Đề Xuất 3/2023 # Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt # Top 6 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cách sử dụng từ rồi trong tiếng Việt

Chào các bạn, trong bài viết này Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu tới các bạn: Cách sử dụng từ rồi trong tiếng Việt.

Cách dùng 1 :

Vị trí của từ trong câu :

Là phó từ.

Ý nghĩa và ví dụ :

Ý nghĩa: Biểu thị ý một hành động, trạng thái đã bắt đầu diễn ra trước thời điểm nói. Hành động hay trạng thái đó có thể đã chấm dứt hoặc chưa chấm dứt, hay có thể là điều hiện thực dựa vào ngữ cảnh.

Chú ý:

+ Trong nhiều trường hợp, “rồi” có thể được thay bằng “đã”.

+ Có thể sử dụng các hình thức kết hợp sau: đã…rồi (điều đã xảy ra tạo ra tình thế khó giải quyết, khó thay đổi); xong rồi.

Ví dụ:

Tôi đã nghe bài hát này nhiều lần rồi.

Tôi làm xong rồi.

Tôi đọc cuốn sách này rồi.

Đẹp lắm rồi! Nhanh lên, chúng ta chậm mất rồi.

Mọi người về hết rồi.

Cách dùng 2 :

Vị trí của từ trong câu :

Là liên từ.

Ý nghĩa và ví dụ :

Ý nghĩa: Diễn tả sự nối tiếp về thời gian của hai hay nhiều sự việc, hoặc dùng để diễn tả quan hệ kéo theo (sự việc này dẫn đến sự việc khác).

Chú ý: Có thể sử dụng các hình thức kết hợp sau: rồi sau đó; rồi sao (nữa)?; rồi sau này; rồi đây; vừa rồi; mới vừa rồi; …rồi mới…; động từ 1 + đã, rồi hãy / đã rồi / rồi / rồi hẵng + động từ 2

Ví dụ:

Tôi ăn cơm rồi đi học bài.

Tôi phải làm xong hết công việc này rồi sau đó mới được về nhà.

A: Anh ấy cầm lấy tay tôi, rồi… B: Rồi sao nữa?

Vừa rồi cậu nói với tớ cái gì đấy?

Nghỉ một chút rồi hẵng đi tiếp!

Mời các bạn cùng tham khảo các cấu trúc ngữ pháp tiếng Việt, cách dùng các từ tiếng Việt khác trong chuyên mục : ngữ pháp tiếng Việt

We on social : Facebook

Cách Sử Dụng Động Từ Avoir Trong Tiếng Pháp

Cách sử dụng động từ avoir trong tiếng Pháp

Động từ avoir được dùng để: 1. Chỉ sự sở hữu: tôi có, bạn có,… 2. Nói về sự mang mặc: Tối mặc áo trắng, anh ấy đeo kính đen,… 3. Nói về tuổi 4. Diễn đạt cảm giác: đói, lanh,… 5. Trong một số thành ngữ

1. Nói về sự sở hữu trong tiếng Pháp ta dùng động từ …. theo cấu trúc:

động từ avoir theo cấu trúc: S + avoir + un / une / des / le / les cụm từ chỉ số lượng + nom

Ex:

Tôi có hộ chiếu

J’ai un passeport.

Bạn có chứng minh nhân dân.

Tu as une carte d’identité

Anh ấy (Chị ấy, chúng ta) có một chiếc xe mô tô.

il (Elle, on) a une moto.

Chúng tôi có một con trai và một con gái.

Nous avons un garçon et une fille.

Bạn có con chưa?

Vous avez des enfants?

2. Nói về sự mang mặc trong tiếng Pháp ta dùng động từ… theo cấu trúc:

động từ avoir, prendre theo cấu trúc: S + avoir / prendre + un / une / des / le / les cụm từ chỉ số lượng + nom

Ex:

Cô ấy đeo kính đen.

Elle a des lunettes noires.

3. Nói về tuổi trong tiếng Pháp ta dùng động từ… avoir theo cấu trúc:

động từ avoir theo cấu trúc: S + avoir + un / số đếm + an(s).

Ex:

Tôi được 20 tuổi

J’ai vingt ans.

Nó (cô ấy, chúng ta) 20 tuổi.

Il (en, on) a vingt ans.

Bố tôi 40 tuổi.

Mon père a quarante ans.

4. Diễn đạt cảm giác: đói, lanh,… ta dùng cấu trúc: Trong cấu trúc diễn đạt cảm giác này ta dùng avoir với … (très, beacoup?)

S + avoir + danh từ chỉ cảm giác nhưng không có mạo từ. Trong cấu trúc diễn đạt cảm giác này ta dùng avoir với … très chứ không dùng beaucoup.

Ex:

nóng

avoir chaud

Tôi nóng.

J’ai chaud.

lạnh

avoir froid

Tôi lạnh.

J’ai froid.

Chúng nó lạnh.

Ils (Elles) ont froid.

đói

avoir faim

Tôi đói.

J’ai faim.

khát

avoir soif

Tôi khát.

J’ai soif.

buồn ngủ

avoir sommeil

Tôi buồn ngủ.

J’ai sommeil.

sợ

avoir peur (de)

Tôi sợ.

J’ai peur (de)

cần

avoir besoin (de)

Tôi cần

J’ai besoin (de)

muốn

avoir envie (de)

Tôi muốn

J’ai envie (de)

đau

avoir à + le / la + bộ phận cơ thể

đau đầu

avoir mal à la tête

đau lưng

avoir mal au dos

Tôi rất đói

J’ai très faim. Không nói: J’ai beaucoup faim.

5.  Avoir dùng trong một số thành ngữ:

có thời gian (để)

avoir le temps (de)

có thói quen (làm gì)

avoir l’habitude (de)

có dự định (làm gì)

avoir l’intention (de)

có cơ hội (làm gì)

avoir l’occassion (de)

có khó khăn (về)

avoir du mal (à)

có vẻ (khỏe / mệt / buồn)

avoir l’air + en + forme / fatigué / triste

Cô ấy có vẻ khỏe /mệt / buồn.

Elle a l’air en forme / fatigué / triste

gặp may

avoir de la chance

Bạn gặp may.

Vous avez de la chance.

có lý

avoir raison

Anh ấy có lý

Il a raison

sai

avoir  tort

Cô ấy sai.

Elle a tort.

xảy ra, diễn ra

avoir lieu

Buổi họp diễn ra vào ngày thứ Sáu.

La réunion a lieu Vendredi.

Buổi họp diễn ra ở Luân Đôn.

La réunion a lieu à Londres.

Động từ avoir trong câu phủ định

1. Trong câu phủ định có động từ avoir, đối với mạo từ không xác định:

ta dùng de thay thế cho mạo từ không xác định: un, une, des. Khi cần sự chính xác ta mới giữ lại mạo từ không xác định un, une trong câu phủ định có động từ avoir.

2. Trong câu phủ định có động từ avoir, đối với mạo từ xác định le, la, les

ta phải giữ lại mạo từ xác định le, la, les trong câu phủ định có động từ avoir.

Các ví dụ:

1. Ví dụ câu phủ định có động từ avoir, đối với mạo từ không xác định:

Bạn có con chó nào không? Không, tôi chẳng có con chó nào.

Vous avez un chien? Non, je n’ai pas de chien.

Bạn có xe hơi không? Không, tôi không có xe hơi.

Vous avez une voiture? Non, je n’ai pas de voiture.

Bạn có con chưa? Không, tôi chưa có con.

Vous avez des enfants? Non, je n’ai pas d’enfants.

Có cuốn sách nào trong ngăn kéo không? Không, không có cuốn sách nào trong ngăn kéo.

il y a un livre dans le tiroir? Non, il n’y a pas de livre.

Có cái đèn nào trên bàn không? Không, không có cái đèn nào cả.

Il y a une lampe sur la table? Non, il n’y a pas de lampe.

Có trái cây trong tủ lạnh không? Không, không có quả nào cả.

il y a des fruits dans le frigo? Non, il n’y a pas de fruits.

Bạn có một chiếc xe Citroën? Không phải là Citroën mà là một chiếc Renault.

Vous avez une Citroën? Pas une Citroën, mais une Renault! (Ta giữ lại mạo từ bất định une trong câu phủ định này vì cần nhấn mạnh sự chính xác)

2. Ví dụ câu phủ định có động từ avoir, đối với mạo từ xác định le, la, les

Bạn có bằng lái xe không? Không, tôi không có bằng lái xe.

Vous avez le permis de conduire? Non, je n’ai pas le permis.

Bạn có quyển danh bạ điện thoại những trang vàng không? Không, tôi không có quyển danh bạ điện thoại những trang vàng.

Vous avez le Pages jaunes? Non, je n’ai pas les Pages jaunes?

Giới Từ Là Gì? Cách Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh

Bạn đang tìm hiểu về và các vấn đề liên quan tới giới từ trong tiếng anh như: Phân loại giới từ, cách sử dụng cũng như vị trí của giới từ trong tiếng anh, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về giới từ trong tiếng anh. Đây là 1 phần nằm trong nội dung khoá học tiếng anh dành riêng cho người mất căn bản tại cổng đào tạo trực tuyến Academy.vn.

Định nghĩa về giới từ

Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

Ví dụ:

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”. Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. + I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! + I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I’M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. + HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Hình thức của giới từ trong tiếng anh – học tiếng anh

1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):

Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …

2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):

Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng ) -Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường ) -Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

3) Giới từ kép ( compound prepositions ):

Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…

4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):

According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ ) -Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )

5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :

-Because of ( bởi vì ) -By means of ( do, bằng cách) -In spite of (mặc dù) -In opposition to ( đối nghịch với ) -On account of ( bởi vì ) -In the place of ( thay vì ) -In the event of ( nếu mà ) _Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )

_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài) -For the shake of ( vì ) _Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho) _Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về ) _Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới) _Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:

At 7 o’clock ( o’ = of ): Lúc 7 giờ

Các loại giới từ thường gặp trong tiếng anh

1) Giời từ chỉ thời gian:

-At : vào lúc ( thường đi với giờ ) -On : vào ( thường đi với ngày ) -In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ ) -Before: trước -After : sau -During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…)

-On,above,over : trên

_On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

-To, into, onto : dến +to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm. +into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó +onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm -From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: i come from vietnamese -Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông) -Along : dọc theo -Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

-With : với -Without : không, không có -According to: theo -In spite of : mặc dù -Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

-To : để -In order to : để -For : dùm, dùm cho -Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn. -So as to: để

5) Giới từ chỉ nguyên do:

-Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu). -Through : do, vì -Ex: Don’t die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở -Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát) -By means of : nhờ, bằng phương tiện

1/about:

Xung quanh : Ex: I looked about her :tôi nhìn xung quanh cô ấy

Khắp nơi, quanh quẩn : Ex: He walked about the yard. hắn đi quanh sân.

Khoảng chừng Ex: It is about 3 km : độ khoảng 3km

Về Ex: What do you think about that? bạn nghỉ gì về điều đó?

3/At

Tại ( nơi chốn ) Ex: The teacher is at the desk: cô giáo đang ở tại bàn làm việc.

Lúc ( thời gian) Ex: I get up at 6.00 : tôi thức dậy lúc 6 giờ

Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc

At play : đang chơi

At oen’s prayers : đang cầu nguyện

At ease : thoải mái

At war : đang có chiến tranh

At peace : đang hòa bình

Thành ngữ chỉ chiều hướng Ex: -Rush at sb : lao về phía ai

Point at : chỉ vào Ex: The teacher pointed at me : cô giáo chỉ vào tôi.

Thành ngữ chỉ số lượng Ex: I estimated the class at 50 : tôi độ lớp học chừng 50 người.

4/BY:

Kế bên, cạnh Ex: I sat by her : tôi ngồi cạnh cô ấy

Trước Ex: You must come here by ten o’clock : bạn phải đến đây trước 10giờ.

Ngang qua Ex: She passed by my house : cô ấy đi ngang qua nhà tôi.

Bởi Ex:The cake was made by me : cái bành được làm bởi tôi.

Ở chổ Ex: I took her by the hand. tôi nắm tay cô ấy

Theo Ex: Don’t judge people by their appearances : đừng xét người theo bề ngoài.

Chỉ sự đo lường Ex: They sell beer by the litter : họ bán bia tính theo lít.

Một số thành ngữ:

4/FOR 6/IN

Chỉ nơi chốn:

Chỉ thời gian:

Buổi : In the moning

Từ tháng trở lên: in May , in spring, in 2008, in the 19th century.

Chỉ trạng thái

Be in debt : mắc nợ

Be in good health : có sức khỏe

Be in danger : bị nguy hiểm

Be in bad health : hay đau yếu

Be in good mood : đang vui vẻ

Be in tears : đang khóc

Một số thành ngữ khác

-In such case :trong trường hợp như thế

-In short, in brief : tóm lại

-In fact : thật vậy

-In other words : nói cách khác

-In one word : nói tóm lại

-In all: tổng cộng

-In general : nói chung

-In particular : nói riêng

Bài tập về giới từ trong tiếng anh

I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)

2. I sometimes wonder ________ my old friend, where she is now and what she’s doing. (form/ about)

3. The glass is full _____ water. (of/ with)

4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)

5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)

6. I don’t get on very well ____ him. (to/ with)

II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

1. I won’t see you______ Friday. (till/ for/ in)

2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)

3. He is just getting _______ his severe illness. (out of/ out/ over)

4. My house is just ______ the street. (on/ across/ beside)

5. My mother is a true friend ______me. (for/ to/ with)

6. Aren’t you glad that you went to the party with us_______all? (after/ in/ with)

III. Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.

1. He made a speech______ this subject. (on/ at/ in/ from)

2. He complained ______ the children ______ the mess they’ve made. (of-about/ about-to/ to-about/ about-of)

3. Turn this passage from English_______ Spanish. (with/ about/ to/ into)

4. I’m not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)

5. I will stay in London_____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)

6. She reminds me_______ my mother. (with/ to/ by/ of)

IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.

1. The boat moved slowly _______ the coast.

2. She spends a lot _______ time _____ her English.

3. I’m going______ the shop to buy some milk.

4. “Where’s Tom?” – “He’s ______ the kitchen making some coffee.”

5. Shelly sat here _______ me.

6. The train will leave ______ five minutes.

Giới Từ Trong Tiếng Anh: Cách Sử Dụng, Quy Tắc &Amp; Bài Tập

Định nghĩa về giới từ

Giới từlà một từ được sử dụng để liên kết danh từ, đại từ hoặc cụm từ với các từ khác trong câu. Chúng dùng để kết nối chủ từ, vật thể, thời gian và địa điểm của một câu. Giới từ thường là những từ ngắn và chúng thường được đặt trực tiếp trước danh từ. Trong một số trường hợp, bạn sẽ tìm thấy giới từ đứng trước động từ gerund hoặc một số vị trí tương đương.

Một cách hay để giúp bạn có thể dễ dàng hình dung về giới từ chính là những từ giúp gắn kết một câu với nhau. chúng làm điều này bằng cách thể hiện vị trí và chuyển động, sở hữu, thời gian và cách hoàn thành một hành động. Do đó người ta phân loại giới từ thành một số loại cơ bản như sau:

Giới từ chỉ thời gian

At, in, on, during, for, since, from, to, by, until, till, before, afer,…

Giới từ chỉ nơi chốn

At, in, on, above, over, insinde, outside, near, by, between,..

Giới từ chỉ sự chuyển động

To, from, across, along, about, into, out of, through, towards, round,…

Giới từ khác

For, to, in order to, so as to, because of, by, like,…

Thật vậy, một số giới từ được sử dụng thường xuyên nhất trong tất cả các các câu trong tiếng Anh. Có thể kể đến một vài từ cơ bản như: To, for, with, on và at… đều là giới từ. Giải thích giới từ có vẻ phức tạp, nhưng chúng là một phần phổ biến của ngôn ngữ và hầu hết chúng ta sử dụng chúng một cách tự nhiên mà không cần suy nghĩ về nó.

Vị trí của giới từ khá đa dạng theo từng ngữ cảnh và từng câu nói. Do đó, để sử dụng từ loại này một cách thuần thục nhất chúng ta cần phải nắm vững một vài công thức, dấu hiệu theo bảng sau.

Ex: The pencil is on the table. (Cây bút chỉ ở trên bàn)

2. Sau động từ

Ex: She live in Buon Ma Thuot City. (Cô ấy sống ở thành phố Buôn Ma Thuột).

Ex: I have an fan, but I only turn it on in summer. (Tôi có một cái máy quạt, tuy nhiên tôi chỉ bật nó vào mùa hè thôi.)

3. Sau tính từ

Ex: She is angry with you. (Cô ấy giận bạn đấy)

4. Giới từ đứng trước động từ dạng V_ing

Ex: I’m very interested in collecting stamps. (Tôi rất hứng thú với việc sưu tập tem)

5. Giới từ đúng cuối câu

Ex: Which drawer does he keep it in? (Anh ta cất nó trong cái ngăn kéo nào vậy?

Ex: They were the people whom I travelled with. (Họ là những người mà tôi đã đi du lịch cùng)

Cách dùng từng loại giới từ

Ở mục này sẽ là phân loại chi tiết từng loại giới từ thường sử dụng. Ngoài ra, ứng với mỗi cách phân loại đều có một số ví dụ giúp làm rõ nội dung ngữ pháp giúp bạn đọc dễ dàng hình dung, ghi nhớ.

Chỉ một nơi lớn hơn, nếu chỉ xét nơi này như một địa điểm.

At the club

Chỉ nhà, văn phòng hoặc địa chỉ bất kì

At Mike’s house

Chỉ địa điểm nhưng đề cập đến hoạt động diễn ra

At the CGV cinema.

Chỉ nơi làm việc, học tập

At university

Chỉ sự hiện diện tai sự kiện

At the party, At the concert

Cụm từ cố định

In the world, in a line, in a bottle

Trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia

In Hoai Duc District

Dùng với phương tiện đi lại

In a car

Dùng với vị trí ai đó, không kèm mạo từ

in hospital

Chỉ phương hướng, cụm từ chỉ nơi chốn

in the south, in the west

Chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.

on the platform, on the railway

Chỉ tên đường (người Mỹ)

on this road

Dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng

on the bus

Các cụm từ chỉ vị trí

on the left, on the right

2. Giới từ chỉ thời gian

Chỉ các ngày nghỉ

at the weekend, at Thankgiving

Trong cụm từ chỉ khoảng thời gian

at the moment, at first

Dùng với một khoảng thời gian cụ thể

in the mornings

Thời gian hoàn thành công việc

in 5 minutes, in two weeks

E.g. The cloth is for cleaning the floor

= The cloth is to clean the floor

(Miếng vải này dùng để lau nhà)

5. Chỉ nguyên nhân

(Hắn ta đã bị bỏ tù vì tội ăn cắp)

6. Chỉ tác nhân hay phương tiện

Bao gồm: by (bằng, bởi), with (bằng).

Nếu tân ngữ trong câu bị động là người, thì ta dùng “by”, nhưng nếu là vật, sự việc thì ta dùng “with”.

E.g. He was arrested by the police (Anh ta đã bị cảnh sát bắt)

E.g. You can chop these apples with this knife

(Ban có thé bổ tảo bằng con dao này)

7. Chỉ sự đo lường, số lượng

√ by (theo, khoảng)

E.g. They sell eggs by the dozen (Họ bán trúng theo chục)

E.g. My Salary has increased by 100%

(Lương ca tối của tôi tăng lên khoảng 10%)

8. Sự tương tự

√ like (giống)

E.g. She looks a bit like my mother (Cô ấy trông hơi giống mẹ tôi)

9. Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành

√ with (cùng với)

E.g. I am living in a 3-floor building with my parents

(Tôi đang sống trong một ngôi nhà 3 tầng với bố mẹ)

√ with (có), of (của)

E.g. We need a computer with a huge memory

(Chúng tôi cần một cái máy vi tính có bộ nhớ thật lớn)

E.g. What is the name of your father? (Tên của bộ bạn là gì vậy?)

11. Giới từ chỉ cách thức

√ by (bằng cách), with (vời, bằng), without (không), in (bảng)

E.g. The thief got in by breaking a window

(Tên trôm vào nhà bằng cách đập vỡ cửa sổ)

E.g. He welcomed her with open arms (Anh ta dang rộng tay đón cô ấy)

E.g. She left without saying anything (Cô ấy đã rời đi mà không nói một lời)

E.g. Marta is speaking in a gentle voice (Marta đang nói bằng giọng dịu dàng)

So sánh các giới từ tương đồng

1. Among và Between

Among và between cùng có nghĩa là ở giữa. Tuy nhiên ta có thể phân biệt hai từ này bằng cách dễ dàng sau:

→ Cả Between và Among đều có thể sử dụng cho người và cho vật.

2. So sánh At và In

At và in cùng dùng để chỉ nơi chốn. Chúng ta có thể phân biệt hai từ này như sau:

→ At dùng để chỉ một địa điểm nhỏ: một điểm dừng trong một cuộc hành trình, một điểm hẹn…

Between được dùng khi vật đó ở giữa hai vật hoặc nhiều hơn hai vật.

Among là ở giữa nhiều vật mà không xác định được chính xác là bao nhiêu

→ In dùng với một địa điểm lớn: thành phố, đô thị, miền, đất nước…

E.g. What time do we arrive at Cardiff? (Mấy giờ chúng ta đến Cardif?)

E.g. When did you arrive in New Zealand?

(Bạn đã đến New Zealand khi nào vậy?)

3. So sánh above, below, over và under

√ Above: Ở trên (nói một cách tổng quát, chung chung, không nhất thiết phải nói chi tiết ở trên ngay liền vật nào)

√ Below: Ở dưới (nói một cách tổng quát, chung chung, không nhất thiết phải nói chi tiết ở dưới ngay liền vật nào).

√ Over: Ngay trên (nói cụ thể)

√ Under: Ngay dưới (nói cụ thể)

Bài tập về giới từ trong tiếng Anh

Dạng 1: Trắc nghiệm chọn giới từ phù hợp

B. to/ on

C. at/in

D. at/on

A. To/ in

A. On/ to

B. at/ at

D. in/ at

A. On/ to

C. in/to

C. At/ at

D. From/ to

B. From/ from

B. in/ at

C. At/ to

D. In/ to

A. At/ in

A. For/ On

B. To/ The

C. In/ in

B. on/ without

C. of/ in case

D. To/ in

D. on/ or

A. Of/ or

A. In/ to

C. In/ for

D. To/ in

A. To/ to

B. To/ for

C. for/ to

D. with/ to

B. to/ for

B. in

C. at

D. to

Câu 10. This problem is really unfortunate because I cannot believe that you have made an unworthy mistake like this. To solve this problem we have spent a lot of time.

A. For

A. as

B. likely

D. with

A. θ/ at

B. with/ in

C. like

C. in/ to

A. In/ to

C. in/ with

D. for/ at

D. with/ to

A. To/ in

B. with/ for

B. of/ to

D. for/ of

B. on

C. to/ of

C. to

D. for

A. In

A. In/ to

C. in/ with

D. for/ with

A. With

B. for/ for

B. in

C. to

B. with/ for

C. of/ for

D. of

D. with/ to

A. Of/ to

A. In

B. over

D. off

B. over

C. on

C. on

D. above

A. In

A. In/ in

C. of/ on

D. in/ on

B. of/ in

B. on/ to

C. off/ with

D. on/ with

A. Off/ for

A. For

B. into

C. forward

A. For

C. with

D. after

D. by

A. For/ with

B. to

C. in/ for

D. at/ with

B. to/ with

B. out/ on

C. out/ in

D. to/ on

Dạng 2: Chọn một trong hai giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống

√ Đáp án: About

√ Đáp án: For

√ Đáp án: In

√ Đáp án: At

√ Đáp án: Of

√ Đáp án: Of

Câu 7. The boat is floating on the lake and all visitors expect to enjoy the scenery. (on/ above)

√ Đáp án: On

√ Đáp án: Forward

√ Đáp án: Out

√ Đáp án: With

Dạng 3: Chọn một trong ba giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống

√ Đáp án: Out

√ Đáp án: To

√ Đáp án: Of

√ Đáp án: On

√ Đáp án: in

√ Đáp án: in

√ Đáp án: Out

√ Đáp án: With

√ Đáp án: In

√ Đáp án: To

Dạng 4: Chọn một trong bốn giới từ trong ngoặc và điền thích hợp vào chổ trống

√ Đáp án: Around

√ Đáp án: To – for

√ Đáp án: To

√ Đáp án: of

√ Đáp án: Of

√ Đáp án: To

√ Đáp án: With

√ Đáp án: Down

√ Đáp án: In

√ Đáp án: To

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Sử Dụng Từ Rồi Trong Tiếng Việt trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!