Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Tự Chọn Môn Vật Lý 11 mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
G A tự chọn-tuần 8 Mục tiêu : Kiến thức : Củng cố các tính chất, các cơng thức áp dụng cho mạch điện kín và định luật ơm. Kĩ năng : Vận dụng định luật ơm và các tính chất của mạch điện kín để giải bài tập. Thái độ : Học tập tự giác, tích cực. Chuẩn bị : Giáo viên : Các bài tập trong sgk và một số bài trong sbt. Học sinh : Chuẩn bị trước các bài tập mà giáo viên đã cho. Lên lớp : Ổn định lớp : Sĩ số, trật tự Kiểm tra bài cũ : Viết cơng thức tính hđt giữa hai cực nguồn điện, cơng thức liên hệ giữa sdđ của nguồn điện với tổng độ giảm điện thế ở mạch ngồi và mạch trong? Phát biểu và viết biểu thức định luật ơm cho tồn mạch? Phương pháp và nội dung bài giảng : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 20’ 20’ Bài 4: Trong mạch điện kín, UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch? Bài 5: R = 14 r = 1 UN = 8,4 V a, Tính I và ? b, Tính P và ? Bài 6: r = 0,06 V Đ: 12V-5W a, Chứng tỏ đèn sáng gần bình thường. Tính P b, Tính Hng=? Bài 7: V r = 2 RĐ1 = RĐ2 = 6 V mắc a, Tính và b, Nếu tháo một đèn thì đèn cịn lại sáng mạnh hay yếu hơn trước? HD – Yêu cầu hs tĩm tắt bài tốn? – Chọn trong số các cơng thức đĩ một cơng thức áp dụng thuận lợi nhất để giải bài tốn. – Thế số, tính tốn và ghi đơn vị vào kết quả một cách đầy đủ và chính xác. – Làm thế nào để chứng tỏ bĩng đèn gần như sáng bình thường? – Làm thế nào biết được sau khi tháo một đèn, bĩng đèn cịn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn trước? – Tĩm tắt bài tốn. – Trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. – Thế số, tính tốn và ghi đơn vị vào kết quả một cách đầy đủ và chính xác. – So sánh kết quả và cách làm của các nhĩm xem cách làm nào hay hơn, ngắn gọn hơn. – Đặt câu hỏi thắc mắc (nếu cĩ) – Nghe nhận xét đánh giá của giáo viên. – Tự tích lũy kinh nghiệm cho bản thân. I – BÀI TẬP TRANG 54 SGK Bài 4: A Vì ; với Do đĩ khi RN tăng thì I giảm UN tăng Bài 5: a, Cường độ dịng điện trong mạch: (A) Suất điện động của nguồn điện: (V) b, Cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi: (W) Cơng suất của nguồn điện. (W) Bài 6: a, Điện trở của bĩng đèn: Cường độ dịng điện qua tĩc bĩng đèn (A) Cơng suất tt thực tế của bĩng đèn (W) Do nên bĩng đèn gần sáng bình thường. b, Hiệu suất của nguồn điện: % Bài 7: a, Điện trở của mạch ngồi: Cường độ dịng điện mạch chính (A) Cường độ dịng điện qua mỗi đèn Cơng suất tiêu thụ của mỗi bĩng đèn (W) b, Khi tháo bớt 1 đèn thì: (A) Do nên đèn cịn lại sáng hơn trước. củng cố : Phương pháp giải bài tốn mạch điện kín. Dặn lớp : Về nhà làm các bài tập về định luật ơm cho tồn mạch ở trong sbt. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày……..tháng……..năm………… Kí duyệt
Giáo Án Môn Vật Lý Lớp 11
– Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.
– Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.
– Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
– Xác định được phương chiều của lực Coulomb
– Giải được bài toán về tương tác điện.
– Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.
– Đọc SGK 7 và lớp 9 để biết học sinh đã được học gì về điện tích và tương tác điện.
– Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết (nếu có): (Máy phát tĩnh điện, dụng cụ thí nghiệm theo hình 1.1; 1.2 )
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT COULOMB Ngày soạn : 20/8/2010 I.MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm. - Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. 2) Kỹ năng: - Xác định được phương chiều của lực Coulomb - Giải được bài toán về tương tác điện. - Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát. II.CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc SGK 7 và lớp 9 để biết học sinh đã được học gì về điện tích và tương tác điện. Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết (nếu có): (Máy phát tĩnh điện, dụng cụ thí nghiệm theo hình 1.1; 1.2 ) Học sinh: Đọc lại SGK 7 và lớp 9 để ôn lại các kiến thức đã học. Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như: giấy vụn, thước mica III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1: Ổn định tổ chức lớp 2 : Kiểm tra bài cũ 3 : Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện - Điện tích, tương tác điện: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Trả lời các câu hỏi: - Cọ xát với vật khác. - Có thể hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông - Làm thí nghiệm. Khẳng định lại kiến thức. - Đọc SGK và trả lời. Nêu một số câu hỏi: - Người ta có thể làm gì để nhiễm điện cho vật? - Biểu hiện của một vật bị nhiễm điện? - Hướng dẫn học sinh làm một vài thí nghiệm dơn giản để chứng minh điều đó. - Điện tích là gì? Có mấy loại điện tích? Tương tác của chúng như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích điểm: - Quan sát hình vẽ và trả lời. - Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm được về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích và khoảng cách giữa chúng - Nêu nội dung định luật và ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. - Vẽ hình biểu diễn tương tác của hai điện tích cùng dấu, trái dấu. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 và tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của cân xoắn. - Hướng dẫn học sinh phân tích các kết quả thí nghiệm của Coulomb. Khái quát hóa để đi đến nội dung và biểu thức định luật. - Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định luật dựa vào dạng của biểu thức. - Hướng dẫn học sinh vẽ hình. Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích trong điện môi: - Lấy ví dụ về chất cách điện. - Giới thiệu kết quả thực nghiệm. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa hằng số điện môi. - Giới thiệu điện môi là chất cách điện. - Tìm hiểu kết quả thực nghiệm về tương tác giữa các điện tích trong điện môi đồng chất. - Tìm hiểu ý nghĩa của hằng số điện môi. 4: Vận dụng - Củng cố: 5: Tổng kết bài học - Đánh giá giờ học - Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 10 SGK và sách bài tập. - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau. + Xem bài mới + Xem lại cấu tạo nguyên tử VL7 và H10 Tiết 2: THUYẾT ELECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: - Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết electron. - Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện. - Nắm được các cách làm cho vật nhiễm điện và lấy được ví dụ minh họa. 2) Kỹ năng: - Vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện. - Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế. - Giải được bài toán về tương tác tĩnh điện. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Đọc SGK 7 và Hóa 10 để biết học sinh đã được học gì về cấu tạo nguyên tử. Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm cần thiết (nếu có): (Điện nghiệm, thanh nhựa, vải lụa) 2) Học sinh: Đọc lại SGK 7 và Hóa 10 để ôn lại các kiến thức đã học. Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 : Ổn định tổ chức lớp 2 : Kiểm tra bài cũ - Điện tích, điện tích điểm. - Các loại điện tích, tương tác giữa chúng. - Phương chiều độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích. 3 : Dạy bài mới Hoạt động 1: Thuyết electron: - Nhớ lại kiến thức đã học hoặc đọc SGK để trả lời. - Đọc SGK để biết điện tích và khối lượng của electron và proton. Lĩnh hội điện tích nguyên tố. - Đọc SGK để tìm hiểu nội dung thuyết. - Giải thích hiện tượng. - Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử về phương diện điện. - Giới thiệu về điện tích nguyên tố. - Giới thiệu về nội dung thuyết electron. - Yêu cầu học sinh dùng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. Hoạt động 2: Giải thích một số hiện tượng điện: - Đọc SGK, liên hệ kiến thức cũ và thực tế để tìm hiểu chất cách điện và chất dẫn điện - Lấy ví dụ về chất cách điện. - Giải thích các hiện tượng như câu hỏi C3, C4,C5 - yêu cầu học sinh tự tìm hiểu chất cách điện, chất dẫn điện. Cho ví dụ. - Hướng dẫn học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích: - Đọc SGK để tìm hiểu định luật. - Tính toán dựa vào nội dung định luật - Giải thích một số thuật ngữ dùng trong định luật. - Lấy một ví dụ áp dụng định luật. 4: Vận dụng - Củng cố: 5 : Tổng kết giờ học - Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 14 SGK và sách bài tập. - Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.Tài liệu đính kèm:
tuan chúng tôi
Giáo Án Môn Vật Lý Lớp 11 Bài 4
Điện trường – Cường độ điện trường – Đường sức điện
Giáo án môn Vật lý lớp 11
Giáo án môn Vật lý lớp 11 bài 4: Điện trường – Cường độ điện trường – Đường sức điện được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Vật lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
I. MỤC TIÊU: 1. Nhận thức:
Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
Phát biểu được định nghĩa về cường độ điện trường; viết được biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức.
Nêu được các đặc điểm về phương chiều của véc tơ cường độ điện trường, vẽ được véc tơ điện trường của một điện tích điểm.
2. Kỹ năng:
Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra.
Giải các bài tập về điện trường.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục cho học sinh về tính cách tự giác, tích cực và nỗ lực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:
Chuẩn bị một số thí nghiệm minh họa về sự mạnh, yếu của lực tác dụng của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử.
Hình vẽ các đường sức điện lên giấy khổ lớn.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về Cu-lông và về tổng hợp lực.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thuyết trình, phát vấn.
IV. TIẾN TRÌNH CỦA TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Giảng bài mới:
Kiểm tra bài cũ: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường.
– Giới thiệu sự tác dụng lực giữa các vật thông qua môi trường.
– Giới thiệu khái niệm điện trường.
I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện
– Tìm thêm ví dụ về môi trường truyền tương tác giữa hai vật.
Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
– Ghi nhận khái niệm.
2. Điện trường
Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ điện trường.
– Giới thiệu khái niệm điện trường.
– Nêu định nghĩa và biểu thức định nghĩa cường độ điện trường.
– Yêu cầu HS nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.
– Giới thiệu đơn vị V/m.
– Giới thiệu véc tơ cường độ điện trường.
– Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
– Yêu cầu HS thực hiện C1.
II. Cường độ điện trường
– Ghi nhận khái niệm.
1. Khái niệm cường độ điện trường
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
– Ghi nhận định nghĩa, biểu thức.
2. Định nghĩa
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
E = F/q
– Nêu đơn vị cường độ điện trường theo định nghĩa.
Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m.
– Ghi nhận đơn vị thường dùng.
– Ghi nhận khái niệm.
– Vẽ hình.
3. Véc tơ cường độ điện trường
– Dựa vào hình vẽ nêu các yếu tố xác định véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
– Thực hiện C1
Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm có:
– Điểm đặt tại điểm ta xét.
– Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét.
– Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm.
– Độ lớn: E = k
Giáo Án Môn Đại Số 11
* Khái niệm phép thử , phép thử ngẫu nhiên.
* Không gian mẫu, số phần tử của không gian mẫu.
* Biến cố không thể và biến cố chắc chắn.
* Biết xác định được không gian mẫu.
* Xác định được các biến cố bằng mệnh đề xác định tập hợp và tập con của không gian mẫu.
* Giải được các bài tập cơ bản như trong SGK.
3. Tư duy -Thái độ :
* Tự giác, tích cực trong học tập.
TỔ HỢP , XÁC XUẤT x4 PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ (Tiết 26) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :HS nắm được: Khái niệm phép thử , phép thử ngẫu nhiên. Không gian mẫu, số phần tử của không gian mẫu. Biến cố không thể và biến cố chắc chắn. 2.Kĩ năng : Biết xác định được không gian mẫu. Xác định được các biến cố bằng mệnh đề xác định tập hợp và tập con của không gian mẫu. Giải được các bài tập cơ bản như trong SGK. 3. Tư duy -Thái độ : Tự giác, tích cực trong học tập. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 1.Chuẩn bị của GV: ·Hệ thống câu hỏi và hoạt động được chuẩn bị trên phần mềm Toán học GSP. 2.Chuẩn bị của HS: ·Đọc kĩ các nội dung trong SGK Tr 59-62 Đại số và giải tích 11 Ban cơ bản (Phần I, II và bài tập 1 , 6 ) III)PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Phối hợp sử dụng các phương pháp : Diễn giảng ; vấn đáp gợi mở kết hợp minh họa trực quan ; đan xen hoạt động cá nhân ; nhóm để rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành . IV)TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ổn định lớp : Điểm danh , ổn định chỗ ngồi , chia nhóm (4 nhóm) . 2) Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ mà thực hiện hoạt động dẫn vào bài dưới hình thức trò chơi mở ô chữ . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung trình chiếu (ghi bảng) -Giữ số được phát . -HS xung phong lần lượt tìm từng ô chữ.(Không em nào tham gia nhiều hơn một lần chơi ) . -Lắng nghe kết quả . -Lấy vở ghi tên bài mới . -Phát số cho HS trước giờ vào học -Cho 3 HS xung phong lần lượt tìm từng ô chữ ( có câu dẫn gợi ý và HS được quyền mở một ô ). -GV cho xem kết quả lần lượt từng lần , phát thưởng quà cho HS giải đúng . -Sau khi giải hết 3 câu GV tổ chức chọn ngẫu nhiên 1 em và trao bao lì xì may mắn . -Từ trò chơi may rủi trên GV dẫn giải đến tên bài mới "Phép thử và biến cố " 3) Bài mới : ‡Hoạt động 1 : Định nghĩa phép thử ngẫu nhiên : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -HS hiểu được khái niệm phép thử và cho được một số ví dụ . -Đọc và tìm hiểu yêu cầu của HĐ 1 GV nêu . -Nhận thức được 5 hoạt động GV nêu đều là những phép thử . -Trả lời theo trình tự lần lượt từng hoạt động . -Các hoạt động trên có thể chia làm hai nhóm ?Nêu cụ thể từng nhóm ? -Nhận thấy các phép thử trong nhóm 2 từ hoạt động 3 đến 5 có hai tính chất là : *Biết trước được tập hợp tất cả các kết quả có thể có . *Không đoán trước được kết quả của nó . từ đó hình thành khái niệm phép thử ngẫu nhiên. -Từ 1 -2 HS được chỉ định phát biểu khái niệm phép thử ngẫu nhiên. -Tiếp thu lưu ý : " Trong Toán học phổ thông , ta chỉ xét các phép thử có một số hữu hạn kết quả và gọi tắt phép thử ngẫu nhiên là phép thử ". -GV đưa ra một số ví dụ để hình thành khái niệm phép thử cho HS . -GV nêu hoạt động 1 ,yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời : -GV hỏi HS : Các hoạt động trên có phải là những phép thử không ? -GV tổng kết lại : các hoạt động trên có thể chia làm mấy nhóm ?Nêu cụ thể từng nhóm ? -GV nhấn mạnh thêm : các phép thử trong nhóm 2 từ hoạt động 3 đến 5 có hai tính chất là : *Biết trước được tập hợp tất cả các kết quả có thể có . *Không đoán trước được kết quả của nó . Ta gọi là các phép thử ngẫu nhiên. -GV yêu cầu 1 -2 HS phát biểu khái niệm phép thử ngẫu nhiên. -Lưu ý HS : Trong Toán học phổ thông , ta chỉ xét các phép thử có một số hữu hạn kết quả và gọi tắt phép thử ngẫu nhiên là phép thử . Nội dung trình chiếu (ghi bảng) ‡Hoạt động 2 :Khái niệm không gian mẫu : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Quan sát lại tập hợp các kết quả của các phép thử ngẫu nhiên ở trên ( từ 3-5).Lắng nghe GV dẫn dắt . - HS ghi định nghĩa không gian mẫu . - Xác định không gian mẫu và mô tả ở từng ví dụ 1 đến 5 . -Lưu ý có 2 cách mô tả không gian mẫu . -Từ việc quan sát lại tập hợp các kết quả của các phép thử ngẫu nhiên ở trên ( từ 3-5) GV xây dựng khái niệm không gian mẫu , kí hiệu là . -Cho HS ghi định nghĩa không gian mẫu . -GV lần lượt nêu từng ví dụ về phép thử và yêu cầu HS xác định không gian mẫu . -Lưu ý có 2 cách mô tả không gian mẫu .(Minh họa qua 2 nhóm VD 1-4 và VD 5). Nội dung trình chiếu (ghi bảng) ®Ví dụ 5 : Không gian mẫu của phép thử : ² Chọn ngẫu nhiên 2 quả cầu trong số 5 quả cầu khác nhau '' gồm các tổ hợp chập 2 của 5 quả cầu . ‡Hoạt động 3 :Khái niệm biến cố : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên -Đọc và tìm hiểu yêu cầu của HĐ 2 GV nêu "Gieo 2 con súc sắc một con màu đỏ một con màu xanh ". -Theo dõi kết quả những lần gieo (ảo ) trên màn hình mô tả hoạt động này : -Trả lời lần lượt từng câu hỏi GV nêu : -Hình thành định nghĩa biến cố : " Biến cố là một tập con của không gian mẫu '' qua việc đồng nhất A : -Có 2 cách : +Bằng một mệnh đề xác định tập hợp . +Bằng một tập hợp ( tập con của không gian mẫu ) -Nhóm 1 và 2 chuẩn bị và giải . -HS ghi lời giải vào vở . -Theo dõi hoạt động ; nghe câu hỏi GV nêu và trả lời . -Từ đó hình thành được khái niệm niệm biến cố không và biến cố chắc chắn . - HS ghi nhớ những điều cơ bản về biến cố sau bên cạnh khái niệm biến cố đã biết ở trên . -Nhóm 3 và 4 chuẩn bị và giải . -HS quan sát việc tiến hành phép thử trước và trong khi khi tìm lời giải . -GV nêu hoạt động 2: "Gieo 2 con súc sắc một con màu đỏ một con màu xanh " .Mở trang mô tả hoạt động này để HS quan sát .GV tiến hành gieo (ảo ) và ghi lại một số kết quả trên bảng ghi kết quả thực nghiệm . -Từ đó dẫn dắt đến việc đồng nhất A như sau : và gọi A là một biến cố nên phát biểu định nghĩa : " Biến cố là một tập con của không gian mẫu '' -Như vậy có mấy cách mô tả một biến cố ? -GV quay lại trang NOI DUNG BAI HOC II và nêu ví dụ 1 yêu cầu nhóm 1 và 2 chuẩn bị và giải . -GV nhấn vào 2 nút sau để xây dựng khái niệm biến cố không và biến cố chắc chắn : -Từ đó phát biểu khái niệm niệm biến cố không và biến cố chắc chắn . -GV yêu cầu HS ghi nhớ những điều cơ bản về biến cố sau bên cạnh khái niệm biến cố đã biết ở trên . -GV quay lại trang NOI DUNG BAI HOC II và nêu ví dụ 2 yêu cầu nhóm 3 và 4 chuẩn bị và giải . -GV tiến hành phép thử ở VD 2 trên mô hình xây dựng trên máy tính để HS quan sát trước và trong quá trình tìm lời giải . Nội dung trình chiếu (ghi bảng) 4) Củng cố : -Tóm lược nội dung chính cần nắm sau tiết học : 5)Dặn dò : Bài dạy này là công trình tôi vừa làm xong , chưa thử nghiệm để điều chỉnh , linh động cho phù hợp với các yêu cầu của một tiết dạy được dự giờ , đánh giá .Khi làm xong tôi thấy vui vì mình đã vượt lên được chính mình .Việc đánh giá , phê bình sẽ mang tính chủ quan .Phần 2 , 3 của bài hiện chưa làm .Trong bài tôi sử dụng có chọn lọc một số tư liệu tải về được .Thắc mắc xin gửi về theo địa chỉ mail : truclananh@gmail.com .Tài liệu đính kèm:
giao an phep thu va chúng tôi
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Tự Chọn Môn Vật Lý 11 trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!