Cập nhật nội dung chi tiết về Các Bài Học Cơ Bản Về Kiểm Soát Chất Lượng Xét Nghiệm Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm Bằng Quy Luật Westgard Và Công Cụ Six Sigma mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Từ ngày 7-9/6/2019, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi đã tổ chức chương trình tập huấn chuyên đề “Các bài học cơ bản về kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Quản lý chất lượng xét nghiệm bằng quy luật Westgard và công cụ Six Sigma” cho toàn bộ nhân viên khoa Xét nghiệm, do Ths. Lê Chí Thanh, Viện Pasteur chúng tôi hướng dẫn.
Mục tiêu của khóa học nhằm giúp tất cả nhân viên hiểu và áp dụng các nguyên lý QC thống kê đối với các xét nghiệm định lượng, từ đó giúp theo dõi và đánh giá kết quả nội kiểm trong phòng xét nghiệm, thiết kế một chương trình kiểm soát chất lượng hiệu quả cho phòng xét nghiệm.
Học viên tham gia lớp tập huấn
Đây là cơ hội để các nhân viên khoa xét nghiệm trau dồi kiến thức chuyên môn và trao đổi kinh nghiệm thực hành trong công tác quản lý chất lượng xét nghiệm tại đơn vị. Trong khóa tập huấn, học viên được hướng dẫn các kiến thức cơ bản về quy luật Westgard, sử dụng biểu đồ Levey-Jennings để đánh giá chất lượng của mỗi lượt chạy, hoạt động thực hiện xét nghiệm song song dựa trên dữ liệu đã có khi có sự thay đổi về quy trình, hóa chất, máy móc; hướng dẫn đánh giá các sai số và tìm nguyên nhân sữa chữa, tìm hiểu về công cụ Six sigma… Qua đó hỗ trợ các phòng của khoa xét nghiệm xây dựng chuẩn chất lượng xét nghiệm. Các học viên được tiếp cận cụ thể thông qua mô hình, hình ảnh, công cụ, bài tập và trao đổi nhóm, chia sẻ ý tưởng và kinh nghiệm, từ đó rút ra các bài học áp dụng tại phòng xét nghiệm, để đạt mục đích cuối cùng là cung cấp kết quả xét nghiệm chính xác, tin cậy và kịp thời cho người bệnh.
Thực hành trao đổi nhóm và làm bài thực hành về điều tra nguyên nhân sai sót
Chia sẻ ý tưởng và trao đổi kinh nghiệm
Có thể nói, bên cạnh cải thiện chất lượng công tác khám chữa bệnh, chất lượng dịch vụ cận lâm sàng góp phần quan trọng trong nâng cao chất lượng điều trị và chăm sóc y tế. Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi đã áp dụng các công cụ giúp quản lý chất lượng xét nghiệm như nội kiểm, ngoại kiểm, trong thời gian tới đặt mục tiêu áp dụng ISO 15189 để nâng cao chất lượng xét nghiệm. Tiêu chuẩn này hiện nay rất được các phòng xét nghiệm quan tâm, vì đòi hỏi quy trình xét nghiệm không chỉ chuẩn mực, mà phải còn rất ổn định và chính xác.
Tin và ảnh: BS Lê Thị Mai, Phòng KHTH
Những Khái Niệm Cơ Bản Trong Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm
Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) là gì?
QMS là viết tắt của từ Quality Management Systems, dịch ra là “Hệ thống quản lý chất lượng”. Đây là khái niệm mang tính bao quát nhất. Nó là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một phòng xét nghiệm về chất lượng. Hệ thống quản lý này sẽ thực hiện các hoạt động quản lý chung, việc cung cấp, quản lý các nguồn lực, các quá trình trước, trong và sau xét nghiệm đồng thời đánh giá và cải tiến liên tục… Cụ thể hệ thống sẽ quản lý các nội dung sau:
Tổ chức, nhân sự, trang thiết bị, mua sắm và kiểm kê, kiểm soát quá trình (QA/QC), quản lý thông tin, tài liệu và hồ sơ, quản lý rủi ro, đánh giá, cơ sở hạ tầng và an toàn, dịch vụ khách hàng, cải thiện quá trình.
3 giai đoạn trong quy trình đảm bảo chất lượng xét nghiệm.
Kiếm tra chất lượng (QC) là gì?
QC là viết tắt của từ Quality Control dịch ra là: “Kiểm tra chất lượng” hoặc “Kiểm soát chất lượng”. Đây là khái niệm hẹp hơn “Đảm bảo chất lượng – QA”. Nó chỉ là một khâu trong giai đoạn xét nghiệm. Bằng việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo kết quả xét nghiệm có giá trị tương đương với giá trị thực. QC sẽ chỉ tác động đến kết quả của từng xét nghiệm riêng lẻ. Mục đích chính của QC là phát hiện ra các sai sót chính trong quá trình thực hiện xét nghiệm, khắc phục và đưa ra kết quả chính xác cho bệnh nhân.
Kiểm tra chất lượng xét nghiệm được thực hiện thông qua 2 quy trình là Nội kiểm tra và Ngoại kiểm tra.
IQC là viết tắt của từ Internal Quality Control có nghĩa là Nội kiểm tra chất lượng hay gọi tắt là Nội kiểm. Là các quy trình được chính nhân viên phòng xét nghiệm thực hiện để giám sát liên tục và nhanh quy trình xét nghiệm. IQC thực hiện phân tích trên mẫu chứng đã được biết trước giá trị. IQC được thực hiện hàng ngày trong phòng xét nghiệm. Nó giúp phát hiện lỗi trong khi thực hiện xét nghiệm thường quy.
Để thực hiện QC người ta sẽ sử dụng mẫu kiểm tra do bên thứ 3 cung cấp. Tùy vào loại xét nghiệm mà mẫu này sẽ là mẫu định lượng, mẫu bán định lượng hoặc mẫu định tính. Các mẫu này biết trước giá trị, phòng xét nghiệm sẽ tiến hành phân tích như mẫu bệnh nhân để xác định độ chính xác cũng như độ chụm.
EQA là viết tắt của từ External Quality Assessment có nghĩa là Ngoại kiểm tra hay gọi tắt là Ngoại kiểm. Là một hệ thống do một cơ quan độc lập bên ngoài triển khai để đánh giá chất lượng của các phòng xét nghiệm trong cùng khu vực.
Đơn vị này sẽ gửi các mẫu đồng nhất tới các phòng xét nghiệm tham gia. Tại các phòng xét nghiệm sẽ thực hiện phân tích như mẫu bệnh nhân. Sau đó đơn vị này sẽ tổng hợp kết quả để so sánh và đánh giá chất lượng của từng phòng xét nghiệm.
Qua các báo cáo đánh giá từ đơn vị này phòng xét nghiệm sẽ thực hiện cải thiện chất lượng xét nghiệm của mình.
Cần lưu ý là công tác ngoại kiểm hỗ trợ cho kiểm tra chất lượng nhưng không thay thế cho nội kiểm.
Như ở trên mình đã nói mẫu QC là mẫu được cung cấp bởi một nhà sản xuất độc lập (ví dụ Randox), phòng thí nghiệm tự tạo ra, nhà cung cấp thiết bị tạo ra và biết trước khoảng giá trị. Mẫu này có thành phần tương tự như mẫu bệnh phẩm với khoảng giá trị được biết trước. Mẫu chứng được sử dụng để đảm bảo quy trình đang thực hiện đúng. Có 3 loại mẫu QC là:
Mẫu QC cho xét nghiệm định lượng
Biết chính xác giá trị của mẫu và được thể hiện bằng con số (VD: 5.2 mmol/L)
Mẫu QC cho xét nghiệm bán định lượng
Không biết con số chính xác mà chỉ mang tính chất ước lượng thể hiện ở các kiểu: Dạng vết, 1+, 3+, 4+…
Mẫu QC cho xét nghiệm định tính
Xác định sự có mặt hoặc không có mặt, Dương tính hoặc âm tính, mọc hoặc không mọc, phản ứng hoặc không phản ứng
Mẫu Calibrator thường gọi tắt là mẫu Calib. Mẫu là một chất có thành phần không giống mẫu bệnh phẩm, có độ tinh khiết cao và giá trị đã được biết trước. Mẫu chuẩn được sử dụng để chuẩn máy tại giá trị máy được cài đặt bằng cách thiết lập biểu đồ chuẩn (như hệ số factor). Mẫu Calib được sử dụng khi xây dựng một phương pháp mới, sửa chữa thiết bị, thay đổi hóa chất hoặc khi mẫu QC không đạt.
Nếu các bạn đã sử dụng các máy miễn dịch ví dụ như Immulite của Siemens bạn sẽ thấy có một khái niệm là mẫu Adjustor. Về cơ bản nó cũng tương tự như mẫu Calib. Mục đích là để sửa đổi độ sai lệch giữa hệ thống của phòng xét nghiệm với nhà sản xuất. Mẫu adjustor cần được chạy khi thay lô hóa chất mới và chạy định kỳ (tùy theo kit hóa chất sẽ quy định thời gian chạy định kỳ khác nhau). Mẫu adjustor thường có 2 nồng độ là giá trị cao và giá trị thấp.
Độ chụm, độ đúng và độ chính xác là gì?
– Độ chụm hay còn gọi là độ tập chung. Độ chụm chỉ mức độ mức độ dao động của các kết quả xét nghiệm độc lập quanh trị giá trung bình.
– Độ đúng chỉ mức độ gần nhau giữa giá trị trung bình của các kết quả xét nghiệm và giá trị thực.
– Độ chính xác là tổng hợp của độ đúng và độ chụm.
Độ nhạy và độ đặc hiệu áp dụng trong các xét nghiệm định tính.
– Độ nhạy (Sensitivity) = Tổng số các kết quả dương tính/ Tổng số các bệnh nhân bị bệnh
Độ nhạy của phương pháp xét nghiệm càng lớn thì số lượng kết quả xét nghiệm âm tính giả càng thấp.
Ví dụ: Độ nhạy của test xét nghiệm nhanh HIV là 99% có nghĩa là trong 100 người bị HIV sẽ có 1 người khi xét nghiệm bằng test này sẽ cho kết quả âm tính.
– Độ đặc hiệu (Specificity) = Tổng số các kết quả âm tính / Tổng số các bệnh nhân không bị bệnh
Độ đặc hiệu của phương pháp xét nghiệm càng lớn thì số lượng kết quả xét nghiệm dương tính giả càng thấp.
Ví dụ: Độ đặc hiệu của test xét nghiệm nhanh HIV là 98% có nghĩa là trong 100 người không bị HIV nhưng khi xét nghiệm sẽ có 2 người cho kết quả dương tính giả.
Nhóm Kiểm Soát Chất Lượng
Nhóm kiểm soát chất lượng
Hiện nay, Anh/Chị mong muốn:
Có thể triển khai được hoạt động QCC ở nhà máy Việt Nam như tại Nhật Bản?
Hiểu rõ hơn ý nghĩa và cách tiến hành hoạt động QCC 1 cách hiệu quả?
Đã triển khai hoạt động QCC nhưng các thành viên không thật sự thẩm thấu ý nghĩa của QCC và tham gia tích cực vào các hoạt động. Anh/Chị muốn biết các bí quyết để làm cho QCC trở nên sôi động?
Thông qua hoạt động QCC để đào tạo leader, nâng cao ý thức về chất lượng và hoạt động cải tiến cho nhân viên?
Hãy tham gia khóa học “Nhóm kiểm soát chất lượng” do AIMNEXT VIỆT NAM tổ chức. Khóa học sẽ giúp anh/chị thấu hiểu triết lý căn bản của QCC và cách tiến hành hoạt động QCC từ những vấn đề cơ bản nhất. Qua đó, có thể triển khai và tham gia hiệu quả vào hoạt động QCC tại nhà máy của mình.
SƠ LƯỢC
Thời gian:
Ngôn ngữ:
Hình thức đào tạo:
Phương pháp đào tạo:
3 ngày Tiếng Việt Tại công ty khách hàng
MỤC TIÊU
Hiểu khái niệm, nội dung và các thành tố quan trọng của QCC
Nắm bắt được cách tiến hành hoạt động và các công cụ QC cần thiết, từ đó có thể tham gia tích cực vào hoạt động QCC tại nhà máy.
Thấu hiểu được vai trò của leader và thành viên, phát huy năng lực lãnh đạo và cách tiến hành các hoạt động cần thiết.
ĐỐI TƯỢNG
Công ty đang nghiên cứu triển khai hoạt động QCC
Leader và thành viên của các nhóm QCC
NỘI DUNG
Chương 1: Hoạt động nhóm chất lượng (QCC) là gì?
Chương 2: Cách tiến hành hoạt động QCC
Phần 3: Ứng dụng các công cụ QC để giải quyết vấn đề
Phần 4: Tóm tắt và Kế hoạch hành động
ĐÁNH GIÁ VỀ KHÓA HỌC
Tại thời điểm 4/2017
248
Học viên đã tham gia khóa học
38
Doanh nghiệp đã tham gia khóa học
100%
Đánh giá nội dung khóa học “Hữu ích” trở lên (trong đó 58% đánh giá “Rất hữu ích)
100%
Đánh giá giảng viên “Tốt” trở lên” (trong đó 47% đánh giá “Rất tốt”)
Phản hồi của học viên
“Khóa học giúp cho học viên làm đề tài cải tiến đang thực hiện được tốt hơn.”
(Học viên Khóa Public, năm 2015)
“Giúp ích trong công việc, giúp tư duy quản lý công việc của bản thân và cách giải quyết vấn đề đúng quy trình.”
(Học viên khóa In-house, năm 2017)
THAM KHẢO THÊM
Follow-up 1 ngày
Để nâng cao năng lực ứng dụng của học viên, chúng tôi khuyến khích khách hàng không chỉ dừng lại ở việc tiến hành đào tạo một lần, mà cần liên tục theo dõi và hỗ trợ việc thực hành của học viên sau khi đào tạo.
Thời lượng: 1 ngày (tiến hành sau đào tạo 1 tháng)
Mục tiêu:
Học viên có thể nắm được kiến thức và kỹ năng sâu rộng hơn bằng việc ôn tập lại kiến thức đã học.
Biết cách ứng dụng kiến thức vào trong công việc thực tế.
Nắm được điểm yếu của bản thân và biết cách khắc phục.
※Nội dung chi tiết xem tại đây.
CHƯƠNG TRÌNH TƯ VẤN HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN QCC
Với 7 buổi follow up học viên có thể sử dụng thuần thục kỹ năng mới, và tự tin áp dụng những kỹ năng đã học vào việc giải quyết vấn đề thực tế tại nơi làm việc.
Thời lượng: 8 tháng (trong đó, số ngày giảng viên trực tiếp đào tạo và huấn luyện: 10 ngày)
Mục tiêu:
Nắm bắt kiến thức cơ bản về QCC, và có thể ứng dụng vào thực tế hiện trường sản xuất.
Bước 1: Đào tạo Nhóm quản lý chất lượng QCC (3 ngày)
↓(
1
tháng sau)
Bước 2: Follow-up lần 1 (1 ngày) – Nội dung “Chọn đề tài, chuẩn bị đề tài, phân tích hiện trạng, thiết lập mục tiêu.
Giảng viên phản hồi, góp ý cải tiến cho từng nhóm.
Giảng viên chia sẻ vấn đề chung, điểm cần cải tiến của các nhóm, và hướng dẫn thực hiện tiếp đề tài.
Xây dưng kế hoạch hành động cho 1 tháng tiếp theo.
↓(1 tháng sau)
Bước 3: Follow up lần 2 (1 ngày) – Nội dung “Xây dựng kế hoạch hoạt động”
Tương tự bước 2
↓(
1
tháng sau)
Bước 4: Follow up lần 3 (1 ngày) – Nội dung “Phân tích nguyên nhân”
Tương tự bước 3
↓(
1
tháng sau)
Bước 5: Follow up lần 4 (1 ngày) – Nội dung “Thiết lập đối sách và thực thi”
Tương tự bước 4
↓(
1
tháng sau)
Bước 6: Follow up lần 5 (1 ngày) – Nội dung “Kiểm chứng kết quả & Tiêu chuẩn hóa”
Tương tự bước 5
↓(
1
tháng sau)
Bước 7: Follow up lần 6 (1 ngày) – Nội dung “Nâng cao kỹ năng thuyết trình”
Tương tự bước 6
↓(
1
tháng sau)
Bước 8: Follow up lần 7 (1 ngày) – Nội dung “Xem xét lại hoạt động & Kế hoạch tiếp theo” + Báo cáo tổng kết đề tài.
Báo cáo tổng kết đề tài cải tiến trong nội bộ công ty.
※Ngoài ra, chúng tôi có thể xây dựng chương trình, thời lượng riêng, theo yêu cầu, kỳ vọng, và vấn đề khách hàng đang gặp phải.
TƯ VẤN CÁC KHÓA HỌC TIẾP THEO
Học viên nên tham gia các khóa học sau cùng khóa học “Nhóm kiểm soát chất lượng”
Kiểm Soát Chất Lượng Trong Sản Xuất
Những vấn đề nêu trên đã có thể ngăn ngừa được thông qua kiểm soát chất lượng hiệu quả trong sản xuất. Một số công cụ phổ biến được sử dụng để hỗ trợ kiểm soát chất lượng bao gồm:
Kiểm soát quy trình bằng thống kê (SPC): giám sát và kiểm soát chất lượng bằng cách theo dõi số liệu sản xuất. Nó giúp các nhà quản lý chất lượng xác định và giải quyết các vấn đề trước khi sản phẩm rời khỏi nhà máy.
Six Sigma sử dụng năm nguyên tắc chính để đảm bảo các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và không có lỗi.
Khi được hỗ trợ bởi các công nghệ sản xuất tinh gọn như Total Productive Maintenance (TPM), 5S -Kaizen, hầu hết những vấn đề về lỗi sản phẩm đều được loại bỏ.
Lợi ích của việc sử dụng kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Khách hàng mong đợi và yêu cầu các sản phẩm chất lượng cao. Khi khách hàng nhận được các sản phẩm chất lượng, doanh nghiệp sẽ có được những lợi ích sau:
Gia tăng sự trung thành của khách hàng
Duy trì nguồn khách hàng thường xuyên
Được giới thiệu thêm nguồn khách hàng mới
Duy trì hoặc cải thiện vị thế của bạn trên thị trường
Cải thiện độ an toàn
Giảm rủi ro nợ
Góp phần xây dựng thương hiệu tích cực cho sản phẩm của bạn
Một số công nghệ sản xuất tinh gọn như TPM sẽ giúp các nhà quản lý sản xuất nâng cao chất lượng, cải thiện chất lượng, loại bỏ khiếm khuyết (lỗi) sản phẩm; từ đó gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thực hiện không đúng về kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Kiểm soát chất lượng trong sản xuất có thể cần một chút “thủ thuật”. Thông thường, nó được thực hiện vào cuối quá trình sản xuất, chỉ bắt lỗi sau khi sản phẩm đã hoàn thiện.
Các nhà giám sát quá trình sản xuất và đảm bảo rằng có ít biến động.
Các kỹ sư thường xuyên giám sát thiết kế sản phẩm. Khi phát sinh vấn đề thì kịp thời sửa chữa & điều chỉnh.
Bằng cách theo dõi sản phẩm vào cuối quy trình sản xuất cũng như xem xét thiết kế sản phẩm, các công ty có thể giải quyết vấn đề hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Vai trò của bộ phận giám sát, quản lý và bảo đảm chất lượng trong Sản xuất
Bộ phận này đảm bảo chất lượng sản xuất hợp lý và đảm bảo rằng các sản phẩm cuối cùng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của công ty. Họ có quyền và có trách nhiệm quy định sẽ đặt khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm ở chu trình nào, theo phương pháp nào, tiêu chuẩn nào, và dùng phương án gì để kiểm tra sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Trong sản xuất, cách tiếp cận đảm bảo chất lượng, như ISO 9001, giúp quản lý và cải tiến nhiều quy trình, bao gồm:
Thu mua nguyên liệu thô
Mua các thành phần bên thứ ba và tiểu hợp phần
Thiết kế và sử dụng thủ tục kiểm tra
Tuân thủ quy trình sản xuất
Phản hồi với các lỗi sai phạm
Đối với mỗi doanh nghiệp, bảo đảm chất lượng là khác nhau. Tuy nhiên, ISO 9001 hoạt động cho cả doanh nghiệp lớn và nhỏ và có thể được điều chỉnh cho hầu hết mọi nhu cầu. Nó cung cấp phương tiện để tạo ra một chương trình đảm bảo chất lượng lâu dài, đảm bảo rằng mọi thứ, từ nguyên liệu đến các thủ tục kiểm tra có chất lượng cao nhất. Các vấn đề về lỗi, về vi phạm từ chất liệu kém chất lượng đều bị loại trừ.
Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và sản xuất tinh gọn
Các công cụ sản xuất tinh gọn (LEAN) có thể hỗ trợ chương trình chất lượng của công ty bạn, bên cạnh xoay quanh việc nâng cao chất lượng và an toàn, LEAN còn giúp tăng tính hiệu quả và lợi nhuận. Một số công cụ sản xuất tinh gọn mạnh mẽ có thể tăng cường hệ thống chất lượng của bạn bao gồm:
TPM hoàn thành điều này thông qua các chương trình bảo trì toàn diện và đào tạo điều hành.
Kaizen giúp loại bỏ các vấn đề tại nguồn của họ bằng cách trao quyền cho người lao động để tìm và giải quyết các vấn đề trên cơ sở hàng ngày.
5S giúp tổ chức và chuẩn hóa nơi làm việc. Cải thiện quy trình và loại bỏ các lỗi.
Mặc dù mỗi doanh nghiệp có những nhu cầu khác nhau và có thể cần một công cụ tinh gọn khác, việc sử dụng LEAN để hỗ trợ kiểm soát chất lượng là rất cần thiết. Thủ tục sẽ được đơn giản hóa, và số lượng các lỗi sẽ được giảm.
Cách thực hiện kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Để thực hiện một chương trình kiểm soát chất lượng hiệu quả, đầu tiên hãy tạo và ghi lại cách tiếp cận để kiểm soát chất lượng. Bao gồm:
Xác định tiêu chuẩn chất lượng cho từng sản phẩm.
Chọn phương pháp kiểm soát chất lượng
Xác định số lượng sản phẩm / lô hàng sẽ được kiểm tra
Xây dựng và đào tạo nhân viên để kiểm soát chất lượng
Tạo ra một hệ thống thông tin báo cáo các khuyết tật hoặc các vấn đề tiềm ẩn.
Tiếp theo, bạn sẽ cần phải tạo ra các tiến trình để xử lý lỗi. Xem xét những điều sau đây:
Sẽ loại bỏ hàng loạt các sản phẩm bị lỗi hay không?
Sẽ có nhiều thử nghiệm và sửa chữa những vấn đề tiềm tàng không?
Liệu sản xuất có bị dừng lại để đảm bảo rằng không có sản phẩm bị lỗi nào được tạo ra?
Các phiên bản sản phẩm mới sẽ được xử lý như thế nào?
Cuối cùng, sử dụng một phương pháp như 5-whys để xác định nguyên nhân gốc rễ của lỗi chất lượng, kịp thời thực hiện thay đổi cần thiết và đảm bảo sản phẩm không bị lỗi.
(Nguồn: Graphicproducts) (Lược dịch từ nguồn Chief Executive Group)
Chương trình đào tạo
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Bài Học Cơ Bản Về Kiểm Soát Chất Lượng Xét Nghiệm Quản Lý Chất Lượng Xét Nghiệm Bằng Quy Luật Westgard Và Công Cụ Six Sigma trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!