Cập nhật nội dung chi tiết về Dạng 2: Phương Pháp Bảo Toàn Điện Tích Và Cách Giải mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chuyên đề: Sự điện li
Phương pháp bảo toàn điện tích
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nguyên tắc: Trong dung dịch tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Từ đó suy ra tổng mol điện tích dương bằng tổng mol điện tích âm.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau:
Na+ 0,6M ; SO42- 0,3M ; NO3– 0,1M ; K+ aM.
a) Tính a?
b) Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
c) Nếu dung dịch X được tạo nên từ 2 muối thì 2 muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X.
Hướng dẫn:
a. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,6.1 + a = 0,3.2 + 0,1.1 ⇒ a = 0,1
b. m = mNa+ + mK+ + mNO3– + mSO42- = 0,3.23 + 0,05.39 + 0,05.62 + 0,15.96 = 26,35 g.
c. Dung dịch được tạo từ 2 muối là Na2SO4 và KNO3
mNa2SO4 = 142.0,3 = 42,6 gam; mKNO3 = 0,1.101=10,1 gam.
Bài 2: Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl– và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.
a/ Tính giá trị của x và y?
b/ Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.
Hướng dẫn:
a/ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
2.0,2 + 3.x = 2.0,45 + y ⇒ 3x – y = 0,5 (1)
Cô cạn dung dịch được 79 gam muối khan:
0,2.24 + 56.x + 35,5.y + 0,45.96 = 79 ⇒ 56x + 35,5y = 31 (2)
Từ (1),(2) ta có: x = 0,3 và y = 0,4.
b/ Dung dịch A có 2 muối là: Fe2(SO4)3 và MgCl2
CM(Fe2(SO4)3) = 0,15 M; CM(MgCl2) = 0,2 M
Bài 3: Một dd Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3– (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong ddY là.
A. 22, 5gam B. 25,67 gam. C. 20,45 gam D. 27,65 gam
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,05.2+0,15.1 = 1.0,1 + y.2 ⇒ x = 0,075
m = 0,05.24 + 0,15.39 + 0,1.62 + 0,075.96 = 20,45 gam
Bài 4: Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A.0,01 và 0,03. B. 0,05 và 0,01
C. 0,03 và 0,02. D. 0,02 và 0,05.
Hướng dẫn:
Ta có: 0,02.2+0,03.1 = x.1 + y.2 (1)
– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96.y = 5,435 (2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,03; y = 0,02
Bài 5: Cho dd Ba(OH)2 dư vào 50 ml dd X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3– đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa xuất hiện và có 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dd X là:
A. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2M.
B. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M.
C. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 2M.
D. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 0,5M.
Hướng dẫn:
nBaSO4 = 11,65/233 = 0,05 mol; nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ [NH4+] = 0,2/0,05 = 4 M; [SO42-] =0,05/0,05 = 1 M
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X:
4 = 2.1 + x ⇒ x =2 M
Bài 6: Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl– và 0,2 mol NO3–Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V là
A. 0,15 B. 0,3 C. 0,2 D. 0,25
Hướng dẫn:
Vì cả 3 ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa K+, Cl–, và NO3–. Ta có: nK+ = nCl– + nNO3– ⇒ nK2CO3 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15 lít
Bài 7: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là:
A. 1,56g B. 2,4g C. 1,8g D. 3,12g
Hướng dẫn:
⇒ 2nO2- = 1.nCl– ; nCl– = nH+ = 2nH2 = 0,16 mol
⇒ nO2- = 0,16 /2 = 0,08 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:
Moxit = mKl + mO ⇒ mKl = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
⇒ Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 (gam)
Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Điện Tích
Phương pháp giải bài tập hóa
Trên cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn luôn trung hòa về điện nên phương pháp bảo toàn điện tích được sử dụng để giải nhanh các bài toán hóa học.
Tác giả bài viết:
Phạm Ngọc Dũng
Nguồn tin: Thầy Phạm Ngọc Dũng
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thaydungdayhoa.com là vi phạm bản quyền
Từ khóa:
phương pháp giải nhanh bài tập hóa học, phương pháp bảo toàn điện tích
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 182 trong
44
đánh giá
Được đánh giá
4.1
/
5
Định Luật Bảo Toàn Điện Tích – Dạng Bài Tập Thường Gặp Trong Đề Thi
1, Cơ sở và đặc điểm của định luật bảo toàn điện tích
Là phương pháp giải toán dựa vào quan hệ về số mol
Cụ thể : nion = hệ số . nchất
nđiện tích = điện tích . nion
VD: trong 0,3 mol Fe2(SO4)3 → nFe3+ = 2. 0,3= 0,6 mol → n+= 3.0,6 = 1,8mol
nSO42- = 3.0,3= 0,9 mol → n–= 2.0,9 = 1,8mol
Trong một phân tử/ 1dd phải có sự trung hòa về điện tích
∑n(+) = ∑n(-)
Dấu hiệu: đề bài cho số liệu dưới dạng ion ( nion)
KHi các phản ứng trong dd xảy ra hoàn toàn và tạo thành ↓max/ sản phẩm!
Một số ví dụ minh họa
Câu 1: Một dung dịch có chứa các ion:Mg2+ (0,05 mol),K+ (0,15 mol),NO3– (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là: A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.
Câu 2: Một dung dịch có chứa 0,02 mol NH4+ , x mol Fe3+ , 0,01 mol Cl– và 0,02 mol SO42- . Khi cô cạn dung dịch này thu được lượng muối khan là:
A. 2,635 gam. B. 3,195 gam. C. 4,315 gam. D. 4,875 gam.
Câu 3: Dung dịch A chứa: 0,15 mol Ca2+ ; 0,6 mol Cl– ; 0,1 mol Mg2+ ; a mol HCO3– ; 0,4 mol Ba2+ . Cô cạn dung dịch A được chất rắn B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 90,1. B. 105,5. C. 102,2. D. 127,2.
Bài tập tự vận dụng
Bài 1: Dung dịch A chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ ,Cl– (0,1 mol), NO3– (0,2 mol). Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa thu được lớn nhất. Giá trị của V là:
A. 150. B. 300. C. 200. D. 250.
Bài 2: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+ , 0,2 mol Mg2+ , 0,2 mol NO3– , x mol Cl– , y mol Cu2+ . Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa. Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 26,4 gam. B. 25,3 gam. C. 21,05 gam. D. 20,4 gam.
Bài 3: Cho dung dịch X gồm 0,09 mol Na+ ; 0,05 mol Ca2+ ; 0,08 molCl– ; 0,1 mol HCO3– ; 0,01 mol NO3– . Để loại bỏ hết ion Ca2+ trong X cần dùng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 . Giá trị của a là
A. 2,96 B. 4,44 C. 7,4 D. 3,7
Bài 4: Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+ , 0,4 mol Mg2+ , 0,4 mol NO3– , x mol Cl– , y mol Cu2+ – Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa. – Nếu cho 1,7 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 25,3 gam B. 20,4 gam C. 40,8 gam D. 48,6 gam
Quy tắc đường chéo – Phương pháp trung bình: Các dạng bài tập hay
Phương pháp bảo toàn electron – Dạng bài tập thường gặp trong đề thi
6 Dạng Câu Trắc Nghiệm Về Định Luật Bảo Toàn Điện Tích Vật Lý 11
Hôm nay Kiến Guru sẽ giới thiệu đến các bạn 6 câu trắc nghiệm định luật bảo toàn điện tích 11 cùng với đó là kèm theo đáp án và lời giải chi tiết.
Định luật bảo toàn định điện tích là một trong những định luật quan trọng và đầu tiên mà các bạn gặp ở chương trình học vật lý lớp 11. Đây cũng là định lý nền tảng để các bạn có thể học tiếp và hiểu được các bài học và định luật tiếp theo.
I. Phần câu hỏi – 6 câu trắc nghiệm định luật bảo toàn điện tích vật lý 11
1. Nói rằng nào sau đây là sai?
A. Hạt electron là hạt có mang điện tích âm và có độ lớn 1,6.10-19
B. Hạt electron là hạt có khối lượng là m = 9,1.10-31 (kg)
C. Nguyên tử có thể sẽ mất đi hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
D. Electron sẽ không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
2. Nói rằng nào sau đây là sai?
A. Theo thuyết electron, một vật đang nhiễm điện dương thì là vật thiếu electron.
B. Theo thuyết electron, một vật đang nhiễm điện âm thì là vật thừa electron.
C. Theo thuyết electron, một vật hiện đang nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết electron, một vật đang nhiễm điện âm thì là vật đã nhận thêm electron.
3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chất điện môi là một chất có chứa rất ít điện tích tự do.
B. Vật dẫn điện sẽ là vật có chứa rất nhiều điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là một vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D. Vật cách điện là một vật có chứa rất ít điện tích tự do.
4. Nói rằng nào sau đây là sai?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, thì electron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, thì vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật đang nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron sẽ chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho 1 vật nhiễm điện dương được tiếp xúc với 1 vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương sẽ chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
5. Khi chúng ta cho một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì sẽ xảy ra điều gì?
A. Chúng không hút mà cũng không đẩy nhau.
B. Chúng cầu hút nhau.
C. Hai quả cầu sẽ trao đổi điện tích cho nhau.
D. Chúng cầu đẩy nhau.
6. Nói rằng nào sau đây là sai?
A. Trong vật dẫn điện sẽ có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi thì có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về tất cả thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng thì là một vật trung hoà điện.
D. Xét về tất cả thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc thì là một vật trung hoà điện.
II. Phần đáp án và giải thích chi tiết 6 câu trắc nghiệm định luật bảo toàn điện tích Vật lý 11
1. Chọn: D
Theo thuyết electron thì electron là hạt có mang điện tích q = -1,6.10-19 (C), có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg). Nguyên tử có thể mất đi hay nhận thêm electron để trở thành ion dương hay âm. Như vậy chúng ta không thể nói “electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác” là sai.
2. Chọn: C
Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đang thiếu electron, một Vật nhiễm điện âm là vật đang thừa electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron. Như vậy chúng ta nói rằng “một vật đang nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương” là sai.
3. Chọn: C
4. Chọn: D
Theo thuyết electron: Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron sẽ chuyển từ vật này sang vật kia. Còn trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện thì vẫn trung hoà điện.. Như vậy chúng ta chúng ta chọn đáp án D
5. Chọn: B
Thực ra khi chúng ta đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B tích điện thì quả cầu A sẽ bị nhiễm điện là do bị hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B nằm gần quả B hơn so với các phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B sẽ vừa đẩy lại và vừa hút quả cầu A, nhưng do lực hút sẽ lớn hơn lực đẩy nên kết quả là quả cầu B đã hút quả cầu A.
6. Chọn: D
Theo thuyết electron thì: Trong vật dẫn điện thì có rất nhiều điện tích tự do. Trong điện môi thì có rất ít điện tích tự do. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn sẽ là một vật trung hoà điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì electron sẽ chuyển từ vật này sang vật kia dẫn đến vật này thừa hoặc thiếu electron. Nên chúng ta chọn đáp án D
Vậy là chúng ta đã trả lời và giải thích những đáp án của 6 câu trắc nghiệm định luật bảo toàn điện tích vật lý 11 .
Mong rằng qua bài viết các bạn học sẽ nắm được kỹ hơn về lý thuyết của định luật, từ đó có thể ứng dụng cho nhiều trường hợp khác nhau giải quyết được những bài tập khó hơn.
Tiếp tới Kiến Guru sẽ còn rất nhiều bài viết khác để nói về rất nhiều các định luật khác nhau mà chúng ta có thể học trong chương trình học vật lý lớp 11.
Hẹn gặp lại mọi người!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Dạng 2: Phương Pháp Bảo Toàn Điện Tích Và Cách Giải trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!