Cập nhật nội dung chi tiết về Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đoán nghĩa từ mới trong tiếng Anh (word guessing) là một nghệ thuật, và người có khả năng đó là một người… học tiếng Anh hiệu quả.
Thật vậy, tiếng Anh có tổng cộng 1,013,913 từ (khảo sát của Global Language Monitor vào 1/1/2012). Bạn chắc chắn không thể nhớ hết số từ này. Mà có nhớ hết cũng không cần thiết, bởi ngay cả… người bản địa của không hiểu nghĩa 1 số từ trong tiếng Anh. Với những từ hiếm gặp như thế, tốt nhất bạn nên dùng kỹ thuật đoán nghĩa từ mới, thay vì mất công tra từ điển.
Để đoán nghĩa của một từ, bạn cần tìm những “chỉ dẫn” trong câu văn hoặc đoạn văn chứa từ đó. Việc luyện tập để nhận diện được các “chỉ dẫn” này sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian khi học từ mới đấy!
Cách 1: Dựa vào từ loại
Đầu tiên, bạn cần xem xét mối quan hệ của từ mới với các từ xung quanh, nhằm xác định từ loại của từ mới đó (là danh từ, động từ, tính từ,…?) Ví dụ:
Before I could answer her eyes fastened with an awed expression on her little finger.
Dựa vào kiến thức ngữ pháp cơ bản, bạn có thể dễ dàng xác định awed là tính từ. Đó là bởi nó được theo trước bởi 1 mạo từ (an) và theo sau bởi một danh từ (expression). Đôi khi chỉ bằng cách xác định từ loại, bạn có thể nắm được ý chính của cả câu mà không cần phải tra từ chưa biết đó.
Cách 2: Dựa vào cấu trúc câu
Nếu bạn may mắn, nghĩa của từ mới có khi đã nằm sẵn trong câu rồi.
Hãy để ý đến những câu có sử dụng dấu ngoặc đơn, ngoặc kép, gạch ngang và đôi khi cả dấu phẩy.
Thông tin nằm sau những dấu câu này thường dùng để bổ trợ cho từ đứng trước đó (lưu ý: bổ trợ, chứ không phải là định nghĩa) Ví dụ:
He found the house, a weather beaten cardboard bungalow at eighty a month.
Trong ví dụ trên, từ bungalow nằm ở phần bổ nghĩa cho từ house, nên bạn có thể đoán được đây là một loại nhà ở.
Cách 3: Dựa vào sự tương đồng
Nếu trong câu có những từ như similarly, as well as, both, likewise, … bạn có thể đoán nghĩa của từ mới dựa vào sự tương đồng. Ví dụ:
Taking out the garbage was an onerous task; likewise, washing dishes can be a hard job.
Cách 4: Dựa vào sự tương phản
Ngược lại, nếu trong câu có những từ như however, yet, on the other hand, instead of, but, while, although, … bạn có thể dựa vào sự tương phản để đoán nghĩa từ mới. Ví dụ:
At first the labor union leaders and the factory owners argued about pay schedules and benefits; however, they finally came to a compromise.
Trong câu trên, cụm từ compromise có nghĩa là sự thoả hiệp, do ở vế trước từ argued mang nghĩa tranh luận.
Cách 5: Dựa vào ngữ cảnh
Đây là cách hiệu quả nhất, bởi không phải lúc nào bạn cũng có thể gặp được các dấu câu hoặc “chỉ dẫn” đặc biệt như các trường hợp trên. Khi đó, bạn buộc phải suy luận dựa trên ngữ cảnh của câu để đoán được nghĩa của từ mới. Ví dụ:
The fair we organized to raise funds was a fiasco – it rained all day.
Khi đọc câu trên, bạn biết được rằng có mưa vào ngày diễn ra hội chợ. Từ đó, bạn suy ra được rằng từ fiasco ám chỉ sự thất bại.
Lời kết
Có lẽ bạn đang nghĩ là: Nếu đoán nghĩa từ mới rắc rối như vậy thì thà tra nghĩa từ điển cho xong (?)
Thực ra, nói thì nhiều nhưng một khi đã thuần thục kỹ năng này, bạn sẽ đoán được nghĩa của từ rất nhanh.
Ngoài ra, khi tra từ điển, một từ có thể sẽ có rất nhiều nghĩa tuỳ theo ngữ cảnh khác nhau. Việc tìm đúng định nghĩa của từ vì thế đôi khi sẽ rất lâu. Nếu gặp từ khó nào bạn cũng tra như vậy thì việc đọc hết 1 đoạn văn sẽ lâu và dễ khiến bạn nản chí.
Nhưng mặt khác, việc đoán nghĩa của từ cũng có 1 bất lợi là tuy bạn hiểu được nghĩa của từ, nhưng bạn sẽ khó áp dụng được từ đó vào việc nói hoặc viết của bạn. Việc đoán nghĩa của từ chỉ nên áp dụng cho những từ lạ, ít gặp mà thôi!
Cách tốt nhất?
Dựa trên kinh nghiệm của tôi thì khi đọc một đoạn văn, đầu tiên bạn cứ đọc từ đầu tới cuối, áp dụng kỹ thuật đoán nghĩa từ mời để đọc lướt qua, đồng thời dùng bút chì đánh dấu những từ lạ. Sau khi đọc xong hết, từ nào bạn muốn tìm hiểu thêm hoặc chưa đoán được nghĩa thì hãy tra từ điển.
Đăng Trình
Đề xuất cho bạn
Nghĩa Từ Vựng Trong Tiếng Tiếng Anh
Đôi khi, tôi luyện ý nghĩa cho ta từ vựng cần thiết để đấu tranh cho tự do tuyệt đối của mình.
Sometimes, forging meaning can give you the vocabulary you need to fight for your ultimate freedom.
ted2019
Một tập hợp các câu lệnh lần lượt thường được cấu trúc như một Block, ngoài việc nhóm, cũng định nghĩa phạm vi từ vựng.
A set of statements is in turn generally structured as a block, which in addition to grouping, also defines a lexical scope.
WikiMatrix
Từ năm 1979, tôi bắt đầu tự sưu tầm một danh sách từ vựng tiếng Tuvalu và nghĩa của những từ ấy.
As a personal project, starting in 1979, I compiled a list of Tuvaluan words and their meanings.
jw2019
“James while John had had had had had had had had had had had a better effect on the teacher” là một câu tiếng Anh được dùng để chứng minh sự tối nghĩa của từ vựng nếu một câu thiếu các dấu chấm câu.
“James while John had had had had had had had had had had had a better effect on the teacher” is an English sentence used to demonstrate lexical ambiguity and the necessity of punctuation, which serves as a substitute for the intonation,stress, and pauses found in speech.
WikiMatrix
Chúng ta phải sẵn lòng mở rộng vốn từ vựng, nói theo nghĩa bóng.
Be willing to expand your vocabulary, as it were.
jw2019
LDOCE là một cuốn từ điển dành cho người học cao cấp, cung cấp các định nghĩa bằng một lượng từ vựng nhất định để giúp những người không phải bản ngữ có thể hiểu một cách dễ dàng.
WikiMatrix
Giống như các giống khác của Maghrebi tiếng Ả Rập, tiếng Algérie có một phần lớn Semit từ vựng, với ý nghĩa Berber và Latinh chất nền và nhiều từ vay mượn từ tiếng Pháp, Ottoman Thổ Nhĩ Kỳ và Tây Ban Nha.
Like other varieties of Maghrebi Arabic, Algerian language have a mostly Semitic vocabulary, with significant Berber and Latin (African Romance) substrates and numerous loanwords from French, Ottoman Turkish and Spanish.
WikiMatrix
Trước khi thêm một từ vào vốn từ vựng, hãy chắc chắn rằng bạn hiểu nghĩa, biết cách phát âm, và khi nào nên dùng từ đó.
Before adding a word to your vocabulary, be sure that you know what it means, how to pronounce it, and when it should be used.
jw2019
Hãy tra nghĩa trong từ điển và thêm những từ ấy vào kho từ vựng của bạn.
Look these up in a dictionary, check their pronunciation and their meaning, and add some of these words to your vocabulary.
jw2019
Theo từ vựng dùng trong Kinh-thánh, điều đó có nghĩa ông là một linh hồn.
In Biblical terms this means that he was a soul.
jw2019
Ta cần phải diễn đạt những ý tưởng sâu sắc và đầy ý nghĩa hơn, bởi vậy cần có vốn liếng từ vựng phong phú hơn”.
You need to express deeper and more meaningful thoughts, so there is a need for a greater vocabulary.”
jw2019
In modern culture, the term “Big Brother” has entered the lexicon as a synonym for abuse of government power, particularly in respect to civil liberties, often specifically related to mass surveillance.
WikiMatrix
Lý do là ngôn ngữ Hy Lạp hiện đại có nhiều từ vựng mới thay thế những từ cũ, và nhiều từ còn tồn tại thì đã thay đổi nghĩa.
This is because new words have been added to the language, replacing older terms, and many words that have survived have different meanings.
jw2019
Cụ thể hơn, vấn đề không phải là từ vựng được sử dụng thuộc nhóm nào, mà chính là khoảng cách và tốc độ “nhảy” nghĩa giữa hai nhóm từ khác nhau.
More specifically, it was not in which semantic neighborhoods the words were, but how far and fast they jumped from one semantic neighborhood to the other one.
ted2019
Ban đầu, các máy tính xách tay và các nhà cung cấp màn hình LCD thường được sử dụng các LVDS hạn thay vì FPD-Link khi đề cập đến ứng dụng của họ, và thời hạn LVDS đã nhầm trở thành đồng nghĩa với Flat Panel Display Link trong từ vựng kỹ thuật video hiển thị.
Early on, the notebook computer and LCD display vendors commonly used the term LVDS instead of FPD-Link when referring to their protocol, and the term LVDS has mistakenly become synonymous with Flat Panel Display Link in the video-display engineering vocabulary.
WikiMatrix
Chúng có thể lặp lại một âm để nhấn mạnh nghĩa, nhưng chúng không nối ba âm lại để thêm một từ mới vào kho từ vựng của chúng.
They may repeat a sound to intensify its meaning, but they do not string together three sounds to add a new word to their vocabulary.
jw2019
Với từ vựng phong phú và chính xác, văn phạm chặt chẽ cũng như các động từ ẩn chứa nhiều ý nghĩa tinh tế, tiếng Hy Lạp là “ngôn ngữ trong giao tiếp, được sử dụng rộng rãi—đặc biệt cần thiết cho Ki-tô giáo”.
With its extensive and exact vocabulary, detailed grammar, and verbs that aptly expressed subtle shades of meaning, it was “a language of communication, of circulation, of propagation —precisely the language needed by Christianity.”
jw2019
In a discussion of the various shades of meaning the word can encompass, renowned lexicographer James Hope Moulton states: “The present simplex, γινώσκειν, is durative, ‘to be taking in knowledge.’” —A Grammar of New Testament Greek.
jw2019
Từ vựng Khí tượng học của Hoa Kỳ bao gồm định nghĩa của băng đen là “một lớp băng mỏng, có bề ngoài tương đối tối, có thể hình thành khi mưa nhẹ hoặc mưa phùn rơi trên mặt đường ở nhiệt độ dưới 0 ° C (32 ° F) “.
The American Meteorological Society Glossary of Meteorology includes the definition of black ice as “a thin sheet of ice, relatively dark in appearance, may form when light rain or drizzle falls on a road surface that is at a temperature below 0 °C (32 °F).”
WikiMatrix
Chức năng của khối trong lập trình là để cho phép các nhóm câu lệnh được xem như là một câu lệnh, và thu hẹp tầm vực từ vựng của biến, thủ tục và hàm được định nghĩa trong khối để nó không mâu thuẫn với các biến có cùng tên được sử dụng ở trong chương trình nhưng có mục đích khác.
The function of blocks in programming is to enable groups of statements to be treated as if they were one statement, and to narrow the lexical scope of objects such as variables, procedures and functions declared in a block so that they do not conflict with those having the same name used elsewhere.
WikiMatrix
“Từ vựng tiêu điểm” là một tập hợp đặc biệt của các thuật ngữ và các điểm khác biệt có ý nghĩa rất quan trọng đối với một nhóm nhất định; đặc biệt tập trung về kinh nghiệm hoặc hoạt động.
Focal vocabulary is a specialized set of terms and distinctions that is particularly important to a certain group: those with a particular focus of experience or activity.
WikiMatrix
Vì không ngôn ngữ nào có từ vựng và ngữ pháp hoàn toàn giống với tiếng Do Thái và Hy Lạp của Kinh Thánh, nên những bản dịch sát từng chữ thường tối nghĩa hoặc thậm chí khiến độc giả hiểu sai nghĩa.
Since no language exactly mirrors the vocabulary and grammar of Biblical Hebrew and Greek, a word-for-word translation of the Bible would be unclear or might even convey the wrong meaning.
jw2019
Nó bao gồm năm giai đoạn phân tích từ vựng và phân tích cú pháp, mà cùng nhau quan tâm trong những khía cạnh cú pháp của ngôn ngữ, phân tích ngữ nghĩa, trong đó, tất nhiên sẽ quan tâm nhiều đến khía cạnh ngữ nghĩa, mọi thứ giống như các kiểu và các quy tắc phạm vi
Well it consists five phases lexical analysis and parsing, which together take care of the syntactic aspects of the language, semantic analysis, which, of course, takes care of more semantic aspects, things like types and scope rules.
QED
Nhiều từ trong tiếng Nivkh mang nét tương đồng với những từ cùng nghĩa trong ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Paleosiberia, hay tiếng Ainu, tiếng Hàn Quốc, và ngữ tộc Tungus, nhưng không có sự tương ứng ngữ âm thông thường nào đã được ghi nhận để cho thấy mối quan hệ đáng kể về từ vựng giữa các ngôn ngữ này, nên bất kì sự tương đồng có lẽ hoặc do tình cờ hoặc do vay vương.
Many words in the Nivkh language bear a certain resemblance to words of similar meaning in other Paleosiberian languages, Ainu, Korean, or Tungusic languages, but no regular sound correspondences have been discovered to systematically account for the vocabularies of these various languages, so any lexical similarities are considered to be due to chance or to borrowing.
WikiMatrix
Vì không ngôn ngữ nào có từ vựng và ngữ pháp hoàn toàn giống với tiếng Hê-bơ-rơ, A-ram và Hy Lạp dùng trong thời Kinh Thánh nên bản dịch sát từng chữ thường không rõ và đôi khi truyền tải sai nghĩa.
No modern language exactly mirrors the vocabulary and grammar of Biblical Hebrew, Aramaic, and Greek, so a word-for-word translation of the Bible could be unclear or at times could even convey the wrong meaning.
jw2019
Từ “Anh” Trong Tiếng Tiếng Pháp
Các anh chị em có thể muốn đề nghị họ đánh dấu các cụm từ họ tìm thấy.
Vous pourriez leur proposer de souligner les expressions qu’ils trouvent.
LDS
Năm 1917, từ Ai Cập, quân Anh liên tiếp thắng quân Ottoman, lần lượt chiếm Gaza, Jerusalem.
En 1917, l’armée britannique basée en Égypte gagne des batailles contre les Ottomans, et prend Gaza, puis Jérusalem.
WikiMatrix
Và với từ chúng ta, ý anh là chính tôi, phải không?
À cause de moi, hein? Non.
OpenSubtitles2018.v3
Anh cư xử cứ như cô ta làm việc từ thiện bằng cách hẹn hò với anh.
Tu fais comme si cette fille faisait un acte charitable en sortant avec toi.
OpenSubtitles2018.v3
Tổ tiên đầu tiên của tôi đã gia nhập Giáo Hội từ nước Anh và Đan Mạch.
Mes ancêtres les plus lointains qui se joints à l’Église venaient d’Angleterre et du Danemark.
LDS
là cái từ anh quá xấu hổ để nói ra.
est le mot que vous rechignez à utiliser.
OpenSubtitles2018.v3
Anh có nghe được tin gì từ ông giám đốc không?
Tu as eu des nouvelles de la directrice?
OpenSubtitles2018.v3
Em từ chối một cơ hội chuộc lỗi với anh sao?
Tu me refuserais une chance de me refaire?
OpenSubtitles2018.v3
Với anh danh từ đó thật xa lạ… như tình yêu vậy.
Pour toi, ce mot est aussi peu familier que le mot amour.
OpenSubtitles2018.v3
Nguồn tin cho tôi biết tất cả bắt đầu từ anh
Vous seriez le #er
opensubtitles2
Các anh chị em có thể muốn khuyến khích học sinh tô đậm cụm từ này).
Vous pourriez inviter les élèves à marquer ce passage.)
LDS
Anh được lợi gì từ việc này?
Ça t’a rapporté quoi?
OpenSubtitles2018.v3
JC: Nó thải ra từ người anh à?
JC : Qui venait de vous?
ted2019
10 phút: Thông cáo địa phương—Thông cáo trích từ tờ KM tiếng Anh.
10 mn: Communications locales et Avis du Ministère du Royaume qui concernent la congrégation.
jw2019
Có vẻ như đó là thứ mà anh phải nhận thấy ngay từ đầu
Ça se remarque, de temps à autre.
OpenSubtitles2018.v3
Anh ta đã cung cấp lời khai chi tiết về sự việc từ góc độ của anh ta.
Il a donné sa version des faits.
OpenSubtitles2018.v3
Vậy anh trở nên hoang tưởng quá từ khi nào thế?
Depuis quand es-tu paranoïaque?
OpenSubtitles2018.v3
Tôi chỉ muốn biết anh từ đâu tới thôi.
Je veux juste savoir d’où tu es.
OpenSubtitles2018.v3
Đáng lẽ anh đã có thể gởi tiền đi từ hôm qua, đỡ phải tốn công đi.
Tu aurais pu me faire envoyer l’argent hier.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi cần anh giúp và tôi đã đi đến nước này để bị từ chối.
J’ai besoin de vous et je suis venu de trop loin pour essuyer un refus.
OpenSubtitles2018.v3
Anh cũng miêu tả một số câu trong ca từ nói về tình dục.
I also want to apologize for any remarks I made about gay people.
WikiMatrix
Các anh không lấy được thứ này từ những tay buôn ma túy.
Vous n’avez pas récupérer ça des trafiquants de drogue.
OpenSubtitles2018.v3
1956 – Sudan giành được độc lập từ Ai Cập và Anh Quốc.
En 1956, le Soudan devient indépendant de l’Égypte et du Royaume–Uni.
WikiMatrix
Bức xạ sẽ thiêu cháy anh từ bên trong trước khi anh kịp nhận ra đấy.
rayonnement vous concoctera de l’intérieur avant que vous savez.
OpenSubtitles2018.v3
Anh nghĩ tôi thực sự muốn từ bỏ nghiên cứu dữ liều ngầm sao?
Tu crois que j’ai abandonné l’exploration de données par choix?
OpenSubtitles2018.v3
Động Từ To Be Trong Tiếng Anh
Động từ To Be trong tiếng Anh là động từ cơ bản nhất trong tiếng Anh, nhưng lại là một động từ đặc biệt. Học xong động từ to be, bạn sẽ bắt đầu biết cách đặt ra vô số câu nói với những gì ta đã học từ đầu đến giờ như Đại Từ Nhân Xưng, Tính Từ Sở Hữu, Đại Từ Sở Hữu, Danh Từ Số Ít, Danh Từ Số Nhiều, Mạo Từ Bất Định A và AN cùng với một số tính từ cơ bản bạn sẽ được cung cấp ở cuối bài này.
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
– Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào?
– Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau:
Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE trong tiếng Anh
Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó:
Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
Cách viết tắt:
Thể nghi vấn: là một câu hỏi :
Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một ngữ giới từ.
I am a young teacher. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ).
I am young = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)
I am at home = tôi đang ở nhà (AT HOME là cụm giới từ chỉ nơi chốn)
Có thể bạn cần xem bài Thì hiện tại đơn với động từ thường trong tiếng Anh
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!