
b. Chịu ảnh hưởng của ngôn ngữ.
c. Mang bản chất xã hội – lịch sử.
d. Chịu ảnh hưởng của những hiện tượng tâm lý cao cấp khác.
Câu 32: Sự vận dụng quy luật thích ứng của cảm giác trong quá trình dạy học được biểu hiện trong trường hợp: a. Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phù hợp với nội dung cần diễn đạt.
b. Lời nói của giáo viên rõ ràng, mạch lạc.
c. Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cảm ở học sinh.
d. Giới thiệu đồ dùng trực quan kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.
Câu 33: Khi nấu chè, muốn tốn ít đường mà chè vẫn có độ ngọt, người ta thường cho thêm một ít muối vào nồi chè. Đó là sự vận dụng của quy luật:
a. Ngưỡng cảm giác.
b. Thích ứng của cảm giác.
c. Tương phản của cảm giác.
d. Chuyển cảm giác.
Câu 34: Khả năng phản ánh đối tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi là nội dung của quy luật:
a. Tính đối tượng của tri giác.
b. Tính lựa chọn của tri giác.
c. Tính ý nghĩa của tri giác.
d. Tính ổn định của tri giác. Câu 35: Câu thơ của Nguyễn Du: “người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” là sự thể hiện của:
a. Tính ổn định của tri giác.
b. Tính ý nghĩa của tri giác.
c. Tính đối tượng của tri giác.
Câu 36: Điều nào không đúng với năng lực quan sát?
a. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.
b. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó khó nhận thấy.
c. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.
d. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.
b. Năng lực quan sát đối tượng.
c. Năng lực phối hợp các giác quan khi tri giác.
d. Năng lực phản ánh đối tượng theo một cấu trúc nhất định.
Câu 38: Quá trình tâm lý cho phép con người cải tạo lại thông tin của nhận thức cảm tính làm cho chúng có ý nghĩa hơn đối với hoạt động nhận thức của con người là:
a. Trí nhớ.
b. Tri giác.
d. Tưởng tượng.
c. Tính trừu tượng.
a. Tính “có vấn đề”.
c. Tính trừu tượng và khái quát.
b. Tính gián tiếp.
Câu 41: Trong những tình huống sau, tình huống nào chứng tỏ tư duy xuất hiện?
d. Tính chất lí tính của tư duy.
a. Cô ấy đang nghĩ về cảm giác sung sướng ngày hôm qua khi lên nhận phần thưởng.
c. Trống vào đã 15 phút mà cô giáo chưa đến, Vân nghĩ: Chắc cô giáo hôm nay lại ốm.
b. Cứ đặt mình nằm xuống, Vân lại nghĩ về Sơn: Những kỉ niệm từ thủa thiếu thời tràn đầy kí ức.
c. Phản ánh những dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ mang tính quy luật của sự vật và hiện tượng.
b. Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong toàn bộ thuộc tính và bộ phận của chúng.
Câu 43: Đọc nhật ký của Đặng Thuỳ Trâm, ta như thấy cuộc chiến đấu ác liệt của nhân dân ta trong cuộc chiến chống Mỹ cứu nước hiện ra trước mắt. Đó là sự thể hiện của loại tưởng tượng:
d. Cả a, b, c.
b. Tưởng tượng tái tạo.
a. Tưởng tượng sáng tạo.
c. Ước mơ.
Câu 44: Cla-nhe (một kĩ sư người Mĩ) đã dựa vào cấu tạo đặc biệt của lớp da cá heo mà chế tạo thành công tàu cá heo giảm được 60% sức cản của nước. Phương pháp sáng chế này là:
d. Lý tưởng.
a. Điển hình hoá.
b. Liên hợp.
Câu 45: Nhờ ngôn ngữ mà con người có thể lĩnh hội nền văn hoá xã hội, nâng cao tầm hiểu biết của mình. Đó là thể hiện vai trò của ngôn ngữ đối với:
c. Chắp ghép.
a. Tri giác.
b. Trí nhớ.
Câu 46: Trong cuộc sống ta thấy có hiện tượng chợt nhớ hay sực nhớ ra một điều gì đó gắn với một hoàn cảnh cụ thể. Đó là biểu hiện của quá trình:
d. Tưởng tượng.
b. Nhận lại không chủ định.
a. Nhớ lại không chủ định.
c. Nhớ lại có chủ định.
Câu 47: Đặc trưng của ghi nhớ có chủ định là hiệu quả phụ thuộc chủ yếu vào: a. Động cơ, mục đích ghi nhớ.
d. Nhận lại có chủ định.
b. Khả năng gây cảm xúc của tài liệu.
c. Hành động được lặp lại nhiều lần.
Câu 48: Sản phẩm của trí nhớ là:
d. Tính mới mẻ của tài liệu.
b. Biểu tượng.
a. Hình ảnh.
c. Khái niệm.
Câu 49: “Đi truy về trao” là một biện pháp giúp người học:
d. Rung cảm.
b. Giữ gìn tốt.
a. Ghi nhớ tốt.
c. Nhớ lại tốt.
a. Mấy ngày nay, Ngà như sống trong một thế giới khác, Ngà thấy cái gì cũng đẹp, cũng đáng yêu.
c. Nhận được giấy báo trúng tuyển đại học , Lan mừng đến mức không cầm được nước mắt.
b. Trong lòng Na chợt xuất hiện nỗi buồn khó tả khi phải chia tay những người thân của mình.
Mời các bạn bấm nút TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để tham khảo đầy đủ Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Tâm lý học đại cương có đáp án!
d. Mấy ngày nay Thảo luôn trăn trở về câu chuyện giữa cô và Nga, liệu bạn có thông cảm cho cô không?
Trắc Nghiệm Toán 12 Bài 1 (Có Đáp Án): Khái Niệm Về Khối Đa Diện.
Bài 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Số cạnh của một hình đa diện luôn chẵn
B. Số đỉnh của một hình đa diện luôn chẵn
C. Số mặt của một hình đa diện luôn chẵn
D. Số đỉnh của một hình lăng trụ luôn chẵn
Bài 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Một hình đa diện có các mặt là những tam giác thì số mặt của nó là số chẵn
B. Một hình đa diện có các mặt là những tam giác thì số mặt của nó là số lẻ
C. Tồn tại một hình đa diện có các mặt là những tam giác sao cho số mặt của nó là số lẻ
D. Tồn tại một hình đa diện có các mặt là những tam giác sao cho số mặt của nó bằng số cạnh
Bài 3: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Số cạnh của một hình lăng trụ luôn chẵn
B. Số đỉnh của một hình chop luôn chẵn
C. Số mặt của một hình lăng trụ luôn chẵn
D. Số cạnh của một hình chop luôn chẵn
Bài 4: Hai hình đa diện bằng nhau khi và chỉ khi:
A. Có phép tịnh tiến biến hình này thành hình kia
B. Có phép dời hình biến hình này thành hình kia
C. Có các cạnh tương ứng bằng nhau
D. Có các mặt tương ứng là các đa giác bằng nhau
Bài 5: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Khối đa diện có các mặt là những tam giác thì:
A. Số mặt và số đỉnh của nó bằng nhau
B. Số mặt và số cạnh của nó bằng nhau
C. Số mặt của nó là một số chẵn
D. Số mặt của nó là một số lẻ
Bài 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ?
A. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh bằng 7
B. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh nhỏ hơn 7
C. Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng 6
D. Tồn tại một hình đa diện có số cạnh lớn hơn 7
Bài 7: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Trong một hình đa diện tổng của số mặt và số cạnh nhỏ hơn số đỉnh.
B. Trong một hình đa diện tổng của số mặt và số đỉnh lớn hơn số cạnh
C. Trong một hình đa diện tổng số cạnh và số đỉnh nhỏ hơn số mặt
D. Tồn tại một hình đa diện có tổng của số mặt và số đỉnh nhỏ hơn số cạnh
Bài 8: Trong các hình sau đây, hình nào là hình đa diện?
Bài 9: Trong các hình sau đây, hình nào không phải là hình đa diện?
Bài 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Mỗi hình đa diện có ít nhất 8 mặt
B. Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 mặt
C. Mỗi hình đa diện có ít nhất 5 mặt
D. Mỗi hình đa diện có ít nhất 4 mặt
Bài 11: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Mỗi hình đa diện có ít nhất 8 cạnh
B. Mỗi hình đa diện có ít nhất 7 cạnh
C. Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 cạnh
D. Mỗi hình đa diện có ít nhất 9 cạnh
Bài 12: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Mỗi hình đa diện có ít nhất 8 đỉnh
B. Mỗi hình đa diện có ít nhất 6 đỉnh
C. Mỗi hình đa diện có ít nhất 5 đỉnh
D. Mỗi hình đa diện có ít nhất 4 đỉnh
Bài 13: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Tồn tại một hình đa diện có số mặt lớn hơn số cạnh
B. Tồn tại một hình đa diện có số mặt lớn hơn số đỉnh
C. Trong một hình đa diện số mặt luôn lớn hơn hoặc bằng số đỉnh
D. Tồn tại một hình đa diện có số đỉnh lớn hơn số cạnh
Bài 14: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Trong một hình đa diện nếu số mặt và số đỉnh lẻ thì số cạnh chẵn
B. Trong một hình đa diện nếu số mặt và số đỉnh lẻ thì số cạnh lẻ
C. Trong một hình đa diện nếu số mặt và số cạnh lẻ thì số đỉnh lẻ
D. Trong một hình đa diện nếu số đỉnh và số cạnh lẻ thì số mặt lẻ
Bài 15: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Cho hình đa diện (H) có các mặt là nhứng tam giác, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 3 mặt. Gọi số các đỉnh, cạnh, mặt của hình đa diện (H) lần lượt là d, c, m. Khi đó:
Bài 16: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất bao nhiêu mặt?
A. 2 mặt B. 3 mặt C. 4 mặt D. 5 mặt
Bài 17: Có ít nhất bao nhiêu cạnh xuất phát từ mỗi đỉnh của một hình đa diện?
A. 5 cạnh B. 4 cạnh C. 3 cạnh D. 2 cạnh
“Số cạnh của một hình đa diện luôn….”
A. Chẵn B. Lẻ
C. Nhỏ hơn hoặc bằng số đỉnh D. Lớn hơn hoặc bằng 6
Bài 19: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng 6
B. Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng 7
C. Số mặt của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng 4
D. Số đỉnh của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng 4
Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi
Bạn đang đọc nội dung bài viết 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Phóng Xạ Vật Lý 12 Chọn Lọc, Có Đáp Án trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!