Đề Xuất 6/2023 # Dây Cáp Điện Cvv Là Gì? Ưu Điểm Của Dây Cáp Điện Cadivi Cvv? # Top 14 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 6/2023 # Dây Cáp Điện Cvv Là Gì? Ưu Điểm Của Dây Cáp Điện Cadivi Cvv? # Top 14 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Dây Cáp Điện Cvv Là Gì? Ưu Điểm Của Dây Cáp Điện Cadivi Cvv? mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hiện nay, CVV dòng dây cáp điện hữu dụng của nhiều nhà sản xuất dây cáp điện. Không những vậy, nó còn là dòng sản phẩm quen thuộc có chỗ đứng đối với rất nhiều dự án xây dựng. Vậy dây cáp điện CVV là gì? Tại sao, này lại được nhiều người tiêu dùng, chủ đầu tư ưu tiên lựa chọn?

1. Dây cáp điện Cadivi CVV là gì?

Dây cáp điện Cadivi CVV hay còn gọi là dây cáp đồng trục. Đây là cáp điện với cùng một lõi dẫn điện được bọc lại bằng 1 lớp điện môi không dẫn điện. Xung quanh được quấn thêm một lớp bện kim loại và có vỏ bọc cách điện. Tất cả những lớp đều được dùng chung 1 trục hình học lên gọi là đồng trục.

Dây điện Cadivi CVV được sản xuất bằng trên dây chuyền, công nghệ thay đổi nhanh theo tiêu chuẩn TCVN 6610-4/ IEC 60227-4, TCVN 6612/ IEC 60228, đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 về quản lý, giám sát chất lượng. Hiện có tới 3 loại sản phẩm được ký hiệu CVV đó là CVV/DATA & CVV/DSTA, CVV/AWA & CVV/SWA.

1.1 Ứng dụng của dây điện Cadivi CVV trong cuộc sống

Dây cáp điện Cadivi CVV thường được ứng dụng để làm đường truyền cho tín hiệu vô tuyến. Ứng dụng gồm các đường cấp giữa thiết bị thu phát sóng vô tuyến, ăng ten, các đi lại cáp truyền hình, mạng máy tính. Loại cáp điện này sử dụng cho hệ thống truyền tải và phân phối điện, cấp điện áp 300/500V & 0.6/1kV.

Một chủ đào của cáp điện Cadivi CVV đó là tín hiệu số truyền trên cáp chỉ hình thành và phát triển được trong lõi cáp. Vì thế, có thể lắp cáp cùng với những nguyên liệu kim loại mà không sợ thất thoát năng lượng thường. Tín hiệu nội khu không bị gây nhiễu từ những nguồn bên ngoài. Theo như lý thuyết độ suy hoa 200m nhưng thực tế chỉ 50m

Cáp hạ thế CV là cáp điện lực có ruột đồng, cách điện bằng nhựa PVC, nó sử dụng để truyền tải, phân phối điện, điều kiện lắp đặt cố định. Nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép đối với dây cáp điện CV là 70 độ C.

2. Những ưu điểm của dây cáp điện Cadivi CVV.

Dây cáp điện CVV có cấu tạo ruột dẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế theo thông số quy định, có khả năng dẫn điện tốt, đảm bảo hệ thống mạng lưới điện dự án từ nhỏ tới lớn như: điện nhà dân, chung cư cao tầng, sân vườn, gara xe,…

Cách điện an toàn: do có cấu tạo vỏ bọc được cách điện PVC an toàn, giúp hạn chế cháy nổ, thích hợp để sử dung cho dự án lắp đặt ngầm, âm tường.

Tiết kiệm điện: Do nguyên liệu được đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật quốc tế nên dây điện Cadivi CVV không bị oxy hóa, hao tốn ít điện năng, tiết kiệm chi phí.

Tuổi thọ cao: Với hơn 40 năm trên thị trường, Cadivi đã chứng minh được sản phẩm của mình có tuổi thọ cao, bền lâu, hạn chế xuống cấp, hỏng hóc trong hệ thống điện.

Sử dụng dễ dàng: dây điện CVV có mẫu mã đa dạng, nhiều kích thước thích hợp với mọi mạng lưới điện, sử dụng dễ dàng, uốn cong, không bị đứt ngầm.

Ruột dẫn làm từ đồng giúp tăng khả năng truyền tải điện, giảm thất thoát điện, đồng thời nâng tầm độ khả năng chịu lực cơ học của dây.

Vật liệu cách điện được làm từ nhựa PVC giúp dây dẫn điện mềm, dễ luồn ống điện, đáp ứng được mọi điều kiện về lắp đặt và độ bền cơ học.

Đối với những nguồn nhỏ thì việc tiến hành cáp PVC/PVC hoặc PVC đều thuận tiện hơn.

Không những thế, dây điện Cadivi CVV còn có thêm chủ đào khác như:

Lưu ý: nguyên liệu nhựa PVC chỉ cho nhiệt độ hoạt động ổn định là 70 độ C và nhiệt độ tối đa khi ngắn mặt trong 5s là 160 độ C. Vì thế, cần để ý trong những công việc lựa chọn các sản phẩm trong dự án điện cho phù hợp.

Kỹ thuật nối dây diện hiệu quả

Phân Biệt Các Loại Dây Cáp Máy Tính Phổ Biến

Hiện nay có 10 loại dây cáp máy tính phổ biến bao gồm: cáp VGA, cáp DVI, cáp HDMI, cáp USB, cáp IDE, cáp SATA, cáp eSata, cáp Firewire, cáp Ethernet/LAN, cáp nguồn. Mỗi một loại đều thông qua một giao diện nhất định để truyền tín hiệu tương tự, hay tín hiệu, âm thanh, hình ảnh. Vậy đặc điểm của 10 loại dây cáp đó là gì?

Trong bài viết này, Quản trị mạng sẽ tổng hợp đặc điểm của từng loại để bạn đọc có thể nắm rõ và sử dụng chúng hiệu quả.

1. Dây cáp VGA

Dây cáp VGA (Video Graphics Array) là cái tên tiêu chuẩn khi chúng ta muốn tìm loại dây cáp cho máy tính nối với một màn hình. Nó còn có tên là cáp D-sub, cáp video analog. Được giới thiệu năm 1987 bởi IBM, thiết bị VGA xuất đồ họa dưới dạng video thành từng dãy ra màn hình, cung cấp độ phân giải 640 x 480 với 16 màu sắc hiển thị tại một thời điểm.

Một dây cáp VGA bao gồm 15 chân kết nối, được cắm theo 3 hàng, mỗi hàng 5 chân tại đầu nối. Mỗi hàng tương ứng với 3 kênh màu hiển thị khác nhau: đỏ, xanh nước biển và xanh da trời. Hiện nay, VGA được sử dụng cho video độ nét 1080p và cao hơn. Chất lượng kết nối phụ thuộc đáng kể vào chất lượng chất lượng cung cấp tín hiệu đầu ra từ PC (tức là phụ thuộc vào card màn hình của máy tính chất lượng cao hay thấp), cáp và chiều dài cáp.

Cổng VGA trên máy tính và đầu cáp VGA cắm vào máy tính để nối tới màn hình máy tính, tivi (cổng vào PC).

2. Dây cáp DVI

Kết nối DVI (Digital Visual Interface) đã trở thành người kế vị cho VGA khi công nghệ chuyển dịch từ tương tự sang kỹ thuật số. DVI rất giống VGA, có 24 chân và hỗ trợ cả analog lẫn kĩ thuật số. Cáp DVI có thể truyền tải video HD với độ phân giải 1920×1200, trường hợp kết nối dual-link cáp DVI hỗ trợ truyền tải video với độ phân giải 2560×1600.

Các đầu nối DVI gồm 3 loại:

DVI-A: Phát tín hiệu tương tự, cho phép tương thích ngược với VGA (hữu ích cho các màn hình CRT và LCD chất lượng thấp hơn).

DVI-D: Phát các tín hiệu số công nghệ mới hơn.

DVI-I: Phát cả tín hiệu tương tự và tín hiệu số.

Bạn hoàn toàn có thể sử dụng dây DVI để nối vào cổng HDMI hay VGA bằng cách sử dụng đầu chuyển từ DVI sang các chuẩn tương ứng.

Đầu cáp DVI kết nối tới màn hình và cổng DVI trên máy tính:

3. Dây cáp HDMI

HDMI là viết tắt của High-Definition Multimedia Interface nghĩa là giao diện đa phương tiện độ phân giải cao. Đây là một chuẩn kết nối cho phép truyền tải hình ảnh, âm thanh thông qua một sợi cáp đến một màn hình trình chiếu rộng lớn như tivi mà vẫn đảm bảo được độ phân giải cao.

Đầu cáp HDMI được cấu tạo bao gồm 19 chân, mỗi chân đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau và trong quá trình truyền dữ liệu thì sẽ phải tuân thủ theo nguyên tắc nhất định.

Có 4 loại đầu nối HDMI:

Loại A là phổ biến nhất. Đầu nối này có 19 chân cắm trên đầu đực. Loại A tương thích với các kết nối DVI-D đơn link.

Loại B to hơn loại A, gồm 29 chân cắm ở đầu đực. Loại B tương thích với kết nối DVI-D link kép.

Loại C là một đầu nối 19 chân được sử dụng nhiều nhất cho các thiết bị bỏ túi, như máy quay và máy ảnh kỹ thuật số.

Loại D nhìn tương tự như một đầu nối micro-USB. Nó cũng có 19 chân cắm.

Đầu HDMI cắm vào máy tính để kết nối tới màn hình máy tính, tivi và cổng HDMI trên máy tính.

Lưu ý: Nếu bạn đang kết nối tivi với máy tính thì nên sử dụng cáp HDMI vì nó có thể truyền đồng thời cả âm thanh và hình ảnh.

4. Dây cáp USB

Kết nối USB có lẽ là loại kết nối phổ biến nhất trên thế giới hiện tại. Gần như mọi thiết bị ngoại vi máy tính như bàn phím, chuột, tai nghe, ổ lưu trữ ngoài… đều có thể kết nối tới máy tính thông qua cổng USB. Hiện nay có 2 loại là USB 2.0 và USB 3.0 mới hơn.

Cáp USB có thể sử dụng cho:

Các thiết bị lưu trữ: USB, ổ cứng ngoài, ổ quang ngoài.

Thiết bị đầu vào: Bàn phím USB (cả không dây và có dây), chuột USB (không dây, có dây), webcam, máy scan, gamepad.

Các thiết bị đầu ra: Máy in, các máy văn phòng đa chức năng, loa USB.

Bộ chuyển đổi không dây: Adapter mạng (Wifi), adapter Bluetooth, adapter 3G.

Cáp dữ liệu (và sạc) cho các thiết bị di động như điện thoại, máy tính bảng, máy nghe nhạc.

Những loại đầu nối USB

Đầu nối USB rất phổ biến, nhưng có rất nhiều loại khác nhau. Tại sao ư? Vì mỗi loại có một chức năng khác nhau, chủ yếu là để đảm bảo khả năng tương thích và hỗ trợ các thiết bị mới.

Type-A: Mặt phẳng, hình chữ nhật chuẩn mà bạn có thể tìm thấy ở một đầu của gần như mọi cáp USB. Hầu hết các máy tính có nhiều cổng USB-A để kết nối các thiết bị ngoại vi. Bạn cũng sẽ tìm thấy chúng trên game console, TV và các thiết bị khác. Cáp này chỉ được cắm theo một chiều duy nhất.

Type-B: Một đầu nối gần như hình vuông, chủ yếu được sử dụng cho máy in và các thiết bị được hỗ trợ khác để kết nối với máy tính. Ngày nay, chúng không còn phổ biến nữa vì hầu hết các thiết bị đã chuyển sang một loại đầu nối nhỏ hơn.

Mini-USB: Loại đầu nối nhỏ hơn cho thiết bị di động, xuất hiện trước micro-USB. Mặc dù ngày nay chúng không còn phổ biến nữa, nhưng bạn có thể vẫn sẽ thấy những thứ này trên một số máy ảnh, bộ điều khiển PlayStation 3, máy nghe nhạc MP3 và các thiết bị tương tự.

Micro-USB: Tiêu chuẩn hiện tại (mặc dù mức độ phổ biến cũng đang từ từ giảm đi) cho thiết bị di động và thiết bị portable, thậm chí còn nhỏ hơn so với mini-USB. Mặc dù bạn vẫn sẽ thấy micro-USB trên tất cả các loại điện thoại thông minh, máy tính bảng, bộ pin USB và bộ điều khiển game, nhưng một số thiết bị đã chuyển sang dùng USB-C.

Lightning: Đây không phải là chuẩn USB thực sự, nhưng là đầu nối độc quyền của Apple cho iPhone, iPad, AirPod và các sản phẩm khác của hãng. Nó có kích thước tương tự như USB-C và trở thành tiêu chuẩn trên các thiết bị được phát hành của Apple kể từ tháng 9 năm 2012. Các thiết bị cũ hơn của Apple sử dụng đầu nối độc quyền lớn hơn 30-pin.

Trong hầu hết các trường hợp, bạn sẽ thấy cáp USB có một đầu Type-A tiêu chuẩn và một số loại đầu Type-B. Đầu Type-A cấp nguồn cho thiết bị, trong khi đầu Type-B nối với nguồn điện. Điều này là để ngăn chặn thiệt hại tiềm ẩn gây ra khi kết nối hai máy tính thông qua USB-A chẳng hạn.

Các đầu nối Mini và Micro được coi là dạng nhỏ hơn của Type-B, mặc dù chữ “Type-B” thường không có trong tên của chúng. Biến thể mini USB và micro USB thường được dùng cho các thiết bị bỏ túi nhỏ hơn như PDA, điện thoại và máy ảnh số. Các đầu nối USB tiêu chuẩn thường được sử dụng trên những thiết bị như ổ cứng ngoài, bàn phím và chuột.

Đầu nối trên thiết bị USB và cổng USB trên máy tính:

Nói chung, các loại cáp bạn sẽ sử dụng nhiều nhất và do đó cần phải thay thế thường xuyên, là micro-USB, USB-C và Lightning.

Tiêu chuẩn tốc độ USB

Có nhiều chuẩn USB khác nhau:

USB 1.0/1.1 có thể phát dữ liệu với tốc độ lên tới 12 Mbps.

USB 2.0 có thể phát dữ liệu tại tốc độ lên tới 480 Mbps và tương thích với các phiên bản USB cũ hơn. Tại thời điểm này, USB 2.0 là loại kết nối phổ biến nhất trên thị trường.

USB 3.0 có thể phát dữ liệu ở tốc độ tới 4,8 Gbps. Nó tương thích với các phiên bản USB trước đây.

Các loại kết nối USB chỉ là một nửa của câu chuyện, vì USB cũng đã trải qua nhiều tiêu chuẩn về tốc độ truyền dữ liệu khác nhau. Cùng một loại đầu nối không nhất thiết có nghĩa là tất cả các cáp USB đó đều sử dụng một tiêu chuẩn nhất định.

Bạn có thể sử dụng thiết bị USB 2.0 trong cổng USB 3 hoặc thiết bị USB 3 trong cổng USB 2.0 nhưng cách thiết lập này không cho người dùng thêm lợi ích về mặt tốc độ.

USB-C là gì?

USB-C là một tiêu chuẩn mới trở nên phổ biến và hứa hẹn mang lại nhiều điều thú vị. Nó nhỏ hơn, có thể đảo ngược và nhanh hơn. USB-C đều có thể nhận và cung cấp nhiều năng lượng hơn các phiên bản trước của đầu nối USB. Trên thực tế, dòng MacBook của Apple chỉ có một cổng USB-C, và MacBook Pro mới sẽ có thêm một số cổng C nữa.

Ngoài việc truyền dữ liệu, USB-C cũng có thể cấp nguồn cho thiết bị, hiển thị đầu ra tới một màn hình và hơn thế nữa. Không giống như USB-A, các cáp có đầu nối USB-C ở cả hai đầu là tiêu chuẩn và cho phép sử dụng đầy đủ các tính năng của nó. Tuy nhiên, cáp USB-C đến USB-A cũng vẫn phổ biến, cho phép tương thích với các thiết bị cũ hơn.

Điện thoại hoặc máy tính bảng của bạn có thể sử dụng USB-C thay vì micro-USB. Một số máy tính xách tay và máy tính bảng có cổng USB-C. Nintendo Switch cũng sử dụng cổng này. Vì USB-C chưa được áp dụng ở mọi nơi, bạn có thể cần mua một số adapter (bộ điều hợp) USB-C to USB-A để dễ dàng chuyển đổi.

USB On-The-Go là gì?

USB On-The-Go (OTG) là một tiêu chuẩn có sẵn trên nhiều điện thoại Android, cho phép các thiết bị di động hoạt động như các máy chủ USB.

Giả sử bạn có ổ đĩa ngoài, điện thoại thông minh và máy tính xách tay. Bạn sẽ làm gì nếu muốn di chuyển các file từ ổ đĩa ngoài sang điện thoại thông minh? Phương pháp đơn giản nhất là di chuyển file từ ổ đĩa ngoài sang máy tính xách tay, sau đó từ máy tính xách tay đến điện thoại thông minh.

Với USB OTG, điện thoại thông minh thực sự có thể lưu trữ các ổ đĩa ngoài, do đó bỏ qua hoàn toàn sự cần thiết của máy tính xách tay. Và đó chỉ là một trong nhiều cách để sử dụng USB OTG.

Để sử dụng USB OTG, bạn sẽ cần bộ điều hợp phù hợp.

Tuy nhiên, không phải tất cả các thiết bị đều hỗ trợ OTG. Nếu bạn không chắc chắn, hãy xem sách hướng dẫn sử dụng điện thoại của bạn hoặc tải xuống ứng dụng USB OTG checker. Thật không may, các thiết bị di động của Apple không cung cấp hỗ trợ tương thích với USB OTG.

Một số lời khuyên khi mua cáp USB

Nếu bạn có điện thoại hoặc máy tính bảng Android đời cũ, có khả năng nó vẫn sử dụng cáp micro-USB. Tuy nhiên, ngay cả những người là fan trung thành của Apple hoặc có cổng USB-C trên điện thoại vẫn cần phải sử dụng micro-USB. Đây vẫn là loại đầu nối phổ biến cho các bộ pin, loa Bluetooth và các thiết bị tương tự.

Bất kỳ ai sở hữu nhiều tiện ích đều sẽ có cho mình một bộ sưu tập cáp micro-USB theo thời gian, vì chúng được đóng gói với hầu hết mọi thiết bị. Do chúng thường có thể hoán đổi cho nhau, bạn có thể sử dụng các loại cáp khác nhau cho các thiết bị khác nhau của mình.

Khi đến lúc mua cáp mới, bạn thường chọn mua loại rẻ nhất. Tuy nhiên, trong hầu hết mọi trường hợp thì đó là một ý tưởng tồi. Cáp kém chất lượng có thể gây ra cho bạn rất nhiều loại sự cố khác nhau, từ những khó chịu như khả năng sạc chậm và hiệu suất không đáng tin cậy, cho đến các vấn đề lớn như hỏng hóc và thậm chí gây ra cháy nổ.

Điều này đặc biệt đúng với USB-C. Trong những ngày đầu USB-C mới xuất hiện, nhiều cáp được cấu hình không chính xác và có thể làm hỏng thiết bị. Những cáp mới hiện nay không còn xuất hiện vấn đề này nữa, nhưng vẫn nên biết cách lựa chọn một cáp USB-C đáng tin cậy.

Mặc dù bạn không phải mua cáp từ nhà sản xuất điện thoại của mình, bạn nên gắn bó với những nhãn hiệu có uy tín. Giá cả sẽ chênh lệch một chút, nhưng điều đó rất xứng đáng.

Một khía cạnh quan trọng khác là chiều dài cáp. Cáp ngắn rất tốt cho tính di động, nhưng điều đó có thể khiến bạn phải ngồi ngay trên sàn nhà, bên cạnh ổ cắm điện khi cần sạc thiết bị. Tuy nhiên, một dây cáp quá dài có thể bất tiện khi cần mang theo, dễ bị rối hơn và có khả năng gây ra nguy hiểm.

3 feet (khoảng gần 1 mét) là chiều dài tối thiểu và phù hợp với cáp sạc. Nó đủ dài để cho phép bạn giữ điện thoại trong tay khi cắm sạc hoặc di chuyển trong phạm vi hẹp. Chúng cũng thường đủ dài để nối từ ổ cắm đến bàn làm việc. Nếu bạn thường phải sử dụng thiết bị của mình cách xa ổ cắm trong khi đang sạc, chiều dài thích hợp là 6 feet (1,8m).

5. Dây cáp IDE (Cáp ATA)

IDE (Itegrated Drive Electronics) đã được dùng để kết nối các thiết bị lưu trữ với bo mạch chủ. Nếu bạn đã từng mở một ổ cứng cũ thì bạn có thể biết được đầu nối IDE trông như thế nào. Nó là dây cáp dẹt rộng như ruy băng với nhiều hơn hai đầu cắm. Các đầu nối trên một dây cáp IDE có 40 chân. Loại ổ nhỏ 2,5 inch sử dụng IDE 44 chân.

6. Dây cáp SATA

Serial ATA hay SATA là một chuẩn ổ đĩa cứng được tạo nhằm mục đích thay thế cho giao diện parallel ATA vẫn được biết đến với tên IDE. SATA có tốc đột truyền tải khoảng 150MB/s hoặc 300 MB/s so với tốc độ tối đa 133 MB/s trong các công nghệ trước đây. Bạn có thể tham khảo bải viết Những điều nên biết về Serial ATA (SATA) để biết thêm về loại dây cáp này.

So với IDE, SATA mang lại tốc độ truyền dữ liệu cao hơn. Bo mạch chủ cần phải tương thích với SATA nhưng thực tế ngày nay hầu hết các bo mạch đều hỗ trợ SATA.

7. Dây cáp eSATA

eSATA (external Serial Advanced Technology Attachment) là một biến thể của giao diện SATA để kết nối với các ổ đĩa rời, cung cấp tốc độ truyền tải dữ liệu 3 Gbit/s ngang với giao diện SATA.

Trên thực tế, eSATA không khác mấy SATA nhưng lại cho phép kết nối tới những thiết bị như ổ cứng ngoài và ổ đĩa quang. Điều này rất hữu ích do eSATA mang lại tốc độ nhanh hơn cả FireWire và USB.

8. Dây cáp FireWire

Mục đích của FireWire tương tự như USB: Truyền dữ liệu tốc độ cao cho các thiết bị ngoại vi. Các thiết bị băng thông lớn, như máy in và máy quét sẽ được hưởng lợi từ FireWire. Với bất cứ lý do nào thì FireWire không phổ biến bằng USB. Dây cáp FireWire có hai dạng: 1394a (tốc độ 400 Mbps) và 1394b (tốc độ 800 Mbps).

9. Dây cáp Ethernet (Dây mạng)

Dây cáp Ethernet, còn được biết đến như cáp RJ-45, được dùng để thiết lập các mạng nội bộ. Trong hầu hết trường hợp, chúng được dùng để kết nối các router với modem và máy tính. Nếu đã từng thử cài đặt hay sửa lỗi cho một router gia đình thì bạn đã được thao tác với cáp Ethernet. Bạn có thể tham khảo cách bấm dây mạng trong bài 3 bước bấm dây mạng nhanh, chuẩn.

Ngày nay, có ba loại kết nối Ethernet:

Cat 5: Là loại cơ bản nhất, cung cấp tốc độ 10 Mbps hoặc 100 Mbps.

Cat 5e: Hay Cat 5 cải tiến, cho phép truyền dẫn dữ liệu ở tốc độ nhanh hơn bản tiền nhiệm (1000 Mbps).

Cat 6 là mẫu mới nhất và mang lại hiệu năng tốt nhất. Nó hỗ trợ tốc độ lên tới 10 Gbps.

Đầu cáp cắm vào máy tính để kết nối tới router, switch, modem và cổng Ethernet trên máy tính:

10. Dây cáp nguồn

Cáp nguồn dùng để cung cấp điện cho bộ nguồn máy tính, và từ bộ nguồn, điện sẽ được chia ra các cổng kết nối với các linh kiện bên trong máy tính. Thông thường dây cáp nguồn sẽ có 2 đến 3 chân cắm ở phần cắm vào nguồn điện chính (Ổ cắm). Còn đầu ra để cắm vào bộ nguồn thì hoàn toàn giống nhau. Một số dây nguồn tốt sẽ có thêm cầu chì ở phần chuôi cắm, giúp ngắt điện khi mạng lưới điện gặp sự cố.

Cáp nguồn cho máy tính để bàn

Cổng sạc và cáp sạc của laptop

11. Cáp PS/2

Loại cáp này bạn thường thấy trên các máy tính để bàn, dùng để kết nối chuột và bàn phím tới máy tính.

Đầu PS/2 cắm vào máy tính để kết nối tới bàn phím/chuột và cổng PS/2 trên máy tính, màu xanh là chuột, màu tím là bàn phím:

12. Cáp âm thanh 3.5mm

Còn được gọi là đầu nối điện thoại (vì jack cắm 3.5mm thường được tìm thấy trên điện thoại di động).

Đầu cắm trên máy tính để nối tới loa máy tính, tai nghe 3.5mm, mic 3.5mm:

Cổng âm thanh trên máy tính (thường có màu xanh lá trên PC, có biểu tượng tai nghe trên laptop).

13. Cáp màn hình Display Port

Display Port là cách tốt nhất khi truyền hình ảnh với độ phân giải cao, tốc độ nhanh. Nó cho chất lượng hình ảnh tốt hơn HDMI.

Đầu nối tới màn hình và cổng Display Port trên máy tính:

14. ThunderBolt/USB-C

Bạn sẽ thấy chúng trên các laptop và máy tính của Apple, với tốc độ cao, có khả năng truyền dữ liệu, video và nhiều thông tin khác.

Hiện có 2 loại Thundebolt:

Thunderbolt 2: Có biểu tượng tia sét và có thể truyền dữ liệu, video. Nó thường bị nhầm lẫn với cổng Mini Display vì trông khá giống nhau, chỉ khác là biểu tượng in bên cạnh 2 cổng khác nhau.

Thunderbolt 3: Mới hơn, còn được biết đến như USB-C trên các máy Mac.

Dây Pha, Dây Nối Đất Và Dây Trung Tính Có Những Đặc Điểm Gì?

Dây pha, dây nối đất và dây trung tính có những đặc điểm gì?

Nếu bạn có việc cần chạm đến dây pha, bạn cần chắc chắn rằng dây đã không còn điện bằng các biện pháp an toàn tránh bị điện giật. Bạn có thể thử điện bằng bút thử điện, hạ cầu giao để ngắt điện tránh gây nguy hiểm cho bản thân. Dây pha chỉ dùng để phân biệt cho dây dẫn điện chứ không dùng cho ổ điện. Nên bạn có thể thoải mái cắm mà không cần lo lắng đã đúng chiều hay chưa.

Dây trung tính là gì? Nó có mang điện hay không?

Dây trung tính hay còn được gọi là dây nguội, trên lý thuyết nó có cùng điện thế với mặt đất. Loại dây này giúp cân pha trong mạch điện 3 pha và có tác dụng làm kín mạch trong mạch điện 1 pha. Đây là loại dây ít gây điện giật.

Tuy nhiên đôi khi nó có thể có điện thế khác đất đó là khi việc truyền tải điện không cân pha điện áp trên dây mát bằng 5% điện áp trên dây nóng. Tại thời điểm này nó như một dây nóng có mang điện, vì vật tốt hơn hết bạn nên cẩn thận với nó như một dây mang điện.

Dây nối đất là dây dẫn nhằm mục đích an toàn. Nếu trên các thiết bị sử dụng điện xuất hiện dòng điện vì bất kỳ nguyên do nào, dây nối đất sẽ dẫn dòng điện đó xuống dưới đất. Loại dây này giúp bảo vệ người dùng trước những dòng điện bị rò rỉ xuất hiện trên các thiết bị điện.

Nếu không có loại dây này, trong trường hợp điện bị rò rỉ trên bề mặt các thiết bị, mọi người không biết có thể sờ vào dẫn đến tình trạng bị điện giật rất nguy hiểm. Ngoài ra nếu dòng điện rò rỉ lớn, cầu chì có thể tự động ngắt tránh những trường hợp gây chậm, cháy nổ các thiết bị điện.

Một lưu ý quan trọng cho bạn đó là không được dùng dây mát để làm dây dẫn nối xuống đất vì đây là loại dây dùng để dẫn dòng điện xoay chiều tới các thiết bị sử dụng điện.

Cách phân biệt màu của các loại dây điện

Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng cũng như các công đoạn sửa chữa mạng điện, thiết bị điện trong nhà. Người ta sử dụng những màu sắc riêng để phân biệt cho các loại dây điện.

Đối với dòng điện một pha sử dụng cho sinh hoạt gia đình, dây nóng được quy định sử dụng màu đỏ. Đây là loại dây nguy hiểm nhất, đó là lý do người ta sử dụng màu đỏ cho nó để cảnh báo cho mọi người. Dây trung tính được quy định sử dụng màu xanh, đen, trắng… để phân biệt.

Có sự khác biệt khi áp dụng với dòng điện 3 pha dùng cho sản xuất. Đối với dây pha có quy định như sau: Pha A sử dụng màu đỏ, pha B được sử dụng màu trắng còn màu xanh được sử dụng cho dây pha của pha C. Cùng với đó màu đen được quy định cho dây trung tính, màu xanh lá sọc vàng cho dây nối đất. Đây là những lưu ý hết sức quan trọng đến an toàn cho mọi người khi sử dụng điện.

Bên cạnh cách phân biệt các loại dây bằng màu sắc bạn có thể phân biệt chúng thông qua tiết diện của dây. Thực tế dây pha có tiết diện lớn hơn so với tiết diện của dây trung tính, bạn hoàn toàn có thể phân biệt nó thông qua mắt thường.

Cvv/Cvc Là Gì ? Những Điều Cần Biết Về Cvv/Cvc

Mã CVV/CVC chính là dãy số quyền năng giúp bạn thanh toán trực tuyến dễ dàng khi có thẻ Visa hoặc thẻ Mastercard. Dĩ nhiên, thông tin về mã CVV, CVC phải đi kèm với các thông tin khác như Họ tên chủ thẻ, Hiệu lực thẻ, Số thẻ,. Tuy nhiên vì trên thẻ không in chỗ nào chữ CVV hay CVC cả nên nhiều người thắc mắc không biết mã CVV là gì, CVC là gì.

1. Mã số CVV/CVC là gì ?

Đây là những mã có vai trò là một mã CSC (Card Security Code). Các mã này có vai trò bảo mật cho thẻ, được sử dụng để xác minh thẻ Visa hoặc thẻ Master. Tham khảo bài viết Giá Vàng hôm nay thế nào ?

Mã CVV/CVC chính là dãy số quyền năng giúp bạn thanh toán trực tuyến dễ dàng khi có thẻ Visa hoặc thẻ Mastercard. Dĩ nhiên, thông tin về mã CVV, CVC phải đi kèm với các thông tin khác như Họ tên chủ thẻ, Hiệu lực thẻ, Số thẻ,. Tuy nhiên vì trên thẻ không in chỗ nào chữ CVV hay CVC cả nên nhiều người thắc mắc không biết mã CVV là gì, CVC là gì.

Mã CVV là viết tắt của Card Verification Value, còn được gọi mã xác minh, áp dụng riêng với thẻ VISA (bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng).

Còn CVC là viết tắt của Card Verification Code, được sử dụng để xác minh thẻ MasterCard.

Mã CVV và CVC đều bao gồm 3 chữ số. Cực dễ nhớ và thông thường được in nghiêng ngược bằng mực đen. Nằm ở sau dải ô chữ ký tại mặt sau của thẻ Visa/Mastercard.

Ngoài mã số thẻ tín dụng. Mã CVC/CVC cũng là thông tin hết sức quan trọng. Đối với các giao dịch mua sắm, chỉ cần nhập mã xác minh này là có thể thực hiện giao dịch dễ dàng mà không cần số Pin. Chính vì vậy, kẻ gian có thể lợi dụng để thực hiện thanh toán khi mã số bị lộ.

2. Sự khác nhau giữa CVV và CVC của thẻ tín dụng 

Số CVV/CVC về cơ bản có chức năng và ý nghĩa như nhau, đều giống như mật khẩu của thẻ tín dụng. Sự khác nhau giữa số CVV và số CVC là chúng được áp dụng cho những loại thẻ khác nhau. Số CVC được dùng để xác minh thẻ Mastercard, còn số CVV được dùng để xác minh thẻ Visa (bao gồm cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng).

3. Ý nghĩa của số CVV/CVC là gì ?

Mã số CVV/CVC đều thuộc nhóm mã CSC của dòng thẻ thanh toán quốc tế. Đây chính là mã số bảo mật của thẻ. Trong đó, Visa gọi Card Verification Value (CVV), MasterCard gọi là “Card Validation Code” (CVC).

Mã CVV của Visa và mã CVC của Mastercard đều có 3 chữ số, được in nghiêng bằng mực đen và nằm ở phía sau thẻ.

Chức năng chính của 2 loại mã này là kiểm tra giá trị sử dụng của các sản phẩm thẻ tín dụng. Khi tiến hành thanh toán qua thẻ, nhà phát hành có thể tiến hành giải mã để xác định hiệu lực sử dụng của thẻ.

Nếu thẻ vẫn còn giá trị sử dụng thẻ các vạch trên thẻ được mã hóa. Nếu thẻ không có giá trị sử dụng thì mã số CVC và CVV cũng không còn hợp lệ nữa.

4. Cách dùng số CVV/CVC để thanh toán 

Các trang web dạng thương mại điện tử hiện nay phổ biến việc tích hợp các chức năng cho phép người mua thanh toán bằng thẻ tín dụng hay thẻ ghi nợ quốc tế.

Sau khi lựa chọn hàng hóa cần mua và chuyển đến phần thanh toán, bạn sẽ nhìn thấy nhiều phương thức thanh toán. Bạn hãy chọn phần thanh toán qua thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ quốc tế – Credit or Debit Card.

Sau khi chọn phương thức thanh toán, bạn cần điền đầy đủ thông tin để xác nhận thẻ và chủ thẻ (bao gồm cả mã CVV/CVC) ở mục thanh toán. Biểu mẫu này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng trang web

Để biết Tỷ giá ngoại tệ hôm nay thế nào? vui lòng tham khảo bài viết

Cụ thể, một số thông tin chính mà bạn cần điền như:

Cardholder’s name (tên chủ thẻ): được in nổi, viết hoa không dấu ở mặt trước của thẻ và bạn phải nhập tên này vào chứ không được nhập tên có dấu.

Card number (số thẻ): đây là dãy số 16 hoặc 19 số được in nổi ở mặt trước thẻ.

Expiry date (thời hạn hết hiệu lực thẻ): một số thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ chỉ ghi ngày hết hạn, nhưng cũng có thẻ ghi cả ngày phát hành và ngày hết hạn, vì vậy bạn phải lưu ý để không nhầm lẫn 2 mốc thời điểm này.

Điền mã CVV/CVC: đây sẽ là bước cuối cùng để bạn xác nhận thanh toán.

Có một số trang web sẽ hỗ trợ gửi cả mã OTP về điện thoại để xác nhận nhưng cũng có một số trang sẽ không gửi mã OTP mà chấp nhận số CVV/CVC ngay lập tức.

5. Rủi ro khi bị lộ CVV/CVC 

Ngày nay, việc mua sắm trực tuyến trở nên khá quen thuộc với người Việt Nam. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý khi thanh toán trực tuyến, bởi lẽ Internet là một ẩn chứa rất nhiều nguy hiểm. Thẻ Visa/Mastercard gắn chip EMV sẽ tránh được nguy cơ làm thẻ giả nhưng không thể tránh được việc mất thông tin khi mua sắm trực tuyến.

Thông thường bạn sẽ không cần nhập PIN khi thanh toán online trên Lazada, Tiki, Adayroi… Mọi thông tin cần có như số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hết hạn đặc biệt là số CVV trên thẻ visa đều có trên thẻ.

1. Không kiểm tra dấu hiệu bất thường của máy POS hoặc ATM trước khi giao dịch.

2. Truy cập vào website chứa mã độc.

3. Không đặt thẻ trong tầm mắt khi giao nó cho nhân viên thu ngân hoặc để thẻ quá lộ liễu…

Bạn không nên khẳng định việc này vẫn nằm trong tầm kiểm soát, bởi kẻ gian chúng có thể lấy thông tin chỉ trong nháy mắt.

Để đối phó với việc bị lộ số CVV/CVC trên thẻ Visa/Mastercard, cách tốt nhất là hãy xóa mã số này đi.

6. Vậy làm sao để bảo mật CVV/CVC

Tiền bạc của bạn trong tài khoản có thể “không cánh mà bay” nếu bạn để lộ dãy số dễ nhớ CVC/CVV.

Các chuyên gia tài chính cho rằng, để tránh bị kẻ xấu lợi dụng khi dùng thẻ tín dụng. Bạn hãy ghi nhớ mã CVV/CVC và xóa mã này đi. Khi xóa mã xác minh thẻ, kể cả trong trường hợp kẻ gian có thẻ cũng không thể thanh toán online được. Bạn cũng có thể cào nhẹ để mã CVV/CVC mờ hẳn. Nhưng phải ghi nhớ mã xác minh thẻ hoặc ghi vào một nơi khác tránh trường hợp bị quên.

Những lưu ý khác khi sử dụng Mật mã bảo mật CVV/CVC trên thẻ tín dụng

Không chia sẻ thông tin về thẻ tín dụng hoặc đưa cho ai xem thẻ của mình và đặc biệt không được cho phép bất cứ ai có thể chụp hình lại mặt trước và cả mặt sau của tấm thẻ tín dụng.

Chỉ dùng thẻ tín dụng Mastercard/Visa tại những trang web có bảo mật an toàn hoặc quẹt thẻ tại những máy POS tại cửa hàng lớn.

Bạn cũng cần đảm bảo luôn có mặt trong lúc giao thẻ cho người khác quẹt. Đừng bao giờ chủ quan mà giao thẻ cho nhân viên thực hiện thanh toán mà ko xem chừng. Tránh việc nhân viên hoặc người xung quanh khu vực mua sắm đó đánh cắp thông tin trên thẻ của bạn.

Hãy chọn thẻ tín dụng quốc tế của ngân hàng có sử dụng bảo mật bằng OTP khi thanh toán online. Như vậy, khi thực hiện bất kỳ giao dịch mua sắm nào. Ngân hàng sẽ xác nhận một lần nữa với chủ thẻ thông qua việc xác nhận từ điện thoại.

7. Cách xóa số CVV/CVC

Bạn nên biết, chỉ cần có đầy đủ thông tin về số thẻ, họ tên, ngày tháng có hiệu lực và hết hạn, số CVV/CVC in trên thẻ là tin tặc có thể dễ dàng thao túng tài khoản của bạn.

Vì vậy ngay khi nhận được thẻ Visa/Mastercard, bạn hãy ghi nhớ rồi xóa số hoặc làm mờ đi số CVV/CVC in trên thẻ. Hoặc gây nhầm lẫn để kẻ gian không biết chính xác số bị tẩy xóa là gì.

Khi xóa hoặc làm mờ đi cần đảm bảo dải từ hoặc chip thẻ không bị xước xát thì kể cả có bị cong vênh thẻ vẫn giao dịch được bình thường.

Đây là mẹo giúp thông tin của người dùng được bảo mật tốt hơn, tuy nhiên nếu bạn luôn cẩn thận và đề cao cảnh giác khi giao dịch bằng thẻ thì sẽ chẳng bao giờ phải dùng tới các phương án này.

Ngoài ra để đảm bảo an toàn, phòng ngừa tin tắc bạn nên lưu ý:

Trước khi mua hàng online, đừng quên đăng ký dịch vụ Verified by Visa/MasterCard để nhận mã OTP như “chốt bảo mật cuối cùng”.

Khi mua hàng online hãy lựa chọn website có giao thức https:// được mã hóa bảo mật thông tin (ổ khóa màu xanh trên tên miền website). Điều này rất quan trọng, và có thể là yếu tố quyết định độ an toàn cho thông tin của bạn hay không.

8. Những lưu ý khi sử dụng CVV/CVC cho thẻ tín dụng

Trong những năm gần đây thì việc thanh toán bằng thẻ tín dụng cho các hoạt động mua sắm, ăn uống, đặt phòng hay mua vé máy bay trực tuyến đã trở nên phổ biến. Nhưng internet thì luôn đầy rẫy những nguy cơ mất an toàn bảo mật thẻ. Do đó, bạn cần phải biết cách để bảo mật thông tin tài khoản cũng như bảo vệ mã CVV/CVC.

Tìm cách che/xóa số CVV/CVC trên thẻ và ghi nhớ chúng hoặc lưu lại thông tin ở chỗ khác.

Đây là cách tốt nhất để kẻ gian không bao giờ thấy được số CVV/CVC trên thẻ của bạn.

Đăng ký SMS-banking

Khi đăng ký SMS-banking, bạn sẽ nhận được mã OTP về điện thoại nhằm xác thực giao dịch. Vì vậy nếu một ngày bất ngờ nhận được mã OTP thông báo về một giao dịch không phải do bạn thực hiện, bạn sẽ biết ngay thẻ tín dụng của mình đang bị đánh cắp thông tin và dùng cho giao dịch trái phép, khi đó, hãy liên hệ ngay với ngân hàng để báo khóa thẻ khẩn cấp.

Ký vào mặt sau của thẻ

Bạn có thể ký tên mình vào mặt sau của thẻ tín dụng. Nhân viên cửa hàng có trách nhiệm đối chiếu chữ ký này với chữ ký trên hóa đơn mua hàng, hai chữ ký này phải giống nhau thì bạn mới thực hiện được giao dịch.

Bên cạnh đó, bạn nên hạn chế truy cập vào các trang web không uy tín, có độ bảo mật kém cũng sẽ giúp bạn bảo vệ số CVV/CVC trên thẻ tín dụng của mình.

Hiện nay, thẻ tín dụng được cấp bởi một số ngân hàng như VPBank có kèm theo bộ giấy dán giống như tem chống bóc, dùng để dán lên phần số CVV/CVC của thẻ giúp bạn che được dãy số này, tăng khả năng bảo mật cho thẻ.Trên thẻ tín dụng, số CVV/CVC được cho là quan trọng nhất. Vì vậy bạn hãy nắm chắc thông tin về dãy số này để có thể bảo mật thông tin cho mình và tránh rơi vào những giao dịch gian lận không đáng có.Từ những thông tin trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ số CVV của thẻ tín dụng là gì, cũng như cách bảo vệ thẻ tín dụng của mình an toàn nhất

 

Những câu nói cực hay về bảo hiểm nhân thọ

18/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Bảo hiểm nhân thọ là sự đảm bảo chi trả của công ty bảo hiểm cho người được bảo hiểm với một khoản tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng khi có sự kiện rủi ro xảy ra hoặc kết thúc thời hạn bảo hiểm, với điều kiện người tham gia phải đóng những khoản phí định kỳ trong một thời gian thỏa thuận trước có thể là 5 năm, 10 năm, 20 năm …

Ân hạn nợ gốc là gì ? Thời gian ân hạn mà mọi người nên biết

18/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Ân hạn nợ gốc (còn gọi là thời gian ân hạn nợ gốc) là quãng thời gian kể từ khi khoản vay của khách hàng được giải ngân lần đầu cho đến ngày trả một khoản nợ gốc đầu tiên. Trong khoảng thời gian ân hạn nợ gốc, khách hàng không phải trả tiền gốc. Hoặc có thể trả hoặc không trả lãi theo thỏa thuận của khách hàng với ngân hàng.

SMS Banking là gì ? Lợi ích khi dùng SMS Banking

17/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Về cơ bản thì SMS Banking không giúp bạn thanh toán hóa đơn như thanh toán tiền nước online, nạp tiền điện thoại Mobi, nạp tiền điện thoại Viettel qua ngân hàng, Vinaphone… Mà chỉ sử dụng để truy cập số dư và được thông báo giao dịch là chính. Để có thể giao dịch, bạn cần đăng ký thêm Internet Banking hoặc Mobile Banking.

Hệ thống thông tin Prudential cho khánh hàng mới nhất

17/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Hệ thống thông tin Prudential là trang web “Cổng thông tin khách hàng” của Prudential để biết thêm chi tiết về hồ sơ/hợp đồng bảo hiểm, các giao dịch, tiến trình giải quyết quyền lợi bảo hiểm, các chương trình khuyến mãi,…

Cách xác định thẻ ATM là ở chi nhanh nào nhanh nhất

15/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Bạn đang băn khoăn về chiếc thẻ ATM của mình thuộc chi nhánh nào? Rất nhiều người khi sử dụng thẻ ATM thường không biết thẻ của mình thuộc chi nhánh nào của ngân hàng đó. Điều này sẽ thực sự quan trọng khi người khác chuyển tiền cho bạn tại ngân hàng hoặc thông qua hệ thống Internet Banking.

Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng ? Ngân hàng nào có lãi suất thấp

15/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Vay thế chấp sổ đỏ là hình thức dùng dùng sổ đỏ để làm tài sản đảm bảo khi vay. Nghĩa là trong suốt khoản thời gian vay, ngân hàng sẽ giữ sổ đỏ của bạn. Nếu bạn không có khả năng chi trả cho khoản nợ, Ngân hàng sẽ thu hồi nhà đất của bạn để thanh lý và trả nợ cho Ngân hàng. Trên thực tế, khoản vay thường sẽ có giá trị nhỏ hơn so với tài sản thế chấp, chỉ rơi vào tầm 75-80% giá trị thực tế.

Cách tiếp cận khách hàng doanh nghiệp hiệu quả

13/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Khách hàng doanh nghiệp/tổ chức là các khách hàng mua hàng hoá và dịch vụ để phục vụ cho các hoạt động của tổ chức mình. Chẳng hạn, các doanh nghiệp sử dụng thông tin liên lạc, vật tư, thiết bị… (tư liệu sản xuất) để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Các cơ quan nhà nước cũng sử dụng các yếu tố đầu vào khác nhau để phục vụ cho công việc của họ

Nên làm thẻ ATM nào tốt nhất hiện nay

13/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810 được các ngân hàng phát hành dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại.

Thẻ ATM là gì ? Điều kiện để mở thẻ ATM

12/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Trước tiên, thẻ ATM là công cụ được ngân hàng phát hành theo chuẩn quy định về chất lượng thẻ, cũng như tính năng mà thẻ mang lại cho người dùng. Thẻ ATM được trang bị những tính năng ngân hàng như: chuyển rút tiền, vấn tin tài khoản, thanh toán hóa đơn, rút tiền…

Ví điện tử là gì ? Có nên dùng ví điện tử hay không ?

12/04/20 trong Tin tức Blog Tỷ Giá

Ví điện tử còn được gọi là tài khoản online thay thế tiền mặt giúp bạn thanh toán giúp bạn các khoản chi tiêu hằng ngày như: mua sắm, ăn uống, du lịch, internet, thẻ điện thoại, xem phim, mua hàng online…

Bạn đang đọc nội dung bài viết Dây Cáp Điện Cvv Là Gì? Ưu Điểm Của Dây Cáp Điện Cadivi Cvv? trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!