Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Môn Học Hình Học Lớp 7 # Top 3 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Môn Học Hình Học Lớp 7 # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Môn Học Hình Học Lớp 7 mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tiết 37. định lí pY – ta – go I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết định lí Py – ta – go và quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py – ta – go đảo. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lí Py – ta – go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Bước đầu vận dụng định lí Pytago dảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học, biết vận dụng tính chất đó vào trong một số bài toán thực tế II/ Đồ dùng dạy học – GV: Bảng phụ ghi nội dung định lí và một số bài tập; hai tấm bìa màu hình vuông thực hiện yêu cầu ?2 , bảng phụ ?3 – HS: Thước thẳng, com pa, máy tính bỏ túi III/ Phương pháp dạy học: – Phương pháp cắt ghép IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ ( 3phút ) ? Thế nào là tam giác cân, tam giác đều 3. Hoạt động 1. Định lí Py – ta – go ( 20phút ) – Mục tiêu: HS phát biểu được định lý pi ta go – Đồ dùng: êke, thước thẳng, hai tấm bìa hình vuông, bảng phụ ?3 – Tiến hành: – Gọi HS đọc ?1 – Yêu cầu HS thực hiện ?1 ? Đo độ dài cạnh huyền và cho biết cạnh huyền có độ dài bằng bao nhiêu – GV: Ta có 32 + 42 = 9 + 16 = 25 52 = 25 32 + 42 = 52 ? Như vậy qua đo đạc, ta phát hiện ra điều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông – Gọi HS đọc yêu cầu ?2 – Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo hướng dẫn như hình 121 và hình 122 ? ở hình 1 phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c ? ở hình 2, phần bìa trong bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là a và b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a và b ? Có nhận xét gì về diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình và giải thích ? Rút ra nhận xét về quan hệ giữa c2 và a2 + b2 ? Hệ thức: c2 = a2 + b2 nói lên điều gì – GV: Đó chính là nội dung Pytago mà sau này sẽ được chứng minh – GV gọi HS đọc nội dung định lí Py – ta – go – GV vẽ hình và ghi kí hiệu nội dung định lí – Gọi HS đọc nội dung lưu ý – Gọi HS đọc ?3 ? Muốn tính độ dài x hình 124 ta làm thế nào ? Tương tự muốn tính độ dài x ở hình 125 ta làm thế nào – GV nhận xét và đánh giá – HS đọc ?1 – 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác thực hiện vào vở – Độ dài cạnh huyền bằng 5 – Trong tam giác vuông , bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông – HS đọc ?2 – HS thực hiện cắt và dán hình theo hướng dẫn – Diện tích phần bìa đó bằng c2 – Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2 – Diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì diện tích phần bìa không bị che lấp ở hai hình đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích của bốn tam giác vuông + c2 = a2 + b2 – HS phát biểu nội dung hệ thức – HS đọc nội dung định lí – HS vẽ theo hướng dẫn – HS đọc nội dung lưu ý – HS đọc ?3 – HS trả lời – Tương tự HS trả lời – HS lắng nghe ghi vở 1. Định lí Py-ta-go ?1 – Độ dài cạnh huyền của tam giác vuông bằng 5 cm ?2 a) – Diện tích phần bìa đó bằng c2 b) – Diện tích phần bìa đó bằng a2 + b2 c) c2 = a2 + b2 – Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông * Định lí Py – ta – go ABC có = 900 BC2 = AB2 + AC2 * Lưu ý ( SGK – 130 ) ?3 a) ABC có = 900 nên: AB2 + BC2=AC2 (Đ/l pytago) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102- 82 AB2 = 36 = 62 AB = 6 x = 6 b) EF = hay x = 4. Hoạt động 2. Định lí Py – ta – go đảo ( 12phút ) – Mục tiêu: HS phát biểu đựoc định lý pi ta go đảo – Đồ dùng: Thước thẳng, com pa – Tiến hành: – Gọi HS đọc yêu cầu ?4 – Yêu cầu HS thực hiện ?4 ? Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ? Qua ?4 em có nhận xét gì – GV: Đó chính là nội dung của định lí Pytago đảo, gọi 2 HS đọc nội dung định lí – GV giới thiệu kí hiệu hình học – HS đọc yêu cầu ?4 – HS thực hiện ?4 – HS: – HS phát biểu: ABC, BC2 = AB2 + AC2 thì – HS đọc nội dung định lí – HS ghi nhớ 2. Định lí Py – ta – go đảo ?4 + * Định lí Pytago đảo ( SGK – 130 ) ABC, BC2 = AB2 + AC2 5. Hoạt động 3. Luyện tập ( 8phút ) – Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập – Đồ dùng: Bảng phụ bài 53 – Tiến hành: – GV treo bảng phụ ghi bài 53 ? Tìm độ dài cạnh x ở hình 127a, b – GV gọi HS nhận xét – GV chốt lại nội dung của bài – HS quan sát bảng phụ – HS đứng tại chỗ trả lời – HS nhận xét – HS lắng nghe 3. Bài tập Bài 53 ( SGK – 131 ) a) x = 13 b) x = 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) – Học thuộc định lý pytago thuận và đảo – Làm bài tập: 53; 54; 55; 56 (SGK – 131) – Đọc mục có thể em chưa biết – Hướng dẫn bài 55 (SGK-131): Chiều cao của bức tường là một cạnh góc vuông của tam giác vuông. áp dụng định lý pytago để tính chiều cao của tường Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38. luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định lí Py – ta – go thuận và định lí Py – ta – go đảo 2. Kĩ năng: – Vận dụng được định lí Py – ta – go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py – ta – go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. – Hiểu và biết vận dụng định lí vào một số bài toán thực tế 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: – GV: Bảng phụ ghi bài tập 57, thước kẻ, ê ke – HS: Thước thảng, ê ke. III/ Phương pháp dạy học: – Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Phát biểu nội dung định lí Py – ta – go thuận và đảo ? Viết biểu thức: – HS trả lời + Định lý thuận: ABC vuông tại A + Định lý đảo : Nếu hay Thì ABC vuông tại A 3. Hoạt động 1. Vận dụng định lý đảo để kiểm tra tam là tam giác vuông hay không ( 20phút ) – Mục tiêu: HS vận dụng được định lý đảo vào c/m tam giác vuông – Đồ dùng: Bảng phụ bài 57 – Tiến hành: – Yêu cầu HS đọc bài 56 ? Bài tập 56 yêu cầu gì ? Muốn xét một tam giác có phải là tam giác vuông không làm thế nào – Gọi 3 HS lên bảng làm – Gọi HS nhận xét – GV nhận xét và sửa sai nếu có – GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 57 ? Lời giải trên của ban Tâm đúng hay sai – Yêu cầu HS sửa lại lời giải ? ABC vuông tại đâu – GV đưa ra nhận xét – HS đọc bài tập 56 + Xét xem tam giác nào là tam giác vuông + So sánh bình phương cạnh dài nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại – 3 HS lên bảng làm – 1 HS đứng tại chỗ nhận xét – HS lắng nghe. – HS quan sát và đọc yêu cầu bài toán + Lời giải của bạn Tâm là sai – 1 HS đứng tại chỗ sửa lại lời giải bài toán – Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có =900. – HS lắng nghe Dạng 1: Vận dụng định lý đảo để kiểm tra tam là tam giác vuông hay không Bài 56 ( SGK – 131 ) a) Ta có: 92 + 122 = 81 + 144 = 225 152 = 225 92 + 122 =152 – Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Py – ta – go đảo. b) Ta có: 52 + 122 = 25 + 144 = 169 132 = 169 92 + 122 =152 – Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Py – ta – go đảo. c) Ta có: 72 + 72 = 49 + 49 = 98 102 =100 72 + 72 102 – Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông. Bài 57 ( SGK – 131 ) – Lời giải của bạn Tâm là sai – Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. 82 + 152 = 64 + 225 = 289 172 = 289 82 + 152 =172 Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B 4. Hoạt động 2: Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông ( 17phút ) – Mục tiêu: HS tính được độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông – Đồ dùng: Bảng phụ bài 87 – Tiến hành: – GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập: – Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? Muốn tính độ dài 1 cạnh trong tam giác vuông áp dụng kiến thức nào – Gọi 1 HS đứng tại chỗ tính độ dài AB – Tương tự hãy tính độ dài các cạnh: BC, CD, DA – GV nhận xét và sửa sai – GV gọi HS đọc nội dung có thể em chưa biết – HS đọc nội dung yêu cầu – HS vẽ hình, ghi GT, KL – áp dụng định lý py ta go – 1 HS đứng tại chỗ thực hiện – HS làm tương tự tính độ dài BC, CD, DA – HS lắng nghe – HS đọc nội dung có thể em chưa biết Dạng 2: Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông Bài 55 ( SGK – 108 ) GT ACBD tại O OA = OC; OB = OD AC = 12 cm BD = 16 cm KL Tính AB, BC, CD, DA Chứng minh – AOB vuông tại O ta có: AB2 = OA2 + OB2 = 62 + 82 = 100 – AOD vuông tại O ta có: AD2 = OA2 + OD2 = 62 + 82 = 100 – BOC vuông tại O ta có: BC2 = OB2 + OC2 = 82 + 62 = 100 – COD vuông tại O ta có: CD2 = OC2 + OD2 = 62 + 82 = 100 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 3phút ) – Làm bài tập 58 (SGK – 132); 86 (SBT – 108) – Ôn tập và xem lại nội dung định lí Pytago; Đọc nội dung “Có thể em chưa biết” ghép hai hình vuông thành một hình vuông

Giáo Án Lớp 11 Môn Hình Học

Nắm được khái niệm hai hình bằng nhau.

Biết cách xác định được ảnh của một hình qua phép dời hình.

Nắm được tính chất cơ bản của phép dời hình để giải toán.

Dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn thành thạo qua phép dời hình cụ thể (phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay).

ngày soạn:7-10-2007 Phân phối chương trình: Tiết 6. Tên bài: Đ6.khái niệm về phép dời hình và hai hình bằng nhau I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm. Nắm được khái niệm hai hình bằng nhau. Biết cách xác định được ảnh của một hình qua phép dời hình. Nắm được tính chất cơ bản của phép dời hình để giải toán. 2.Kĩ năng: Dựng ảnh của một điểm, một đường thẳng, một đường tròn thành thạo qua phép dời hình cụ thể (phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay). II.Chuẩn bị bài học: Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu, giáo án, các câu hỏi gợi mở… Học sinh: Ôn lại các phép biến hình đã học. Tính chất của các phép biến hình. Dựng ảnh của các hình. III.Tiến trình lên lớp: 1.ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ: Câu1: Nêu những tính chất chung của các phép biến hình đã học? Câu2: Giải bài tập 3 (trang 30)? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm về phép dời hình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên: Tất cả các phép biến hình đã học có chung tính chất bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm và gọi chung là phép dời hình. Giáo viên giới thiệu định nghĩa: Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm. H1: Phép dời hình biến hai điểm M,N thành hai điểm M’,N’ thì ta có điều gì? H2: Các phép biến hình nào đã học được gọi là phép dời hình? H3: Hợp của hai phép biến hình có phải là phép dời hình không? vì sao? H4: Hãy chỉ các phép dời hình ở ví dụ 1? Gv yêu cầu hs làm ?1. Gv giải thích ví dụ 2. Hs tiếp thu, ghi nhớ. Hs tiếp thu, ghi nhớ. Hs: MN=M’N’. Hs: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay. Hs: Là phép biến hình vì nó vẫn bảo toàn khoảng cách. Hs suy nghĩ và trả lời vi du 1. Hs: AD; OO; BC. Hs tiếp thu, ghi nhớ. Hoạt động 2: Tính chất Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv yêu cầu hs nghiên cứu các tính chất của phép dời hình. Gv yêu cầu hs chứng minh tính chất 1. Gv yêu cầu hs làm ?3. Gvhd:- Dựa vào tính chất 1. Gv yêu cầu hs làm ví dụ 3. Gv định hướng: Hãy tìm ảnh của O, A, B qua phép quay tâm O góc 60o Hãy tìm ảnh của O, B, C qua phép tịnh tiến theo vectơ . Rút ra kết luận. Gv yêu cầu hs giải bài tập ở ?4. Hãy nêu một pp tìm phép dời hình khi biết ảnh và tạo ảnh? Hs nghiên cứu các tính chất của phép dời hình. Hs chứng minh: Giả sử ba điểm A,B,C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Gọi A’,B’,C’ lần lượt là ảnh của A,B,C qua phép dời hình. Ta có: A’B’=AB; B’C’=BC; A’C’=AC A’B’+ B’C’= AB+ BC= AC= A’C’ A’, B’, C’ thẳng hàng và B’ nằm giữa A’ và C’. Hs tự làm ?3. Hs giải dưới sự định hướng của giáo viên: ảnh là O, B, C. ảnh là E, O, D. Kết luận. Hs suy nghĩ và tìm phương án trả lời Đáp án: Đối xứng trục IH + tịnh tiến IH Hs Suy nghĩ và tìm phương án trả lời. Hoạt động 3: Khái niệm hai hình bằng nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gv đặt vấn đề: Chúng ta đã biết phép dời hình biến một tam giác thành tam giác bằng nó. Và người ta cũng chứng minh được rằng với hai tam giác bằng nhau luôn có một phép biến hình biến tam giác này thành tam giác kia. Vậy hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi có một phép dời hình biến tam giác này thành tam giác kia. Người ta dùng tiêu chuẩn đó để định nghĩa hai hình bằng nhau. Gv gọi hs phát biểu định nghĩa. Gv yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 4 sgk và trả lời câu hỏi sau: H1: Phép dời hình nào biến hình thang ABCD thành hình thang A”B”C”D”? H2: Nếu đổi thứ tự hai phép dời hình thì kết quả thay đổi không? vì sao? Gv yêu cầu hs giải bài tập ở ?5. H2: Hãy chỉ thêm một số cặp hình bằng nhau? Hs tiếp thu, ghi nhớ. Các hs khác nghiên cứu định nghĩa. Hs nghiên cứu ví dụvà trả lời các câu hỏi h1, h2. Hs chỉ ra phép dời hình biến hình thang này thành hình thang kia. Đáp án: Phép đối xứng tâm I. Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn bài tập 1: A’ là ảnh của A qua phép quay tâm O góc -90o ? (theo định nghĩa). Tìm toạ độ A1 ? (dựa vào câu a). Hướng dẫn bài tập 2: ảnh của đỉnh E qua phép dời hình? Phép dời hình nào biến điểm E thành điểm O? ảnh của hình thang AEJK qua phép tịnh tiến theo vectơ ? Tìm phép dời hình biến hình thang vừa tìm được thành hình thang FOIC ? Hs: … Hs: A1 là ảnh của A’ qua phép đối xứng trục Ox. Hs dựa vào các câu gợi ý để hoàn thành lời giải bài tập 2. IV.Củng cố: Giáo viên yêu cầu hs thực hiện các công việc sau: -Phát biểu lại định nghĩa phép dời hình. -Trình bày các tính chất của phép dời hình. -Phát biểu khái niệm hai hình bằng nhau. V.Hướng dẫn nhiệm vụ về nhà: -Nghiên cứu định nghĩa, tính chất đã học trong bài. -Giải tất cả các bài tập trong sgk thuộc phần này. VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày 8 tháng 10 năm 2007 TTCM: Đinh Văn Phượng

Giáo Án Lớp 7 Môn Học Đại Số

– KN: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản ( bằng bảng, bằng công thức)

– TĐ: Rèn kĩ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số.

– TT: nhận biết một hàm số. Biết tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số.

Máy tính bỏ túi. Bảng phụ.

Ngày dạy: 29/11/2010 Tiết 29 HÀM SỐ I. Mục tiêu: - KT: HS biết được khái niệm hàm số. - KN: Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản ( bằng bảng, bằng công thức) - TĐ: Rèn kĩ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số. - TT: nhận biết một hàm số. Biết tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của hàm số. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên. Máy tính bỏ túi. Bảng phụ. 2. Học sinh. - Máy tính bỏ túi. III. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. Kiểm tra sĩ số. 1' 2. Kiểm tra. 7' HS1: Viết công thức tính khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng 7,8 g/cm3, thể tíchV. Điền vào bảng sau: V 1 2 3 4 m Viết công thức tính thời gian t giờ của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km, với vận tốc v (km/h). Điền vào bảng sau: v 5 10 15 50 t GV cho HS nhận xét. GV giới thiệu m là hàm số của V; t là hàm số của v. 3. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Một số ví dụ về hàm số (10') - GV đưa VD1. - Theo bảng này nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào và thấp nhất khi nào? GV: Nhiệt độ T phụ thuộc vào thời gian t . Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. Ta nói T là hàm số của t. GV: Tương tự y/c HS giải thích được vì sao m là hàm số của V, t là hàm số của V. HĐ2: Khái niệm hàm số (13') GV: Đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x khi nào? GV giới thiệu khái niệm hàm số, biến số. ? Trong các VD trên, hãy xác định HS và biến số? GV lưu ý HS: Để y là hàm số của x cần các điều kiện sau: - x và y đều nhận các giá trị số. - Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x. - Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. GV giới thiệu chú ý SGK. - y/c HS cho VD về hàm số cho bởi công thức? GV: Xét hàm số cho bởi công thức: y= f(x)= 3x Tính f(1); f(-5); f(0) GV: Xét hàm số y = g(x)= Tính g(2); g(-4) * Vậy để tính giá trị của HS tại giá trị nào đó của biến, ta làm thế nào? HĐ3.Củng cố (12') - GV cho HS làm bài tập 24(63 SGK) - y có phải là hàm số của x không? vì sao? HS làm bài tập 35(47;48 SBT) HĐ4.HDVN: (2') BTVN: 26;27;28;29 1. Một số ví dụ về hàm số: VD1(SGK) - HS nghe giảng và ghi nhớ các VD. Từ đó xác định được một hàm số. VD2: V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 M là hàm số của V VD3: v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 t là hàm số của v. 2. Khái niệm hàm số(SGK) - HS xác định: ở VD2: V là biến số m là hàm số. ở VD3: v là biến số t là hàm số. *Chú ý(SGK 63) VD: * y= f(x)= 3x f(1) =3.1=3 f(-5) =3.(-5) =-15 f(0) = 3.0 =0 * y = g(x)= g(2) = =2 g(-4) = =-3 - Ta thay giá trị đó vào công thức của HS rồi tính giá trị. Bài tập 35: a, y là hàm số của x x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận b, y không là hàm số của x. Vì với x = 4 có 2 giá trị của y. y là căn bậc hai của x. c. y là một hàm số của x.

Giáo Án Toán Học Lớp 7

Tuần : 15 Tiết : 29 §5. HÀM SỐ Ngày soạn: Ngày dạy: MỤC TIÊU : Kiến thức cơ bản. HS biết được khái niệm hàm số . Kĩ năng cơ bản. Nhận biết được đại lượng này có phải là HS của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể ( bằng bảng, bằng công thức) Tư duy. Tìm đuợc giá trị tương ứng của học hàm số biết giá trị cuả biến CHUẨN BỊ : GV : SGK , giáo án, phấn màu, Thước thẳng, bảng phụ ghi khái niệm và bài tập HS : SGK, xem trước bài ở nhà. PP :Nêu vấn đề, diễn giải. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? – Hãy điền các giá trị tương ứng của y vào bảng sau : x -3 -1 1 2 5 y -4 – GV nêu câu hỏi: – Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. – HS còn lại làm vào tập. GV nhận xét – đánh giá- cho điểm -Viết công thức liên hệ giữa x và y theo bảng trên? – Lên bảng trả lời câu hỏi. -Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận – Làm BT áp dụng. x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 – HS nhận xét: – y = -2x. Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: (1′) Hoạt động : Một số ví dụ về hàm số (15′) 1. Một số ví dụ về hàm số: Ví dụ 1: Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng một ngày được cho trong bảng sau : t(h) 0 4 8 12 16 20 T(0C) 20 18 22 26 24 21 -Nhiệt độ cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C)và thấp nhất lúc 4 giờ sáng ( 180C). Ví dụ 2: Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất cĩ khối lượng riêng là 7,8 (g/cm3) tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3) theo cơng thức: m = 7,8 V. GIẢI m = 7.8V m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng : y = kx với k =7,8. V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Ví dụ 3: (SGK) GIÀI t = Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng y = v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 -Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t. – Với mỗi giá trị của thời điểm t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. * Nhận biết – Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t ( giờ). – Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của T. – Ta nói T là hàm số của t. – Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác – Cho HS đọc ví dụ (GV treo bảng phụ trang 62) – Theo bảng này, nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? thấp nhất khi nào? – Cho HS đọc VD 2 – Hãy lập công thức tính khối lượng m của thanh kim loại đó -Công thức này cho ta biết m và V là hai đại lượng quan hệ như thế nào? – Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4 -Gọi HS đọc ví dụ 3 và tìm hiểu. – Một vật chuyển động đều trên quãng đường dài 50 km với vận tốc V (km/h). hãy tính thời gian t (h) của vật đó? -Công thức này cho ta biết với quãng đường không đổi, thời gian và vận tốc là hai đại lượng quan hệ như thế nào? – Hãy lập bảng giá trị tương ứng của t khi biết v= 5; 10; 25; 50 Qua ví dụ 1 Em có nhận xét gì? – Với mỗi thời điểm t, ta xác định đuợc mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng? – Đọc ví dụ 1: -Theo bảng trên nhiệt độ cao nhất lúc 12 giờ trưa (260C)và thấp nhất lúc 4 giờ sáng ( 180C) – Đọc m = 7.8V m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì công thức có dạng y = kx với k =7,8 V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 31,2 Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng: y = v 5 10 25 50 t 10 5 2 1 -Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t – Với mỗi giá trị của thời điểm t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. Hoạt động 3: Khái niệm hàm số (15ph) 2. Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x. Với x là biến * Chú ý Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì được gọi là hàm hằng Hàm số có thể được cho bằng công thức, bằng bảng – Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x)….. BT 24 trang 63 y = f(x) = 3x f(1) = 3.1= 3 f(-5)= 3.(-5) =-15 f(0)=3.0 = 0 y = f(x) = Qua các VD trên hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào? GV treo bảng phụ (khái niệm hàm số) * lưu ý để y là hàm số của x cần có điều kiện sau: x và y đều là các số; Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x; với mỗi giá trị của x chỉ tìm được 1 giá trị tương ứng của y – GV giới thiệu chú ý -Ở phần trả bài y = -2x có phải là hàm số hay không? Vì sao? -Cho HS quan sát bài tập 24 qua bảng phụ. Đối chiếu với 3 điều kiện của hàm số, cho biết y có phải là hàm số của x hay không ? – Xét hàm số: y = f(x)= 3x. Hãy tính f(1), f(-5), f(0) -Xét hàm số : y = f(x) = – Tính f(2) và f(-4) – Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng cuả y thì y được gọi là hàm số của x. – Tiếp nhận. y = -2x là hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị của y -Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là 1 hàm số của x. y = f(x) = 3x f(1) = 3.1 = 3 f(-5)= 3.(-5) =-15 f(0)=3.0= 0 y = f(x) = f(2)= f(-4)= Hoạt động 4: Củng cố (13 ph) a/ b/ x -3 -2 -1 2 y -4 -6 -12 36 24 6 x 4 4 9 16 y -2 2 3 4 Bt 25 trang 64 Cho hàm số y = f(x) = 3×2 +1 Tính f(, f(1), f(3) f= 3.+ 1 = 1 f(1) = 3.12 +1= 4 f(3) = 3.32+1=28 -GV treo bảng phụ đề BT – Cho bảng bên, đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x hay không? + x và y liên hệ thế nào ? công thức liên hệ ? – Cho HS quan sát bài tập 25 và tìm hiểu. Gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. – Nhận xét kết quả thực hiện. a/ y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến thiên của x, với mỗi giá trị của x ta chỉ có một giá trị tương ứng của y. +x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. nên x.y = 12. b/ y không phải là hàm số của x vì ứng với x = 4 có 2 giá trị tương ứng của y là 2 và -2. f= 3.+ 1 = 1 f(1) = 3.12 +1= 4 f(3) = 3.32+1=28 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 ph) – Nắm vững khaí niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. – Làm các BT 27, 28 trang 64. – Tiết sau “luyện tập”. – Nhận xét tiết học.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Môn Học Hình Học Lớp 7 trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!