Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Vật Lí 10 Tiết 49 Bài 30: Quá Trình Đẳng Tích # Top 3 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Vật Lí 10 Tiết 49 Bài 30: Quá Trình Đẳng Tích # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Vật Lí 10 Tiết 49 Bài 30: Quá Trình Đẳng Tích mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

TIẾT 49 NGÀY DẠY: 22/02/2016 Bài 30: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH – ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ I. MUC TIÊU: 1.Kiến thức: – Nêu được thế nào là quá trình đẳng tích – Phát biểu được định luật Sác Lơ – Nêu được nhiệt độ tuyệt đối là gì – Nêu được P, V , T xác định trạng thái của một lượng khí 2. Kĩ năng và năng lực: a. Kĩ năng: – Vận dụng được thuyết động học phân tử để giải thích đặc điểm về hình dạng, thể tích của các chất khí ở thể rắn, lỏng, khí. – Vẽ được các đường đẳng tích trong hệ toạ độ ( p, V) – Vận dụng được Đl Sac-lơ để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập tương tự. b. Năng lực: – Kiến thức :K1,K2, K3 – Phương pháp:P2,P3 -Trao đổi thông tin: X5,X6, X7,X8 – Cá thể: C1 3. Thái độ: -Có ý thức vận dụng những kiến thức vật lý vào đời sống. 4. Trọng tâm: – Định luật Sác-Lơ 5. Tích hợp : Chỉ mục II. Định luật Sác- Lơ – Chế tạo bóng đèn sợi đốt cần nghiên cứu kích cở hay là bề dày của bóng đủ để khi chịu tác dụng của quá trình đẳng nhiệt không làm bóng đèn bị nổ II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : – Dụng cụ thí nghiệm hình 30.2 SGK – Dụng cụ để vẽ đồ thị 2.Học sinh : – Ôn lại nội dung kiến thức của bài 29 III. PHƯƠNG PHÁP: -Đặt vấn đề – Vấn đáp IV. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC 1. Ổn định tổ chức:(5 Phút) – Kiểm tra sĩ số – Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu và viết biểu thức của định luận Bôi-lơ – Ma-ri-ốt? + Vận dụng bài tập 8 trang 159 sgk – Giới thiệu bài mới 2. Tiến trình dạy và học:(40 phút) Hoạt động 1 ( 5 phút ) : Tìm hiểu quá trình đẳng tích Các năng lực cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản K1-K2-K3: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí, Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí, Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập→để lời kiến thức cũ Thế nào là đẳng quá trình ? Có các đẳng quá trình nào ? – Quá trình đẳng nhiệt là gì? – Quá trình đẳng tích là gì? Hãy lấy 1 ví dụ về quá trình đẳng tích? – Thế nào là đẳng quá trình ? Có các đẳng quá trình nào ? – Quá trình đẳng nhiệt là gì? – Quá trình đẳng tích là gì? Hãy lấy 1 ví dụ về quá trình đẳng tích? – Xác nhận câu trả lời đúng của học sinh – Học sinh trả lời kiến thức cũ – Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi. VD: Đun nóng khí trong xilanh kín; phơi năng một bình thủy tinh chứa khí và đậy kín. – Hs tiếp thu, ghi nhận I. Quá trình đẳng tích Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi là quá trình đẳng tích. Hoạt động 2( 20 phút ): Xây dựng định luật Sác-lơ. Các năng lực cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản X5-X6: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ), trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp→để tiếp thu ví dụ làm việc cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV . P2-P3: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó, Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí→để trả lời p có tỉ lệ thuận với T hay không?và nhận xét được – Ví dụ: khi đặt 1 ly thủy tinh lên tấm kính thủy tinh với góc nghiêng đủ lớn kính khi có lực tác động nhẹ. để ly có thể trượt trên tấm kính. + Hiện tượng nào xảy ra ? + Vì sao ? HD: Dựa vào thuyết động học phân tử chất khí để giải thích ? + Vậy trong quá trình biến đổi thể tích không thay đổi thì nhiệt độ và áp suất có quan hệ như thế nào với nhau ? – GV kết luận về nhận định: Khi thể tích không thay đổi nhiệt độ tăng thì làm áp suất tăng. – Để biết sự tăng nhiệt độ kéo theo tăng áp suất có thực sự tỉ lệ thuận với nhau không ta tiến hành thí nghiêm để kiểm tra dự đoán. – Để làm TN này cần có những dụng cụ nào? Và bố trí như thế nào? + Mục đích TN cần xác định các đại lượng nào ? Dụng cụ để đo? – Hướng dẫn tìm phương án. + Cần có một bình kín chứa lượng khí m. + Có áp kế gắn vào bình để đo áp suất khí trong bình; nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước trong bình. + Làm thay đổi nhiệt độ của khí trong bình mà khí không tràn ra ngoài. – Với các dụng cụ đã có chúng ta tiến hành TN như thế nào ? – Tiến hành thí nghiệm – Kết quả thí nghiệm. – Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghệm ? – Trong quá trình đẳng tích p và T liên hệ nhau thế nào? – Vậy phải lập tỉ lệ nào đối với hai thông số tỉ lệ thuận ? – Nếu học sinh không tự xử lý số liệu được có thể gợi ý: + Muốn biết p có tỉ lệ thuận với T hay không thì ta xét tỉ số p/T + Nếu p/T không đổi, cho phép kết luận có tỉ lệ thuận với T. – Xác nhận và chỉnh sửa câu trả lời của hs. – Nếu lặp lại TN với khối lượng khí thì có thay đổi không? – Vì thời gian có hạn nên chúng ta chỉ tiến hành 1 TN; Sác-lơ và nhiều nhà khoa học khác đã tiến hành làm TN và đưa ra nhận xét: Trong quá trình đẳng tích, nhưng độ lớn của hằng số phụ thuộc vào khối lượng khí và thể tích khí. – Kết luận này là nội dung của định luật Sác-lơ – Có thể phát biểu ĐL Sác-lơ như thế nào? Lưu ý: Phạm vi áp dụng của định luật: Áp dụng cho khí lí tưởng hoặc khí thực loãng và không cần độ chính xác cao. Áp dung ở nhiệt độ thường nhiệt độ quá thấp thì chất khí hóa lỏng định luật không còn đúng. -GV giới thiệu về nhiệt độ tuyệt đối T – HS tiếp thu ví dụ Làm việc cá nhân để trả lời (khi nhiệt độ tăng, các phân tử va chạm vào thành bình mạnh hơn nên áp suất tăng và ngược lại) – HS trả lời các vấn đề – HS tiếp thu vấn đề – Hs trả lời. – Đề suất các phương án, dụng cụ TN; – Quan sát quá trình thí nghiệm – Tiến hành TN: (đun khí trong bình, đọc p và T ghi vào bảng) Nhiệt độ (K) Áp suất (105Pa) – Quan sát rồi ghi kết quả TN vào bảng – Dựa vào kết quả thu được sẽ tìm ra được p có tỉ lệ thuận với T hay không. – Nhận xét được – HS trả lời – Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. -HS tiếp thu II. Định luật Sác- 1. Thí nghiệm: (SGK) 2. Định luật Sác-lơ Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. hay P1/T1 = P2/T2 Hoạt động 3( 10 phút ): Vẽ đường đẳng tích và chỉ ra đặc điểm của nó. Các năng lực cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm )→để ghi nhận khái niệm sau đó vẽ đường đẳng tích. – Thông báo khái niệm đường đẳng tích. – Dựa vào kết quả TN hãy vẽ đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T) – Kiểm tra kết quả của hs. Dán hình vẽ lên bảng, nhấn mạnh đường đẳng tích nếu kéo dài sẽ qua gốc tọa độ. Không được vẽ thẳng qua gốc tọa độ vì T = 0 và p = 0 là đều không thể có được. – Vẽ thêm đường đẳng tích V2 so sánh V1 và V2 – Gợi ý: Vẽ đường đẳng nhiệt cắt đường đẳng tích V1 tại A và cắt đường đẳng tích V2 tại B. + So sánh p1 với p2 + So sánh V1 với V2 – Các em trả lời C3 Ghi nhận khái niệm -Vẽ đường đẳng tích. – Sửa kết quả III. Đường đẳng tích Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích. Đường trên ứng với thể tích nhỏ hơn. Hoạt động 4 ( 5 phút ): Củng cố,giao nhiệm vụ về nhà: Các năng lực cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học tập vật lí→để củng cố kiến thức và ghi nhận nhiệm vụ. – Thế nào là quá trình đẳng tích? Hãy giải thích định luật Sác lơ theo thuyết động học phân tử – Các em đọc lại phần ghi nhớ, gọi sinh lên bảng giải BT số 8 SGK. – Các em về nhà học và làm lại các BT của 2 bài trước để chuẩn bị cho tiết sau. – Trả lời câu hỏi – Dựa vào kiến thức đã học giải thích – Ghi nhận nhiệm vụ V : PHỤ LỤC : ôCÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : 1. Một bình kín chứa 1mol khí Nitơ ở áp suất p1 = 1 atm, T1 = 27 0 C. Sau khi nung nóng, áp suất khí trong bình là p2 = 5 atm. Tính nhiệt độ khí trong bình a. 1500 0 K b. 1500 0 C c. 150 0 K d. 150 0 C 2.Một bóng đèn dây tóc chứa khí trơ ở 27 0 C và áp suất là 0,6 at. Khi đèn cháy sáng áp suất trong đèn là 1 at và không làm vỡ bóng đèn . Tìm nhiệt độ khí trong đèn khi cháy sáng a. 227 0 C b. 22 0 C c. 150 0 C d. 27 0 C VI.RÚT KINH NGHIÊM TIẾT DẠY:

Giáo Án Vật Lí 10 Tiết 20 Bài 11: Lực Hấp Dẫn

– Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực hấp dẫn

– Phát biểu được định luật hấp dẫn và viết được hệ thức liên hệ của lực hấp dẫn (giới hạn áp dụng của công thức đó).

2.Kĩ năng và các năng lực

-Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.

b. Các năng lực

– Kiến thức : K1, K2, K3, K4

Phương pháp: P1, P2, P5, P8

– Trao đổi thông tin: X1, X5, X6, X8

– Nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế của cuọc sống

– Định luật vạn vật hấp dẫn

TUẦN 10 NGÀY SOẠN: 15/10/2014 TIẾT 20 NGÀY DẠY: 22/10/2014 Bài 11: LỰC HẤP DẪN - ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về lực hấp dẫn và các đặc điểm của lực hấp dẫn - Phát biểu được định luật hấp dẫn và viết được hệ thức liên hệ của lực hấp dẫn (giới hạn áp dụng của công thức đó). 2.Kĩ năng và các năng lực a.Kĩ năng -Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản. b. Các năng lực - Kiến thức : K1, K2, K3, K4 Phương pháp: P1, P2, P5, P8 - Trao đổi thông tin: X1, X5, X6, X8 - Cá thể: C1 3. Thái độ : - Nghiêm túc trong học tập, vận dụng kiến thức vào thực tế của cuọc sống 4. Trọng tâm - Định luật vạn vật hấp dẫn 5. Tích hợp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Tranh vẽ chuyển động của các hành tinh xung quanh hệ mặt trời - Máy chiếu - Bài giảng powerpoint - Mô hình chuyển động của Mặt Trăng, Trái Đất xung quanh Mặt Trời. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp tìm tòi,điều tra, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, dạy học tương tác Diễn giảng, truyền thụ kiến thức một chiều, dạy học tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1.Ổn định lớp ( 10 phút ) - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ : Viết biểu thức của định luật III Niu-tơn? Nêu đặc điểm của cặp "lực và phản lực" trong tương tác giữa hai vật. 2.Bài mới : Hoạt động 1 ( 10 phút ): Phân tích các hiện tượng vật lý, tìm ra điểm chung, xây dựng khái niệm về lực hấp dẫn. Các năng lực cần đặt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản *P8:Tiến hành thí nghiệm thả một vật nhỏ (cái hộp) rơi xuống đất. *P1: Lực gì đã làm cho vật rơi? Trái đất hút cho hộp rơi. Vậy hộp có hút trái đất không? *K2-P2: Nếu trái đất hút hộp thì hộp cũng hút trái đất. Vậy không phải chỉ có trái đất "biết" hút các vật, mà mọi vật trên trái đất đều "biết" hút trái đất ? *P2: Gia tốc là do lực gây ra. Vậy lực nào đã gây ra gia tốc hướng tâm cho trái đất để nó quanh mặt trời và giữ cho mặt trăng quay quanh trái đất? *K4: Vận dụng các kiến thức vật lý để giải thích lực do trái đất hút các vật rơi xuống và lực giữ trái đất và mặt trăng chuyển động tròn là có cùng bản chất. Khái quát hơn nữa, ông cho rằng mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau bằng 1 loại lực gọi là lực hấp dẫn. Gv: Thả một vật nhỏ (cái hộp) rơi xuống đất. - Lực gì đã làm cho vật rơi? - Trái đất hút cho hộp rơi. Vậy hộp có hút trái đất không? - Theo ĐL III, nếu trái đất hút hộp thì hộp cũng hút trái đất. Vậy không phải chỉ có trái đất "biết" hút các vật, mà mọi vật trên trái đất đều "biết" hút trái đất ?! - Trước đây, Niu-tơn cũng từng băng khoăn, suy nghĩ khi nhìn trái táo rụng từ trên cành cây, & cũng đã đi đến nhận xét: không phải chỉ riêng trái đất mà mọi vật đều có khả năng hút các vật khác về phía mình. - Chuyển động của trái đất & mặt trăng có phải là chuyển động theo quán tính không - Rõ ràng là không phải chuyển động theo quán tính, mà là chuyển động có gia tốc (gia tốc hướng tâm) - Theo ĐL II, gia tốc là do lực gây ra. Vậy lực nào đã gây ra gia tốc hướng tâm cho trái đất để nó quanh mặt trời và giữ cho mặt trăng quay quanh trái đất? - Theo Niu-tơn, lực do trái đất hút các vật rơi xuống và lực giữ trái đất và mặt trăng chuyển động tròn là có cùng bản chất. Khái quát hơn nữa, ông cho rằng mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau bằng 1 loại lực gọi là lực hấp dẫn. - Quan sát rồi trả lời: (lực hút của trái đất) - Suy nghĩ trả lời - Trả lời: + Không, vì chuyển động theo quán tính là CĐTĐ. + Đúng là chuyển động theo quán tính. - Hs suy nghĩ trả lời. - Lực hấp dẫn giữa trái đất và mặt trời. - Lực hấp dẫn giữa mặt trăng và trái đất. I. Lực hấp dẫn Lực hấp dẫn là lực hút của mọi vật trong vũ trụ. Khác với lực đàn hồi và lực ma sát là lực tiếp xúc, lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa, qua khoảng không gian giữa các vật Hoạt động 2( 10 phút ): Tìm hiểu định luật vạn vật hấp dẫn. Các năng lực cần đặt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản *K2-P1: Lực này có đặc điểm gì khác với các loại lực mà em đã được biết? *K3: Sử dụng kiến thức ghi chép lại nội dung định luật *K4: Vận dụng kiến thức để giải thích Vì sao trong đời sống hàng ngày, ta không cảm thấy được lực hút giữa các vật thể thông thường? - Lực này có đặc điểm gì khác với các loại lực mà em đã được biết? - Gv chốt lại ý đúng, sai của hs & nêu cách phát biểu định luật. - Các em mở SGK ra để đọc nội dung định luật - Các em đóng SGK lại, chỉ dựa vào nội dung ĐL hãy viết công thức của lực hấp dẫn. - Gọi 1 hs lên bảng viết - Nhận xét về công thức hs vừa viết - Tróng đó: gọi là hằng số hấp dẫn - Vì sao trong đời sống hàng ngày, ta không cảm thấy được lực hút giữa các vật thể thông thường? - Chú ý tiếp thu đặc điểm của lực - Hs có thể trả lời: + Fhd phụ thuộc vào m1 + Fhd phụ thuộc vào m1, m2 + Fhd phụ thuộc vào m1, m2 và r (m1, m2 càng lớn thì Fhd càng lớn; r càng lớn thì Fhd càng nhỏ) - Đọc nội dung định luật. - Dựa vào ĐL, tự viết công thức. - 1 em lên bảng viết: - Suy nghĩ (TL) để trả lời: Vì G << nên với các vật thông thường thì Fhd << II. Định luật vạn vật hấp dẫn 1. Định luật Lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích 2 khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoản cách giữa chúng. m2 m1 r 2. Hệ thức Trong đó: m1; m2 là khối lượng của 2 chất điểm. (kg) r: khoảng cách giữa chúng (m) : Gọi là hằng số hấp dẫn Hoạt động 3 ( 10 phút ): Tìm hiểu trường hợp riêng của trọng lực: Các năng lực cần đặt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản *K2 -P1: Các em nói trọng lực làm cho cái hộp rơi xuống. Sau khi học xong ĐLVVHD, em có thể hiểu trọng lực chính là gì? * P1: Điểm đặt của trọng lực ở đâu? Vậy trọng tâm của vật là gì? Dựa vào ĐLVVHD hãy lập công thức tính trọng lượng ? *K2: Hãy viết công thức tính trọng lượng của vật theo ĐL II Niu-tơn ? Khi độ cao h càng lớn thì giá trị của g như thế nào? - Ở phần đầu bài, các em nói trọng lực làm cho cái hộp rơi xuống. Sau khi học xong ĐLVVHD, em có thể hiểu trọng lực chính là gì? - Điểm đặt của trọng lực ở đâu? - Vậy trọng tâm của vật là gì? - Dựa vào ĐLVVHD hãy lập công thức tính trọng lượng ? - Gọi hs lên bảng viết công thức. Gv nhận xét. - Hãy viết công thức tính trọng lượng của vật theo ĐL II Niu-tơn ? - Từ (1) và (2) chúng ta rút ra công thức tính g. - Khi độ cao h càng lớn thì giá trị của g như thế nào? - Viết công thức tính g ở gần mặt đất? - Vậy tại một điểm nhất định g có giá trị như thế nào? - Vận dụng kiến thức đã học, TL nhóm, rồi trả lời: Trọng lực là lực hấp dẫn do trái đất tác dụng lên vật - Trọng lực đặt vào tâm của vật. - Thiết lập công thức (1) - Lên bảng viết công thức vừa thiết lập được. - Hs viết: P = mg (2) - Hs làm theo yêu cầu gv: - H tăng thì g giảm. - Dựa vào công thức vừa viết được để trả lời. III. Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa trái đất và vật đó. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực của vật. Biểu thức của trọng lực theo ĐLVVHD: (1) Trong đó: m là khối lượng của vật h: độ cao của vật so với mặt đất M: Khối lượng trái đất R: Bán kính trái đât. Theo ĐL II Niu-tơn: P = m.g (2) Suy ra: Nếu vật ở gần mặt đất R m h Hoạt động 4 ( 5 phút ): Vận dụng củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về lực hấp dẫn, định luật vạn vật hấp dẫn và viết biểu thức tính lực hấp dẫn, biểu thức tính gia tốc rơi tự do tổng quát và cho các vật ở gần mặt đất. +Vận dụng giải bài tập 4 và 6 trang 70 SGK. + Bài tập về nhà: 5,7 SGK và các bài tập ở SBT. - Đọc mục "Em có biết ?" - Ôn lại cách sử dụng lực kế để đo lực - Ôn lại khái niệm: vật đàn hồi, biến dạng đàn hồi, tính chất đàn hồi, lực đàn hồi của lò xo. - Chuẩn bị trước " Lực đàn hồi của lò xo" - Chú ý lắng nghe, tiếp thu ghi nhớ - Đọc phần ghi nhớ - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà V. PHỤ LỤC : Phiếu học tập: 1.Một vật khối lượng 1kg ,ở trên mặt đất có trọng lượng 10N .Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ? A.1N B. 10N C. 5N D. 2,5N 2.Hai quả cầu nhỏ một quả có khối lượng 5kg, đặt cách nhau 5m trong không khí. Biết G=6,67.10-11N.m2/kg2 Lực hấp dẫn giữa hai quả cầu đó là A. 9,81.105 N. B. 6,67.10-11 N. C. 9,81 N. D.6,67.10-11 Nm2/kg2. ð CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Muốn lực hút giữa hai vật giảm đi một nửa thì khoảng cách giữa hai vật tăng lên bao nhiêu lần ? A. lần. B. lần. C. lần. D. lần. 2.Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của trọng lực? A. Trọng lực tác dụng vào mọi phần của vật B. Độ lớn của trọng lực không phụ thuộc vào độ cao của vật C. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật D. Trọng lực có phương thẳng đứng ,chiều từ trên xuống. VI. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................

Giáo Án Vật Lí 10 Bài 30: Quá Trình Đẳng Tích Định Luật Sác

Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH

ĐỊNH LUẬT SÁC – LƠ

1. Về kiến thức cơ bản

* Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích.

* Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ theo nhiệt độ tuyệt đối.

* Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T).

* Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa áp suất

và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích.

* Vận dụng được định luật Sác-lơ để giải các bài tập trong SGK và các bài

tập tương tự.

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ MỤC TIÊU Về kiến thức cơ bản Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Sác-lơ theo nhiệt độ tuyệt đối. Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T). Về kỹ năng Xử lí số liệu thu được từ thực nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích. Vận dụng được định luật Sác-lơ để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp 2. Phương tiện Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách thiết bài giảng, bảng vẽ sẵn, video. III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Kiểm tra bài cũ (5 phút) Dự kiến kiểm tra bài 2 học sinh. - Câu 1: Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Viết biểu thức của định luật Bôi-Lơ - Ma-Ri-Ốt? - Câu 2: Một chiếc lốp ô tô chứa không khí có áp suất 5bar và nhiệt độ 250C. Khi xe chạy nhanh, lốp xe nóng lên là cho nhiệt độ không khí trong lớp xe tăng lên tới 500C. tính áp suất của không khí trong lớp xe lúc này? 2. Giới thiệu bài mới - Mối liên hệ giữa áp suất và thể tích khi nhiệt độ không đổi của một khối khí xác định được gọi là quá trình đẳng tích. Vậy mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ khi thể tích không đổi thì đươc gọi là gì và chúng tỉ lệ với nhau như thế nào? Để trả lời các câu hỏi này hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ 3. Dạy bài mới Nội dung lưu bảng Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 30. QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ I.Quá trình đẳng tích Là quá trình biến đổi trạng thái khi V = const . p2, V, T2 p1, V, T1 V = hs Qt đẳng tích II. Định luật Sác - Lơ 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm b. Kết quả thí nghiệm 2. Định luật Sác - Lơ Trong quá trình đẳng tích của lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. = const = III. Đường đẳng tích Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích. P V1<V2 V1 V2 O T(K) 3 phút 16 phút 6 phút 10 phút Trước tiên chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thế nào là quá trình đẳng tích. ? Từ định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, định nghĩa thế nào là quá trình đẳng tích? ? Viết thông số trạng thái của hai trạng thái trong quá trình đẳng tích? ? Làm thế nào để tìm được mối liên hệ định lượng của áp suất và nhiệt độ của một lượng khí khi thể tích không đổi? - Để trả lời được câu hỏi này ta qua phần II. Định luật Sác - Lơ. Mô tả thí nghiệm bằng hình vẽ - Dụng cụ thí nghiệm. - Cách làm thí nghiệm ? Dự đoán sự thay đổi của nhiệt độ khí trong bình khi tăng (giảm) áp suất lượng khí? Người ta đã tiến hành thí nhiệm và thu được kết quả như sau: Ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu học tập. Bảng 1. p (105Pa) T (K) p/T 1,00 1,10 1,20 1,25 301 331 350 365 ... ? Khi T tăng thì p cũng tăng. Các em hãy giải thích sao lại như thế? ? C1: Hãy tính các giá trị của Bảng 1. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích? Kết quả = hs, và đây cũng là kết quả của nhà khoa học Sac-lơ, Ông đã tìm được vào 1787. Người ta đã lấy tên ông đặt tên cho định luật này để tưởng nhớ công ơn của ông. Vậy nội dung của định luật Sác lơ là chúng ta sẽ đi vào phần 2. Định luật Sác-lơ. ? Từ kết quả thu được, cô mời một em hãy phát biểu nội dung và biểu thức của định luật Sác-lơ? - Các em hãy viết cho cô biểu thức của định luật trong quá trình đẳng tích của một lượng khí ở trạng thái 1 và 2 với các thông số trạng thái lần lượt là:p1,T1,p2,T2. ? Hãy nhắc lại cho cô thế nào là đường đẳng nhiệt? Có dạng gì? Vậy đường biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất và thể tích là đường như thế nào? Để tìm hiểu thì chúng ta sẽ đi vào phần III. Đường đẳng tích. ? Các em hãy hoàn thành câu hỏi C2 trong vòng 2 phút: Hãy dùng các số liệu trong bẳng kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ toạ độ (p, T). + Trên trục tung 1 cm ứng với 0,25.105 Pa. + Trên tung hoành 1 cm ứng với 50K. (trong vòng 2 phút) ? Đường đẳng nhiệt có hình Hypebol (trong hệ pOV). Vậy trong hệ pOT, đường đẳng tích là gì và có đặc điểm như thế nào? Tại 0 thì p ≡ 0. Mà p = 0 ó các phân tử đứng yên là điều vô lý. Vì theo thuyết động học phân tử chất khí thì các phân tử chuyển động hỗn lộn không ngừng, và va chạm vào thành bình sẽ gây ra áp suất suy ra p khác 0. Nên Đường đẳng tích là một đường thẳng nếu kéo dài bằng đường đứt nét sẽ đi qua gốc tọa độ. Ứng với các thể tích khác nhau của cùng một lượng khí ta có những đường đẳng tích khác nhau. Đường đẳng tích ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn, đường đẳng tích ở dưới ứng với thể tích lớn hơn. Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không đổi gọi là quá trình đẳng tích. Trạng thái 1: p1, V,T1. Trạng thái 2: p2,V,T2. Nhiệt độ khí tăng, áp suất giảm và ngược lại. =hs Trong quá trình đẳng tích, với cùng một lượng khí, khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng. Biểu thức: p/T = const p1/T1 = p2/T2 Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. Trong hệ tọa độ (p, V) nó là 1 đường hypebol. Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích, đường đẳng tích có dạng là đường thẳng mà nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ. 4. Củng cố kiến thức (5 phút) Kiến thức cần nắm Quá trình đẳng tích: V= hs Định luật Sac-lơ: = const Đường đẳng tích (p,T):là đường thẳng nếu kéo dài sẽ đi qua gốc toạ độ Vận dụng định luật Sác-Lơ: Câu 1: Trong các hệ thức sau đay, hệ thức nào không phù hợp với định luật Sác-Lơ p ~ T ; ; Câu 2: Một săm xe máy được bom căng không khí ở nhiệt độ 200C và áp suất 2 atm. Hỏi săm có bị nổ khi để ngoài nắng nhiệt độ 420C? Coi sự tăng thể tích của săm xe là không đáng kể và biết săm chỉ chịu được áp suất tối đa là 2,4 atm. 5. Bài tập về nhà Các em về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trong SGK trang 162. Ôn tập các kiến thức của bài, chuẩn bị bài mới: Bài 31. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG - Khí lí tưởng là gì? - Tìm hiểu phương trình trạng thái khí lí tưởng? - Nêu nội dung, biểu thức và đường biểu diễn của quá trình đẳng áp? - Nêu ý nghĩa độ không tuyệt đối?

Giáo Án Vật Lí Lớp 8

Khi nâng vật lên đến độ cao h:

A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là:

+ Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng.

+ Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định.

+ Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động

* Khi bỏ qua ma sát thì H = 1.

– Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì:

Ngày giảng: Lớp 8 . Tiết 15 Bài tập định luật về công. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được phương pháp giải bài tập về định luật về công 2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giả bài tập 3. Thái độ: Có ý thức độc lập trong giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phương pháp giải các bài tập về định luật công III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (1'): Lớp 8 . 2. Kiểm tra bài cũ (4'): Câu hỏi: Phát biểu định luật về công? Trả lời: Ghi nhớ (sgk) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (15'): Tìm hiểu về phương pháp giải bài tập GV: Yêu cầu hs viết lại công thức tính công cơ học và giải thích rõ các đại lượng trong công thức? HS: Viết công thức và giải thích rõ các đại lượng trong công thức, nhất là s. GV: Đưa ra một số chú ý khi sử dụng công thức. HS: Tiếp thu. GV: Yêu cầu hs viết công thức tính H và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: Cá nhân viết và giải thích. Hoạt đông 2 (20'): Bài tập vận dụng. GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời nhanh bài 14.1 và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó. HS: Cá nhân trả lời và giải thích GV: Yêu cầu 4 nhóm cử đại diện trình bày bài 14.2, 14.3, 14.4 và 14.7. nhóm còn lại cử đại diện trình bày 13.4, các hs khác hoàn thiện vào vở bài tập. HS: 4 hs đại diện cho 4 nhóm trình bày trên bảng. I. phương pháp 1. Tính công cơ học khi sử dụng máy cơ đơn giản. Khi nâng vật lên đến độ cao h: A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là: + Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng. + Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định. + Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động Lưu ý: * Khi bỏ qua ma sát thì H = 1. - Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì: F = và s = 2n.h hay F = và s = 2.n.h * Khi không bỏ qua ma sát (H<1): - Dùng n ròng rọc rời nhau hay tạo thành khung thì: F = + Fms và s = s = 2n.h hay F = + Fms và s = 2.n.h 2. Tính hiệu suất của máy cơ đơn giản. Ta có công thức: H = . Trong đó Aci là công thực hiện khi không có ma sát. Atp là công thực hiện khi có ma sát (Atp = Aci + Ahaophi) II. Bài tập. 14.1. E. 14.2. trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N Lực ma sát Fms = 20N, vậy công hao phí là A1 = Fms.l = 20.40 = 800J Công có ích là: A2 = P.h = 800J Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 3800J 14.3. Quả cầu A t/d lên đầu A Pa, quả cầu B tác dụng lên đầu B là Pb đòn bẩy ở trạng thái cân bằng OA = OB Ta có: do đó: Pa = Pb Quả cầu B nặng hơn quả cầu A vì vậy quả cầu A rỗng 14.4. Công do người công nhân thực hiện là: A = F.s = 2240J 4. Củng cố (4'): Nhắc lại phương pháp giải bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà (1'): Làm các bài tập còn lại trong sbt

Tài liệu đính kèm:

T16 bai tap dinh luat ve chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Vật Lí 10 Tiết 49 Bài 30: Quá Trình Đẳng Tích trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!