Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Vật Lý 12 Cơ Bản # Top 10 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Giáo Án Vật Lý 12 Cơ Bản # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giáo Án Vật Lý 12 Cơ Bản mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: – Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều thuần điện trở. – Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. – Phát biểu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều. – Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm thuần. – Phát biểu được tác dụng của cuộn cảm thuần trogn mạch điện xoay chiều. – Viết được công thức tính dung kháng và cảm kháng. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: – Một số dụng cụ thí nghiệm như dao động kí điện tử, ampe kế, vôn kế, một số điện trở, tụ điện, cuộn cảm để minh hoạ. 2. Học sinh: – Ôn lại các kiến thức về tụ điện: q = Cu và và suất điện động tự cảm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu mối quan hệ giữa i và u trong mạch điện xoay chiều Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Biểu thức của dòng điện xoay chiều có dạng? – Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để j = 0 ® i = Imcoswt = Icoswt – Ta sẽ đi tìm biểu thức của u ở hai đầu đoạn mạch. – Trình bày kết quả thực nghiệm và lí thuyết để đưa ra biểu thức điện áp hai đầu mạch. – Lưu ý: Để tránh nhầm lẫn, phương trình điện áp có thể viết: u = Umcos(wt+ ju/i) = Ucos(wt+ ju/i) – Có dạng: i = Imcos(wt + j) – HS ghi nhận các kết quả chứng minh bằng thực nghiệm và lí thuyết. – Nếu cường độ dòng điện xoay chiều trong mạch: i = Imcoswt = Icoswt ® điện áp xoay chiều ở hai đầu mạch điện: u = Umcos(wt+ j) = Ucos(wt+ j) Với j là độ lệch pha giữa u và i. + Nếu j = 0: u cùng pha với i. Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Xét mạch điện xoay chiều chỉ có R. – Trong mạch lúc này sẽ có i ® dòng điện này như thế nào? – Tuy là dòng điện xoay chiều, nhưng tại một thời điểm, dòng điện i chạy theo một chiều xác định. Vì đây là dòng điện trong kim loại nên theo định luật Ohm, i và u tỉ lệ với nhau như thế nào? – Trong biểu thức điện áp u, Um và U là gì? – Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì? – GV chính xác hoá các kết luận của HS. – Y/c HS phát biểu định luật Ohm đối với dòng điện một chiều trong kim loại. – Biến thiên theo thời gian t (dòng điện xoay chiều) – Theo định luật Ohm – Điện áp tức thời, điện áp cực đại và điện áp hiệu dụng. – HS nêu nhận xét: + Quan hệ giữa I và U. + u và i cùng pha. – HS phát biểu. I. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở ~ u i R – Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều: u = Umcoswt = Ucoswt – Theo định luật Ohm Nếu ta đặt: thì: – Kết luận: 1. Định luật Ohm đối với mạch điện xoay chiều: Sgk 2. u và i cùng pha. Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – GV làm thí nghiệm như sơ đồ hình 13.3 Sgk. – Ta có nhận xét gì về kết quả thu được? – Ta nối hai đầu tụ điện vào một nguồn điện xoay chiều để tạo nên điện áp u giữa hai bản của tụ điện. – Có hiện tượng xảy ra ở các bản của tụ điện? – Giả sử trong nửa chu kì đầu, A là cực dương ® bản bên trái của tụ sẽ tích điện gì? – Ta có nhận xét gì về điện tích trên bản của tụ điện? ® Độ biến thiên điện tích q cho phép ta tính i trong mạch. – Cường độ dòng điện ở thời điểm t xác định bằng công thức nào? – Khi Dt và Dq vô cùng nhỏ trở thành gì? – Ta nên đưa về dạng tổng quát i = Imcos(wt + j) để tiện so sánh, –sina ® cosa – Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 ® biểu thức của i và u được viết lại như thế nào? – ZC đóng vai trò gì trong công thức? ® ZC có đơn vị là gì? – Dựa vào biểu thức của u và i, ta có nhận xét gì? – Nói cách khác: Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện là phần tử có tác dụng làm cho cường độ dòng điện tức thời sớm pha p/2 so với điện áp tức thời. – Dựa vào biểu thức định luật Ohm, ZC có vai trò là điện trở trong mạch chứa tụ điện ® hay nói cách khác nó là đại lượng biểu hiện điều gì? – Khi nào thì dòng điện qua tụ dễ dàng hơn? – Tại sao tụ điện lại không cho dòng điện không đổi đi qua? – HS quan sát mạch điện và ghi nhận các kết quả thí nghiệm. + Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua. + Tụ điện cho dòng điện xoay chiều “đi qua”. – HS theo hướng dẫn của GV để khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. – Tụ điện sẽ được tích điện. – Bản bên trái tích điện dương. – Biến thiên theo thời gian t. – HS ghi nhận cách xác định i trong mạch. – Đạo hàm bậc nhất của q theo thời gian. – HS tìm q’ – HS viết lại biểu thức của i và u (i nhanh pha hơn u góc p/2 ® u chậm pha hơn i góc p/2) – So sánh với định luật Ohm, có vai trò tương tự như điện trở R trong mạch chứa điện trở. – Là đơn vị của điện trở (W). – Trong mạch chứa tụ điện, cường độ dòng điện qua tụ điện sớm pha p/2 so với điện áp hai đầu tụ điện (hoặc điện áp ở hai đầu tụ điện trễ pha p/2 so với cường độ dòng điện). – Biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều. – Từ ta thấy: Khi w nhỏ (f nhỏ) ® ZC lớn và ngược lại. – Vì dòng điện không đổi (f = 0) ® ZC = ¥ ® I = 0 II. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện 1. Thí nghiệm – Kết quả: + Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua. + Dòng điện xoay chiều có thể tồn tại trong những mạch điện có chứa tụ điện. 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện ~ u i C A B a. – Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện: u = Umcoswt = Ucoswt – Điện tích bản bên trái của tụ điện: q = Cu = CUcoswt – Giả sử tại thời điểm t, dòng điện có chiều như hình, điện tích tụ điện tăng lên. – Sau khoảng thời gian Dt, điện tích trên bản tăng Dq. – Cường độ dòng điện ở thời điểm t: – Khi Dt và Dq vô cùng nhỏ hay: b. Đặt: I = UwC thì và u = Ucoswt – Nếu lấy pha ban đầu của i bằng 0 thì và – Ta có thể viết: và đặt thì: trong đó ZC gọi là dung kháng của mạch. – Định luật Ohm: (Sgk) c. So sánh pha dao động của u và i + i sớm pha p/2 so với u (hay u trễ pha p/2 so với i). 3. Ý nghĩa của dung kháng + ZC là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện. + Dòng điện xoay chiều có tần số cao (cao tần) chuyển qua tụ điện dễ dàng hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp. + ZC cũng có tác dụng làm cho i sớm pha p/2 so với u. Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Cuộn cảm thuần là gì? (Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi có dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng tự cảm.) – Khi có dòng điện cường độ i chạy qua cuộn cảm (cuộn dây dẫn nhiều vòng, ống dây hình trụ thẳng dài, hoặc hình xuyến) ® có hiện tượng gì xảy ra trong ống dây? – Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều thì F trong cuộn dây? – Xét Dt vô cùng nhỏ (Dt ® 0) ® suất điện động tự cảm trong cuộn cảm trở thành gì? – Y/c HS hoàn thành C5 e r A B i – Đặt vào hai đầu của một cuộn thuần cảm (có độ tự cảm L, điện trở trong r = 0) một điện áp xoay chiều, tần số góc w, giá trị hiệu dụng U ® trong mạch có dòng điện xoay chiều – Điện áp hai đầu của cảm thuần có biểu thức như thế nào? – Hướng dẫn HS đưa phương trình u về dạng cos. – Đối chiếu với phương trình tổng quát của u ® điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm? – ZL đóng vai trò gì trong công thức? ® ZL có đơn vị là gì? – Dựa vào phương trình i và u có nhận xét gì về pha của chúng? i = Icoswt ® Hoặc u = Ucoswt ® – Tương tự, ZL là đại lượng biểu hiện điều gì? – Với L không đổi, đối với dòng điện xoay chiều có tần số lớn hay bé sẽ cản trở lớn đối với dòng điện xoay chiều. – Lưu ý: Cơ chế tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều của R và L khác hẳn nhau. Trong khi R làm yếu dòng điện do hiệu ứng Jun thì cuộn cảm làm yếu dòng điện do định luật Len-xơ về cảm ứng từ. – HS nghiên cứu Sgk để trả lời – Dòng điện qua cuộn dây tăng lên ® trong cuộn dây xảy ra hiện tượng tự cảm, từ thông qua cuộn dây: F = Li – Từ thông F biến thiên tuần hoàn theo t. – Trở thành đạo hàm của i theo t. – Khi i tăng ® etc < 0, tương đương với sự tồn tại một nguồn điện. ® – HS ghi nhận và theo sự hướng dẫn của GV để khảo sát mạch điện này. Hay Vì ® U = wLI – So sánh với định luật Ohm, có vai trò tương tự như điện trở R trong mạch chứa điện trở. – Là đơn vị của điện trở (W). – Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: i trễ pha p/2 so với u, hoặc u sớm pha p/2 so với i. – Biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều. – Vì ZL = wL nên khi f lớn ® ZL sẽ lớn ® cản trở nhiều. III. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần – Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể. 1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều – Khi có dòng điện i chạy qua 1 cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức: F = Li với L là độ tự cảm của cuộn cảm. – Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm: – Khi Dt ® 0: 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều có cuộn cảm thuần ~ u i L A B – Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử i trong mạch là: i = Icoswt – Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần: Hay a. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm: U = wLI Suy ra: Đặt ZL = wL Ta có: Trong đó ZL gọi là cảm kháng của mạch. – Định luật Ohm: (Sgk) b. Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: i trễ pha p/2 so với u, hoặc u sớm pha p/2 so với i. 3. Ý nghĩa của cảm kháng + ZL là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm. + Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều đối với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều cao tần. + ZL cũng có tác dụng làm cho i trễ pha p/2 so với u. Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản – Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. – Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau. – Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. – Ghi những chuẩn bị cho bài sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM

Giáo Án Hình Học 12 Cơ Bản

Chương I: Khối đa diện Tiết 1: Khái niệm về khối đa diện A. Chuẩn bị I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. HS nắm được: – Khái niệm về khối lăng trụ và khối chóp. – Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện. 2. Kĩ năng. – Phân biệt được hình đa diện và khối đa diện. – Phân biệt hình lăng trụ, hình chóp và khối lăng trụ , khối chóp. 3. Tư duy, thái độ. – Cần cù, chămchỉ, tự giác trong học tập. – Tư duy sáng tạo, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị của GV: Giáo án, Thước kẻ, Phấn màu,.. Chuẩn bị của HS: Đọc bài trước ở nhà. III. Gợi ý về phương pháp giảng dạy Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy B. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ: không II. Bài mới: Đặt vấn đề: Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp ” (7phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Khối lăng trụ và khối chóp. (15phút) – Hướng dẫn HS đọc SGK. ? Thế nào là khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt ? – Tên của hình lăng trụ và hình chóp được gọi theo tên của đa giác đáy. Thì tên của các khối này cũng được gọi tên tương tự. – GV vẽ một số khối kăng trụ, khối chóp cho HS xác định tên. – Lấy trên khối lăng trụ điểm trong và điểm ngoài của khối. ? Hãy lấy VD thực tế ? – Đọc SGK – Đưa ra các khái niệm. – Quan sát hình vẽ, đọc tên các khối. VD:Viên gạch, kim tự tháp. I. Khối lăng trụ và khối chóp. – Khối lăng trụ là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ kể cả hình lăng trụ ấy. – Khối chóp là phần không gian được giới hạn bởi một hình chóp kể cả hình chóp ấy. -Khối chóp cụt là phần không gian được giới hạn bởi một hình chóp cụt kể cả hình chóp cụt ấy. *) Chú ý: Điểm không thuộc khối lăng trụ được gọi là điểm ngoài của khối lăng trụ. Điểm thuộc khối lăng trụ nhưng không thuộc hình lăng trụ ứng với khối lăng trụ đó được gọi là điểm trong của khối lăng trụ. Hoạt động 2: Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện. (18phút) – Treo hình 1.4 ? Kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’ và hình chóp S.ABCDE? ? Hai hình trên là những hình không gian được tạo bởi yếu tố nào ? *) Lưu ý: Khối đa diện được giới hạn bởi một hình gồm các đa giác phẳng nhưng không phải bất kì hình nào gồm đa giác phẳng cũng giới hạn ra một khối đa diện. Ta chỉ xét các khối đa diện giới hạn bởi hình gồm một số hữu hạn đa giác phẳng thoả mãn hai điều kiện đó là tính chất của hình đa diện. – Thực hiện theo yêu cầu của GV. – Được tạo bởi một số hữu hạn đa giác. II. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện. 1. Khái niệm về hình đa diện. + Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, hoặc chỉ có một cạnh chung. + Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác. – Người ta gọi các hình đó là hình đa diện. Hay hình đa diện (đa diện) là hình được tạo bởi các đa giác thảo mãn hai tính chất trên. ? Dựa vào khái niệm khối lăng trụ, khối chóp hãy nêu khái niệm về khối đa diện. – Tập hợp các điểm trong được gọi là miền trong.. – Nêu khái niệm về khối đa diện trong sgk. 2. Khái niệm về khối đa diện. Khái niệm: (SGK / 6) – Mỗi điểm trong không gian có thể hoặc nằm bên trong hình hoặc nằm bên ngoài hình, hoặc nằm trên các mặt các cạnh của hình. – Mỗi đa giác của khối đa diện gọi là một mặt của khối đa diện. – Mỗi đỉnh, cạnh của các mặt gọi là đỉnh, cạnh của khối đa diện. – Các điểm nằm trong khối đa diện gọi là điểm trong của khối đa diện. – Các điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện. III. Củng cố. (2phút) – GV nhắc lại một số kiến thức trọng tâm: Khái niệm khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ. IV. Hướng dẫn học và làm bài. (2phút) – Nắm các định nghĩa về khối đa diện, tính chất của khối đa diện. Ngày soạn: 2/ 09 / 08 Ngày giảng: 4 / 09 / 08 Tiết 2: Khái niệm về khối đa diện A. Phần chuẩn bị I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: – Hiểu được thế nào là hai đa diện bằng nhau. – Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản. – Nắm được các phép dời hình trong không gian. 2. Kỹ năng: – Xác định được hai hình bằng nhau qua phép dời hình trong không gian. – Phân chia được các khối đa diện 3.Tư duy, thái độ: – Hiểu được hai hình bằng nhau trong không gian. – Thấy được các khối đa diện trong không gian. – Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh kiến thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên – Giáo án, SGK, SGV, phấn, . 2. Chuẩn bị của HS – Chuẩn bị bài ở nhà, SGK, vở, bút, thước, III. Phương pháp giảng dạy Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy B. Tiến trình giảng dạy. I. Kiểm tra bài cũ: (10phút) ? Nêu khái niệm về khối đa diện ? ? Hãy định nghĩa phép dời hình và phép biến hình trong mặt phẳng ? Hãy cho biết phép dời hình gồm những phép nào ? Trả lời: – Khái niệm: là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó. – Định nghĩa phép dời hình và phép biến hình trong mặt phẳng: Phép biến hình f: M M’ Phép dời hình f: (A, B) (A’, B’) sao cho AB = A’B’ – Phép dời hình gồm những phép: Phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay. II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hai đa diện bằng nhau. (15phút) – Phép biến hình và dời hình trong không gian được định nghĩa như trong mặt phẳng. – Nghe, hiểu, ghi nhận ĐN. III. Hai đa diện bằng nhau. 1. Phép dời hình trong không gian. *) Định nghĩa: (SGK / 8) ?Nhắc lại các phép dời hình trong không gian đã học ở lớp 11 ? ? (M) = ? ? Cho (P) và M khi đó giữa chúng sảy ra các khả năng nào? ? M ẽ (P) thì ĐP: M ? ? M ẻ(P) thì ĐP: M? ? Cho O và M khi đó chúng sảy ra trường hợp nào ? ? Cho và M có những khả năng nào sảy ra ? Phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay. M’ sao cho = M ẻ(P) và M ẽ (P) M ẽ (P) thì ĐP: M M’ M ẻ(P) thì ĐP: M M O M, O M M ẻ , M ẽ *) Ví dụ: – Phép tính tiến theo vectơ : kh: (M) = = M M’ – Phép đối xứng qua (P)kh: ĐP Nếu M ẻ(P) thì ĐP (M) = M Nếu M ẽ (P) thì ĐP (M) = M’ ĐP(H) = H . (P) là mặt phẳng đối xứng của H (H là một hình) – Phép đối xứng tâm O : kh: Đ0. ĐO (O) = O ĐO (M) = M’: OM = – OM’ M ạ O ĐO (H) = H. O gọi là tâm đối xứng của (H). – Phép đối xứng qua đường thẳng D . kh: ĐD ĐD (M) = M’ Û ^ D ĐD (H) = H thì D gọi là trục đối xứng của (H) *) Nhận xét: (SGK / 9) ? Thế nào là hai hình bằng nhau ? – Đưa ra nội dung ĐN. ? Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. C/M ABD.A’B’D’ = BCD.B’C’D’ – Hồi tưởng kiến thức cũ. – Ghi nhận kiến thức mới. 2. Hai hình bằng nhau. ĐN: (SGK / 10) *) Lưu ý: Hai đa diện gọi là bằng nhau, nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia. Hoạt động 2: Phân chia và lắp ghép các khối đa diện (13phút) – Đưa nội dung ĐN – Lấy một số VD. + Để chia được khối chóp này trước tiên các em tìm ra mặt phẳng chung của hai khối sẽ phân chia. ? Mặt phẳng chung của hai khối chóp SABC. SACD đó là mặt phẳng nào ? Ví dụ 2: Hãy chia khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ thành ba khối đa diện. Hãy chia khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ thành ba khối đa diện. – Tương tự – Ghi nhận ĐN. – Nghe, hiểu nội dung VD. Đó là (SAC) – Quan sát và thực hiện. IV. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. a. Định nghĩa: Nếu khối đa diện (H) = H1 + … + H n Sao cho (H1) ầ (H2) ầ… ầ (H1) = ặ thì khối đa diện H được chia thành n khối đa diện (H1) ……(Hn). b. Ví dụ: Ví dụ 1: Hãy chia một khối chóp tứ giác SABCD thành hai khối chóp. Giải Khối chóp tứ giác SABCD được chia thành hai khối chóp SABC và SACD. S A D B C Ví dụ 2: Hãy chia khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ thành ba khối đa diện. Giải Khối lăng trụ tam giác ABC A’B’C’ được phân chia thành ba khối tứ diện A’ABC; A’B B’C’; A’C C’ B bởi các mặt phẳng (A’BC) (ABC’) A C B A’ C’ B’ III. Củng cố: (1phút) – GV nhắc lại một số kiến thức cơ bản: + Khái niệm về phép dời hình trong không gian. + Khái niệm về hai hình bằng nhau. + Cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện. IV. Hướng dẫn học, làm bài: (5phút) – HD bài 1: Gọi m là số mặt, c là số cạnh. Do mỗi mặt là tam giác có 3 cạnh, nên với m mặt có 3m cạnh. Nhưng mỗi cạnh là cạnh chung của 2 mặt nên ta có 2c = 3m – Hệ thức trên chứng tỏ m là số chẵn. Vậy tổng số các măt của nó phải là một số chẵn. Ngày soạn: 5 / 09 / 08 Ngày giảng: 8 / 09 / 08 Tiết 3. Khối đa diện lồi và khối đa diện đều A. Phần chuẩn bị I. Mục tiêu 1.Kiến thức: – Nắm được định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều. – Hiểu được thế nào là một khối đa diện lồi, khối đa diện đều. Nhận biết được các loại khối đa diện đều. 2.Kĩ năng : – Nhận biết được các loại khối đa diện, phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện nhỏ hơn. – Vẽ hình không gian. 3. Tư duy, thái độ: – Biết hệ thống hoá các kiến thức về khối đa diện. – Biết quy lạ về quen. – Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. – Lập luận trình bày lôgic, có cơ sở lí thuyết. – Quan sát hình vẽ kĩ lưỡng, từ đó định hướng cách giải bài toán. II.Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV: – Các hình vẽ, một số mô hình khối đa diện lồi, đa diện đều. – Hệ thống các câu hỏi dẫn dắt, làm bật kiến thức trọng tâm trong bài. – Giáo án, máy chiếu, … 2. Chuẩn bị của HS: – Các kiến thức lí thuyết về khối đa diện. – Đọc trước bài ở nhà. III. Phương pháp giảng dạy Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy, trình chiếu B. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ: Không II. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Khối đa diện lồi. (20phút) Cho hs ôn tập lại kiến thức cũ thông qua slide 1 Cung cấp cho HS kiến thức về đa diện lồi thông qua Slide 2 Lấy VD thông qua Slide 3, 4, 5 HS làm nhiệm vụ quan sát các Slide và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra Hoạt động 2: Khối đa diện đều (23’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV lấy VD và dẫn dắt tới định nghĩa khối đa diện đều thông qua Slide 6 Nêu đặc điểm 5 loại khối đa diện đều thông qua Slide 7 Minh chứng cụ thể thông qua Slide 8, 9, 10,11,12 Củng cố kiến thức cho HS thông qua Slide 9 HS làm nhiệm vụ quan sát các Slide và trả lời các câu hỏi mà giáo viên đưa ra IV. Củng cố và hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà (2’) – Nắm vững định nghĩa và phân biệt dược các khối đa diện – Làm các bài tập trong SGK – Chuẩn bị các hình bằng bìa cứng ở bài tập 1 Ngày soạn: 10 / 09 / 08 Ngày giảng: 13 / 09 / 08 Tiết 4: Bài tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: – Định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều. – Thế nào là một khối đa diện lồi, khối đa diện đều. Nhận biết dạng các loại khối đa diện, khối đa diện đều. 2. Kĩ năng : – Rèn luyện kỹ năng nhận biết được các loại khối đa diện, phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện nhỏ hơn. – Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về khối đa diện. – Rèn luyện kỹ năng vẽ hình không gian. 3. Tư duy, thái độ: – Biết hệ thống hoá các kiến thức về khối đa diện. – Biết quy lạ về quen. – Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. – Lập luận trình bày lôgic, có cơ sở lí thuyết. – Quan sát hì … diện theo nhiều cách Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong chương Chuẩn bị các bài tập phần ôn tập chương Ngày soạn: 27/10/2008 Ngày giảng: 30/10/2008 Tiết 9: ôn tập chương I I. Mục tiêu 1) Về kiến thức: Qua bài, học sinh củng cố lại các khái niệm: – Khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện. – Khái niệm khối đa diện đều, biết 3 loại khối đa diện đều: tứ diện đều, lập phương, bát diện đều. – Khái niệm thể tích khối đa diện. – Công thức tính thể tích các khối lăng trụ và khối chóp. 2)Về kĩ năng: Qua bài, học sinh tự hình thành các kĩ năng: – Nhận biết được các đa diện và khối đa diện. – Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích. – Hiểu và nhớ được các công thức tính thể tích của các khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp, vận dụng được chúng vào việc giải các bài toán về thể tích khối đa diện. 3) Về tư duy, thái độ – Rèn kĩ năng tư duy logic, suy luận có lí. Bồi dưỡng và phát triển các phẩm chất của tư duy. – Nhiệt tình chủ động chiếm lĩnh kiến thức mới. II. Chuẩn bị 1) Chuẩn bị của Giáo viên: Phấn màu, máy vi tính, projecter, bảng chiếu… 2) Chuẩn bị của Học sinh: Ôn các bài trong chương, chuẩn bị bài tập ôn tập chương trong sách giáo khoa. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: (1phỳt) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương I. (10 phút) – Đưa ra các câu hỏi ôn tập. ( Chuẩn bị sẵn bằng powerpoint). – Gọi học sinh trả lời các câu hỏi tương ứng Đã được giáo viên nhắc chuẩn bị trước ở nhà). – Nhận xét và chính xác hoá ( Chiếu câu trả lời lên bảng để học sinh theo dõi củng cố lại). – Nghe và hiểu nhiệm vụ. – Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của giáo viên. – Nhận xét câu trả lời của bạn. I. Các câu hỏi ôn tập chương: 1) Nhắc lại khái niệm đa diện và khối đa diện? 2)Nhắc lại khái niệm về hai đa diện bằng nhau? 3) Xem lại cách phân chia và lắp ghép khối đa diện. 4) Nhắc lại khái niệm về đa diện đều và các loại đa diện đều ? 5) Nhắc lại khái niệm về thể tích khối đa diện và các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp? HĐ 2: Củng cố lại kiến thức bằng các bài tập cơ bản.(10 phút) – Giáo viên gọi lần lượt ba học sinh trả lời bài tập 1, 2, 3 trang 26 SgK. – Yêu cầu học sinh cùng nghiên cứu và trả lời câu hỏi trắc nghiệm 1, 2, 3, 4, 5 trang 27-28 SgK. – Nghe và hiểu nhiệm vụ. – Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của giáo viên. – Nghe và hiểu nhiệm vụ. – Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của giáo viên. *) Bài tập củng cố. Bài 1, 2, 3 (Trang 26-SgK) Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Trang 27-28-SgK) – Yêu cầu học sinh biết nhận dạng các đa diện và khối đa diện bằng cách thực hiện bài tập sau. – Dựa vào các khái niệm đã học về khối đa diện và hình đa diện để trả lời. -Nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung nếu they cần thiết. *) Bài tập: Cho các hình vẽ sau hãy điền chính xác tên của các hình đó vào dấu () () () () HĐ3: Tính thể tích khối chóp.(20 phút) -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Bài tập 6 (Trang 26-SgK). Cho hình chóp tam giác đều.ABC có cạnh AB=a.Các cạnh SA, SB, SC tạo với đáy một góc 600 D =SAầ(α), với điều kiện: BCè (α) và BC^SA a) Tính b) Tính VS.DBC. Giáo viên hướng dẫn học sinh dựng mặt phẳng (α) -Giáo viên hướng dẫn học sinh bằng các câu hỏi sau: +) Nêu công tính thể tích của các khối chóp chúng tôi và VS.ABC? +) Từ đó nêu công thức tính tỉ số +) Nhận xét gì về hai tam giác vuông SAE và ADE? +) Rút ra tỉ số cuối cùng: – Nhấn mạnh để tìm tỉ số ta tìm độ dài hai cạnh SA và SD. – Giáo viên thuyết trình. – Hướng dẫn học sinh tìm SA và AD theo tính chất nửa tam giác đều. – Từ đó giúp học sinh tìm SD và suy ra kết quả. – Cho học sinh nêu lại công thức tính thể tích của khối chóp tam giác ABC – Những đại lượng nào đã biết, đại lượng nào phải tìm? – Tính SH=? – Gợi ý cho học sinh giải câu b bằng cách khác( Tính trự tiếp ) -Chia học sinh theo nhóm nghiên cứu bài tập 7 (Trang 26- SgK), để tiết sau tiếp tục ôn tập. -Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6 (Trang 26-SgK) +) Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi giả thiết kết luận. học sinh tính AE=? AH=? Dựa vào định lý về thể tích của khối chóp và giả thiết bài toán để trả lời: – Từ đó rút ra: – Hai tam giác đồng dạng. Từ đó có tỉ số đồng dạng: – Từ đó: – Dựa vào giả thiết, hình vẽ để tìm ra kết quả. – Nghe và hiểu nhiệm vụ phải thực hiện. II. Bài tập chương I: Dạng 1: Tính thể tích khối chóp Bài tập 6 (Trang 26-SgK). A B C S E 600 H D Giải Để dựng mặt phẳng (α) hay là tìm điểm D, từ hai điểm B và C ta dựng hai đường thẳng cùng vuông góc với SA và cắt nhau tại một điểm, điểm đó là D. a) Tính Gọi E là trung điểm của BC. Hạ SH^(ABC), khi đó H là trọng tâm của tam giác đều ABC. Do đó H thuộc AE và Ta có: ( vì DABC đều). Theo tính chất nửa tam giác đều ta có: Khi đó: Vậy: b) Tính chúng tôi Vì Ta có: Vậy Từ đó suy ra: 3. Củng cố toàn bài. (5 phút) – Em hãy cho biết những nội dung cơ bản của chương I? 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà – Nhắc nhở học sinh về luyện tiếp dạng bài tập tính thể tích của khối lăng trụ và khối chóp. BTVN: Ôn kĩ lại lý thuyết chương I. Chuẩn bị bài tập 7, 8, 10, 11(Trang 26-17-SgK). Ngày soạn: 1/10/2008 Ngày giảng: 2/10/2008 Tiết 10: ễN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiờu: Kiến thức : Học sinh phải nắm được: Khỏi niệm về đa diện và khối đa diện Khỏi niệm về 2 khối đa diện bằng nhau. Đa diện đều và cỏc loại đa diện. Khỏi niệm về thể tớch khối đa diện. Cỏc cụng thức tớnh thể tớch khối hộp CN. Khối lăng trụ .Khối chúp. Kỹ năng: Học sinh Nhận biết được cỏc đa diện & khối đa diện. Biết cỏch phõn chia và lắp ghộp cỏc khối đa diện để giải cỏc bài toỏn thể tớch. Hiểu và nhớ được cỏc cụng thức tớnh thể tớch của cỏc khối hộp CN. Khối LTrụ. Khối chúp. Vận dụng được chỳng vào việc giải cỏc bài toỏn về thể tớch khối đa diện. Tư duy thỏi độ: Biết tự hệ thống cỏc kiến thức cần nhớ. Tự tớch lũy một số kinh nghiệm giải toỏn II. Chuẩn bị của Giỏo viờn & Học sinh: Giỏo viờn:Giỏo ỏn, bảng phụ ( hỡnh vẽ bài 6, 10, 11, 12 ) Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập ụn chương I III. Phương phỏp: Phỏt vấn , Gợi mở kết hợp hoạt động nhúm. IV. Tiến trỡnh bài học: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tỏc phong. 2. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động 1: Bài 10 – SGK trang 27 (20’) Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Ghi bảng Bài 10(sgk/27) Cho hỡnh lăng trụ đứng tam giỏc ABC,A’B’C’ cú tất cả cỏc cạnh đều bằng a Tớnh thể tớch khối tứ diện A’BB’C Mặt phẳng đi qua A’B’ và trọng tõm tam giỏc ABC, cắt AC và BC tại E, F. Tớnh thể tớch hỡnh chúp C.A’B’FE a/ Nhận xột về tứ diện A’B’BC suy ra hướng giải quyết . Chọn đỉnh, đỏy hoặc thụng qua V của ltrụ. b/ Nờu cỏch xỏc định E, F và hướng giải quyết bài toỏn a/ Cỏch 1: VA’B’BC = VA’ABC (cựng Sđ, h) VA’ABC = VCA’B’C’ ( nt ) VA’B’BC = VLT = b/ CI =, IJ= . KJ = SKJC = SKIC = d(C,(A’B’EF) = d(C,KJ) = = SA’B’EF = VC.A’B’EF = Hoạt động 2: Bài 12 – SGK trang 27 (20’) Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Ghi bảng Bài 12(sgk/27) Cho hỡnh lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB’ và N là trung điểm BC a) Tớnh thể tớch khối tư diện ADMN b) Mặt phẳng (DMN) chia khối lập phương đó cho thành hai khối tư diện. Gọi (H) là khối tứ diện chứa đỉnh A. (H’) là khối đa diện cũn lại. Tớnh tỉ số a/ Xỏc định đỉnh của td ADMN. b/ .Dựng thiết diện .Nờu hướng phõn chia khối đa diện để tớnh thể tớch a/ SAMN = VADMN = chúng tôi = b/ Chia khối đa diện cần tớnh V thành cỏc khối đdiện : DBNF, D.AA’MFB, D.A’ME * Tớnh VDBNF Tớnh VD.ABFMA’ SABFMA’ = VD.ABFMA’ = * Tớnh VD.A’ME SA’ME = VD.A’ME = V(H) = + + = V(H’) = (1 – )a3 = Củng cố toàn bài: (1’) H1: Nờu một số kinh nghiệm để tớnh V khối đa diện (cỏch xỏc định Đỉnh, đỏy – những điều cần chỳ ý khi xỏc định đỉnh đỏy, hoặc cần chỳ ý khi phõn chia khối đa diện ) H2: Cỏc kỹ năng thường vận dụng khi xỏc định hoặc tớnh chiều cao, diện tớch đỏy) Hướng dẫn học ở nhà & bài tập về nhà: (4’) Bài 7: + Chõn đ/cao là tõm đường trũn nội tiếp đỏy Cỏc cụng thức vận dụng: + S = , ( S = ) Bài 8: Kỹ năng chớnh: , ,, V = Ngày soạn: 1/11/2008 Ngày giảng: 3/11/2008 Tiết 11: KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I Mục đớch, yờu cầu: + ễn tập, hệ thống và đỏnh giỏ việc lĩnh hội kiến thức hỡnh chương I. + Hiểu rừ khỏi niệm về hỡnh đa diện, vận dụng cụng thức để tớnh thể tớch của khối đa diện II. Mục tiờu: 1. Về kiến thức: – Nắm được khớa niệm về hỡnh đa diện và khối đa diện, khối đa diện đều và thể tớch của khối đa diện. – Nắm được phộp dời hỡnh trong khụng gian. Về kỹ năng: – Phõn loại được khối đa diện đều. – Xỏc định được mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều. – Tớnh được thể tớch của khối đa diện và chiều cao của khối chúp. III. Đề bài: Câu 1: Dựng ảnh của tứ diện ABCD qua phép tịnh tiến theo véc tơ đã cho Câu 2: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Biết AA’ = 15cm, AB = 5cm, BC = 13cm. Tính thể tích của khối chóp. Câu 3: Cho hình khóp tam giác chúng tôi có đáy ABC là tam giác vuông tại A, cạnh SA vuông góc với đáy. Biết SA = AB = 10, AC = 6, Gọi E,F là các điểm lần lượt nằm trên SC và SD sao cho . Tính tỉ số thể tích của khối chóp chúng tôi và khối chóp chúng tôi Từ đó suy ra thể tích khối chóp S.AEF IV. Đỏp ỏn và biểu điểm: Đỏp ỏn Biểu điểm và yờu cầu Cõu 1: Dựng ảnh của tứ diện ABCD qua phộp tịnh tiến theo vộc tơ đó cho 2đ HS dựng được ảnh của mỗi cạnh của tứ diện được 0,5 đ Cõu 2: 3đ Xột tam giỏc ABC vuụng tại A cú: Vậy thể tớch của khối lăng trụ là: – Vẽ đỳng hỡnh lăng trụ đứng: 1đ – Tớnh được độ dài AC: 0,5đ – Tớnh được diện tớch tam giỏc ABC: 0,5đ – Viết được cụng thức tớnh thể tớch lăng trụ:0,5 đ – Tớnh đỳng theo cụng thức thể tớch của lăng trụ đứng: 0,5đ Cõu 3: 5đ * Tớnh tỉ số thể tớch 4đ Vỡ E, F là hai điểm nằm trờn SC và SB nờn ta cú Theo giả thiết nờn ta cú cỏc tam giỏc SAC và SAB vuụng tại S Trong tam giỏc vuụng SAB cú Mặt khỏc: Trong tam giỏc vuụng SAC cú Mặt khỏc: Vậy = – HS vẽ được hỡnh chúp: 0,5đ – Xỏc định được vị trớ E, F trờn hỡnh: 0,25đ – Chỉ ra được cỏc tam giỏc SAB và SAC vuụng tại A: 0,25 – Tớnh được SB: 0,25đ – Tớnh được SC: 0,25đ -Tớnh được SE: 0,25đ – Tớnh được SF: 0,25đ – Viết được cụng thức tớnh tỉ số thể tớch:0,5đ – Tớnh đỳng tỉ số: 0,25đ * Tớnh thể tớch khối chúp S.AEF 1đ – Tớnh được thể tớch khối chúp chúng tôi 0,5đ – Suy ra được thể tớch khối chúp chúng tôi 0,5đ V. Kết quả bài kiểm tra Lớp Sĩ số Giỏi Khỏ Trug bỡnh Yếu Kộm 12D 44 2 9 20 13 0 12C 44 1 10 18 15 0 12E 44 0 0 27 16 0 12G 43 0 2 23 18 0

Giáo Án Hình 12 Cơ Bản Tốt Nhất

Ngày soạn 03/8/09 Chương I KHỐI ĐA DIỆN Tiết1,2 §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.Ngày dạy: 1.MỤC ĐÍCH YÊU CẦUKiến thức: HS nắm được khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện..Kỹ năng: Nhận biết khối lăng trụ và khối chóp, hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện Tư duy: hs có khả năng tư duy suy luận chặt chẽ, hợp lôgic trong giải toán.Thái độ: cẩn thận, chính xác, tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới2.CHUẨN BỊ: Giáo án, bảng phụ. HS đã học HÌNH LĂNG TRỤ , HÌNH CHÓP 3.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở ,nêu vấn đề. Thông qua các hoạt động tương tác giữa trò – trò, thầy – trò để lĩnh hội kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu bài học4.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Tiết 1 * Hoạt động 1 : I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP.Hoạt động của Giáo ViênHoạt động của Học Sinh

+ H:Em hãy nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?+GV giới thiệu với HS khái niệm về khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, tên gọi, các khái niệm về đỉnh, cạnh, mặt, mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy… của khối chóp, khối chóp cụt, khối lăng trụ cho HS hiểu các khái niệm này.

+GV giới thiệu với HS vd (SGK, trang 5) để HS củng cố khái niệm trên)

* Hoạt động 2 : II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN.1. Khái niệm về hình đa diện:Hoạt động của Giáo ViênHoạt động của Học Sinh

+ H: Em hãy kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’. (Hình 1.4, SGK, trang 5)+ Qua hoạt động trên, GV giới thiệu cho Hs khái niệm

+ Ghi nhận kiến thứcHình 1.5

2. Khái niệm về khối đa diện:Hoạt động của Giáo ViênHoạt động của Học Sinh

+ Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.+ GV giới thiệu cho HS biết được các khái niệm: điểm ngoài, điểm trong, miền ngoài, miền trong của khối đa diện thông qua mô hình.+GV giới thiệu với HS vd (SGK, trang 7) để HS hiểu rõ khái niệm trên.+ H:Em hãy giải thích tại sao hình 1.8c (SGK, trang 8) không phải là một khối đa diện?

+ Lĩnh hội kiến thức

* Hoạt động 3: III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU. Hoạt động của Giáo ViênHoạt động của Học Sinh

1. Phép dời hình trong không gian:+ GV giới thiệu với HS khái niệm sau“Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M và điểm M’ xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian.Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý”+ GV giới thiệu với HS vd (SGK, trang 8) để Hs hiểu rõ khái niệm vừa nêu.

*Nhận xét:+ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình.+ Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa diện (H’), biến đỉnh, cạnh

Giáo Án Vật Lí 12 Chương 1: Dao Động Cơ Mới Nhất

Với mục đích giúp các Thầy / Cô giảng dạy môn Vật Lí dễ dàng biên soạn Giáo án Vật Lí lớp 12, VietJack biên soạn Bộ Giáo án Vật Lí 12 Chương 1: Dao động cơ phương pháp mới theo hướng phát triển năng lực bám sát mẫu Giáo án môn Vật Lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu Giáo án Vật Lí 12 này sẽ được Thầy/Cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quí báu.

Giáo án Vật Lí 12 Bài 1: Dao động điều hòa

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức

* Nêu được:

– Định nghĩa của dao động điều hòa.

– Li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha ban đầu là gì

* Viết được:

– Phương trình dao động điều hòa và giải thích được các đại lượng trong phương trình.

– Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì, tần số.

– Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.

b) Kĩ năng

– Vẽ đồ thị x, v theo t trong dao động điều hòa.

– Biết điều kiện ban đầu tùy theo cách kích thích dao động, suy ra A và

c) Thái độ: Làm việc nghiêm túc

2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

– Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

– Năng lực tự học, đọc hiểu.

– Năng lực tính toán.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

– Hình vẽ miêu tả sự dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P 1P 2.

– Các video thí nghiệm minh họa (H.1.4.SGK)

2. Học sinh

– SGK, vở ghi bài, giấy nháp…

– Ôn lại chuyển động tròn đều..

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn chung

Từ việc quan sát video, mô phỏng, thí nghiệm đơn giản về dao động, yêu cầu học sinh nhận biết được về dao động, dao động tuần hoàn.

Từ chuyển động tròn đều ( hình vẽ và video mô phỏng) hình thành nên li độ và định nghĩa dao động điều hòa.

Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

2. Tổ chức từng hoạt động

Hoạt động 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát.

a) Mục tiêu:

– Kiểm tra kiến thức đã học ở lớp 10.

– Tìm hiểu về ? những dao động trong thực tế

b) Nội dung:

+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV.

+ Quan sát dao động của con lắc đồng hồ, con lắc lò xo.

c) Tổ chức hoạt động:

– GV phát phiếu kiểm tra cho các nhóm ( mỗi HS 1 tờ giấy có đánh số thứ tự từ 1 đến 10). YC HS ghi các phương án lựa chọn của mình vào phiếu khi GV đọc câu hỏi từ 1 đến 10. Sau đó thu bài của một số HS để chấm điểm.

– GV cho HS quan sát dao động của con lắc đồng hồ, con lắc lò xo.

– Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định.

d) Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.

– Xác định được các dao động

– Dao động thể hiện những vị trí như thế nào theo thời gian.

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức): I. Khảo sát về dao động điều hòa a) Mục tiêu:

+ Hiểu được thế nào dao động điều hòa

+ Viết được phương trình dao động điều hòa

+ Hiểu được các đại lượng trong phương trình dao động;

b) Nội dung:

– GV mô tả chuyển động tròn đều theo hình 1.1

– Học sinh được hướng dẫn để phân tích chuyển động tròn đều của vật, xác định góc tại t = 0 và t ≠ 0.

– GV tổ chức cho HS thiết lập các phương trình dao động điều hòa

Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau:

+ Khảo sát chuyển động của P là hình chiếu của M xuống Ox?. + Xác định các đại lượng li độ, li độ cực đại.. c) Tổ chức hoạt động:

– Các nhóm quan sát chuyển động của điểm M trên đường tròn và hình chiếu P trên trục Ox.

– GV chuyển giao nhiệm vụ: Khảo sát các chuyển động của điểm P

+ Tính chất chuyển động

+ Tọa độ của điểm P theo thời gian

d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.

+ Xác định điểm P dao động điều hòa

+ Xác định được các đại lượng x, A,

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

II. Xác định chu kì, tần số của dao động điều hòa a) Mục tiêu:

– Xác định được T, f, ω

b) Nội dung:

Dựa vào dao động và sự hướng dẫn của GV, các nhóm thực hiện xác định T, f, ω

c) Tổ chức hoạt động:

– GV chuyển giao nhiệm vụ: Khảo sát chuyển động của vật dao động điều hòa

+ Xác định thời gian thực hiện một dao động toàn phần.

+ Mối liên hệ giữa T, f, ω

d) Sản phẩm mong đợi:

– Chu kỳ là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần. Kí hiệu T, đơn vị là (s).

– Tần số: Số dao động toàn phần thực hiện được trong 1giây, . Đơn vị là Hz

– Liên hệ giữa T, f, là:

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

III. Vận tốc, gia tốc, đồ thị trong dao động điều hòa a) Mục tiêu:

– Từ phương trình li độ, đạo hàm tìm v, a

– Từ toán học vẽ được đồ thị (x,t)

b) Nội dung:

Dựa vào toán học, đạo hàm tìm được v, a

c) Tổ chức hoạt động:

GV chuyển giao nhiệm vụ, cá nhân học sinh tự làm

d) Sản phẩm mong đợi:

+ v = x’ = -ωAsin(wt + φ) = ωAcos(ωt + φ + p/2)

– Dao động điều hòa là chuyển động tuần hoàn với

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập.

a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về dao động điều hòa

b) Nội dung:

– Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức về về dao động điều hòa

– Học sinh làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về về dao động điều hòa

c) Tổ chức hoạt động:

– GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở.

– Yêu cầu làm việc nhóm, Nêu ra phương pháp chung để giải toán

– GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

d) Sản phẩm mong đợi: Bảng báo cáo của nhóm và các phương án trả lời của học sinh.

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 4 (Vận dụng): Giải bài tập về dao động điều hòa

a) Mục tiêu:

– Giải được các bài tập đơn giản về dao động điều hòa

b) Nội dung:

– GV chiếu bài tập có mô phỏng với các dữ kiện có sẵn.

– Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhóm nội dụng GV yêu cầu.

– Yêu cầu cả lớp giải các bài tập 7, 8, 9 ,10, 11 trang 9 SGK.

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

c) Sản phẩm mong đợi: Bài giải của học sinh.

Hoạt động 5 (Tìm tòi mở rộng): Yêu cầu học sinh về nhà làm các dạng bài tập trong tài lệu

a) Mục tiêu:

Nêu được các dạng bài tập và giải được

b) Nội dung:

– Tìm hiểu các dạng bài tập

+ Xác định x, v, a

+ viết PT dao động

+ Xác định thời điểm, thời gian vật đi từ vị trí này đến vị trí kia

c) Tổ chức hoạt động:

– GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.

– HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó về nhà tìm hiểu để thực hiện về nhiệm vụ này.

– GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

d) Sản phầm mong đợi: Bài làm của học sinh.

e) Đánh giá:

Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

B. v = Aω 2 cos(ωt + φ).

C. v = -Aωsin(ωt + φ).

D. v = -Aω 2 sin(ωt + φ).

2. Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = Acos(ωt). Gia tốc của vật tại thời điểm t có biểu thức: 3. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của vận tốc là: 4. Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của gia tốc là: 5. Chọn câu đúng khi nói về dao động điều hòa của một vật.

A. Li độ dao động điều hòa của vật biến thiên theo định luật hàm sin hoặc cosin theo thời gian.

B. Tần số của dao động phụ thuộc vào cách kích thích dao động.

C. Ở vị trí biên, vận tốc của vật là cực đại.

D. Ở vị trí cân bằng, gia tốc của vật là cực đại.

6. Trong dao động điều hòa

A. vận tốc biến đổi điều hòa cùng pha với li độ.

B. vận tốc biến đổi điều hòa ngược pha với li độ.

C. vận tốc biến đổi điều hòa sớm pha π/2 so với li độ.

D. vận tốc biến đổi điều hòa chậm pha π/2 so với li độ.

7. Trong dao động điều hòa thì

A. quỹ đạo là một đoạn thẳng.

B. lực phục hồi là lực đàn hồi.

C. vận tốc biến thiên điều hòa.

D. gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.

8. Vận tốc trong dao động điều hòa

A. luôn luôn không đổi.

B. đạt giá trị cực đại khi đi qua vị trí cân bằng.

C. luôn luôn hướng về vị trí cân bằng và tỉ lệ với li độ.

D. biến đổi theo hàm cosin theo thời gian với chu kỳ T/2.

9. Gia tốc của vật dao động điều hòa có giá trị bằng không khi

A. vật ở vị trí có li độ cực đại.

B. vận tốc của vật cực tiểu.

C. vật ở vị trí có li độ bằng không.

D. vật ở vị trí có pha ban dao động cực đại.

10. Trong dao động điều hòa:

A. gia tốc biến đổi điều hòa cùng pha với li độ.

B. gia tốc biến đổi điều hòa ngược pha với li độ.

C. gia tốc biến đổi điều hòa sớm pha π/2 so với li độ.

D. gia tốc biến đổi điều hòa chậm pha π/2 so với li độ.

11. Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 20π cm/s và gia tốc cực đại của vật là 4 m/s2. Lấy π2 = 10 thì biên độ đao động của vật là

A. 5 cm.

B. 10 cm.

C. 15 cm.

D. 20 cm.

12. Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T = 1,2s và vận tốc cực đại khi vật qua vị trí cân bằng là 4πcm/s. Biên độ dao động của vật là

A. 2,4cm.

B. 5,5cm.

C. 6cm.

D. 3,3cm.

13. Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz, lúc vật ở li độ x = A/2 thì gia tốc của vật có độ lớn 3,2m/s2 .Biên độ dao động có giá trị

A. 2cm.

B. 4cm.

C. 1cm.

D. 6cm.

Giáo án Vật Lí 12 Bài 2: Con lắc lò xo

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức

– Hiểu được cấu tạo của con lắc lò xo

– Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo khi bỏ qua ma sát là dao động điều hòa.

– Viết được phương trình động lực học và phương trình dao động điều hoà của con lắc lò xo

– Viết được công thức tính chu kì (hoặc tần số) dao động điều hoà của con lắc lò xo, viết được các công thức tính động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo và được công thức lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa

– Nêu được nhận xét định tính về quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà của con lắc lò xo

b) Kĩ năng

– Áp dụng được các công thức có trong bài để giải bài tập.

– Giải thích được tại sao dao động của con lắc lò xo là dao động điều hòa.

– Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.

2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

– Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

– Năng lực tự học, đọc hiểu.

– Năng lực tính toán, Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Con lắc lò xo theo phương ngang, thí nghiệm mô phỏng dao động CLLX nằm ngang.

2. Học sinh:

– Các công thức ly độ, vận tốc, gia tốc, liên hệ giữa tần số góc với chu kỳ trong dao động điều hòa.

– Ôn lại khái niệm lực đàn hồi và thế năng đàn hồi ở lớp 10.

– SGK, vở ghi bài, giấy nháp…

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn chung.

Từ việc quan sát, thí nghiệm đơn giản về chuyển động con lắc lò xo, yêu cầu học sinh dự đoán về chuyển động con lắc lò xo khi có ma sát và khi bỏ qua mọi ma sát, thông qua đó khảo sát chuyển động con lắc lò xo về mặt động lực học và năng lượng.

Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

2. Tổ chức từng hoạt động

Hoạt động 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát.

a) Mục tiêu:

– Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức cũ GV đã giao về nhà.

b) Nội dung:

+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV.

+ Quan sát vi deo và mô phỏng chuyển động con lắc lò xo khi có ma sát và khi bỏ qua mọi ma sát c) Tổ chức hoạt động:

– GV phát phiếu kiểm tra cho các nhóm ( mỗi HS 1 tờ giấy có đánh số thứ tự từ 1 đến 5). YC HS ghi các phương án lựa chọn của mình vào phiếu khi GV đọc câu hỏi từ 1 đến 5. Sau đó thu bài của một số HS để chấm điểm.

– GV cho HS quan sát một đoạn video mô phỏng chuyển động con lắc lò xo khi bỏ qua mọi ma sát

– Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định.

d) Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh.

– HS mô tả được cấu tạo con lắc lò xo, chuyển động của con lắc lò xo quanh vị trí cân bằng, khái niệm vị ví cân bằng

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức): I. Khảo sát chuyển động của con lắc lò xo khi bỏ qua mọi ma sát a) Mục tiêu:

+ Chọn được hệ trục tọa độ thích hợp;

+ Phân tích được lực tác dụng và con lắc lò xo

+ Lập phương trình động lực học, công thức tính chu kỳ, tần số , biểu thức lực kéo về của con lắc lò xo.

– GV làm thí nghiệm con lắc lò xo nằm ngang để cho HS từ đó chọn được hệ trục tọa độ thích hợp nhất.

– Học sinh được hướng dẫn để phân tích lực tác dụng và con lắc lò xo, cách để làm cho con lắc lò xo dao động.

– GV tổ chức cho HS thiết lập các phương trình theo định luật Huc và định luật II Niu-tơn.

Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau:

+ Để khảo sát chuyển động của con lắc lò xo nằm ngang cần chọn hệ trục tọa độ như thế nào?.

+ Phân tích các lực tác dụng vào CLLX; Tác dụng của các lực đó?

+ Viết được biểu thức lực đàn hồi theo định luật Huc và biểu thức định luật II Niu- tơn.

+ Kết hợp với kiến thức ở bài 1, Nêu được kết luận về dao động CLLX, đưa ra được công thức tính chu kỳ, tần số góc CLLX.

+ Hình thành khái niệm lực kéo về, biểu thức, đặc điểm lực kéo về của CLLX.

c) Tổ chức hoạt động:

– Các nhóm quan sát chuyển động CLLX để chọn được hệ trục tọa độ thích hợp.

– GV cho HS phân tích lực tác dụng và con lắc lò xo, cách để làm cho con lắc lò xo dao động

– GV chuyển giao nhiệm vụ: Viết được biểu thức lực đàn hồi theo định luật Huc và biểu thức định luật II Niu- tơn.

+ Kết hợp với kiến thức ở bài 1, kết luận về dao động CLLX, đưa ra được công thức tính chu kỳ, tần số góc CLLX.

+ Hình thành khái niệm lực kéo về, biểu thức, đặc điểm lực kéo về của CLLX.

d) Sản phẩm mong đợi: Viết được

– Dao động của con lắc lò xo khi bỏ qua ma sát là dao động điều hoà.

– Tần số góc và chu kì của con lắc lò xo:

– Lực kéo về: Lực luôn hướng về VTCB gọi là lực kéo về. Vật dao động điều hoà chịu lực kéo về có độ lớn tỉ lệ với li độ.

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

II. Khảo sát dao động của lò xo về mặt năng lượng a) Mục tiêu:

– Xác định được biểu thức động năng của CLLX

– Xác định được biểu thức thế năng của CLLX

– Xác định được biểu thức cơ năng của CLLX

b) Nội dung:

Dựa vào các công thức động năng, thế năng, cơ năng ở lớp 10 và các phương trình vận tốc, ly độ của CLLX ở lớp 12, và sự hướng dẫn của GV, các nhóm thực hiện xây dựng các biểu thức trên

c) Tổ chức hoạt động:

GV chuyển giao nhiệm vụ: Xây dựng thức động năng, biểu thức thế năng, biểu thức cơ năng của CLLX

d) Sản phẩm mong đợi:

– Xác định được biểu thức động năng của CLLX:

– Xác định được biểu thức thế năng của CLLX:

– Xác định được biểu thức thế năng của CLLX: Khi không có ma sát

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức.

a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức

b) Nội dung:

Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức

c) Tổ chức hoạt động:

– GV chuyển giao nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ vào vở.

– GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

d) Sản phẩm mong đợi: Học sinh nắm bắt được các kiến thức đã học

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

Hoạt động 4 (Vận dụng): Giải bài tập chuyển động của CLLX

– Giải được các bài tập đơn giản về CLLX.

b) Nội dung:

– GV chiếu bài tập có mô phỏng với các dữ kiện có sẵn.

– Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhóm nội dụng GV yêu cầu.

– Yêu cầu cả lớp giải các bài tập 4,5,6- trang 13 SGK .

e) Đánh giá:

– GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần).

– GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép).

– Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

c) Sản phẩm mong đợi:

Bài giải của học sinh.

Hoạt động 5 (Tìm tòi mở rộng): Yêu cầu HS xem khảo sát chuyển động của CLLX theo phương thẳng đứng

a) Mục tiêu:

– Nêu được phương pháp khảo sát chuyển động của CLLX thẳng đứng.

– Viết được các phương trình, công thức tính chu kỳ, tần số góc; biểu thức động năng, thế năng, cơ năng của CLLX thẳng đứng.

b) Nội dung: Khảo sát chuyển động của CLLX thẳng đứng.

Viết được các phương trình, công thức tính chu kỳ, tần số góc; biểu thức động năng,thế năng, cơ năng của CLLX thẳng đứng.

c) Tổ chức hoạt động:

– GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.

– HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó về nhà tìm hiểu để thực hiện về nhiệm vụ này.

– GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức.

d) Sản phầm mong đợi: Bài làm của học sinh.

e) Đánh giá:

Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn.

A. Con lắc lò xo có chu kỳ tăng lên khi biên độ dao động tăng lên

B. Con lắc lò xo có chu kỳ không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường

C. Con lắc lò xo có chu kỳ giảm xuống khi khối lượng vật nặng tăng lên

D. Con lắc lò xo có chu kỳ phụ thuộc vào việc kéo vật nhẹ hay mạnh trước khi buông tay cho vật dao động.

Câu 2: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với biên độ 10 cm, chu kỳ 1s. Khối lượng của quả nặng 400g, lấy π 2= 10, cho g = 10m/s 2. Độ cứng của lò xo là bao nhiêu?

A. 16 N/m

B. 20 N/m

C. 32 N/m

D. 40 N/m

Câu 3: Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hòa với phương trình: x = 10cosπt (cm). Lực kéo về tác dụng lên vật vào thời điểm 1/3 s là:

A. 0,05 N.

B. 2N.

C. 1N.

D. Bằng 0.

Câu 4: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng sau đây là không thay đổi theo thời gian

A. Vận tốc, lực, năng lượng toàn phần

B. Biên độ, tần số, gia tốc

C. Biên độ, tần số, năng lượng toàn phần

D. Gia tốc, chu kỳ, lực

Câu 5: Một con lắc lò xo có khối lượng m = 50g, lò xo có độ cứng 200 N/m dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là

A. 3,1 Hz.

B. 2,6 Hz.

C. 10,91 Hz.

D. 5,32 Hz.

Câu 6: Cho một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(20t – π/3) (cm). Biết khối lượng m = 100g. Động năng của vật tại li độ x = 8 cm bằng

A. 2,6J.

B. 0,072J.

C. 7,2J.

D. 0,72J.

Câu 7: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = Acosωt. Động năng của vật tại thời điểm t được tính:

Câu 8: Một con lắc lò xo có cơ năng 0,9 J và biên độ dao động 15cm. Tại vị trí con lắc có li độ là -5cm thì động năng của con lắc là bao nhiêu ?

A. 0,8 J.

B. 0,3 J.

C. 0,6 J.

D. 0,1J.

Câu 9: Một vật nặng 500g gắn vào lò xo dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm và trong khoảng thời gian 3 phút vật thực hiện 540 dao động. Cho π 2 = 10. Cơ năng của vật là:

A. 2025J

B. 0,9J

C. 0,89J

D. 2,025J

Câu 10: Một con lắc lò xo DĐĐH với phương trình x = 2cos(5πt – π/3)(cm), Vật nặng có khối lượng 100g. Tính thế năng của vật ở thời điểm t = 2s kể từ t = 0. Cho π 2 = 10.

A. 1,25 mJ

B. 12,5 J

C. 1,25 J

D. 12500J

Nhóm câu hỏi kiểm tra bài cũ

Câu 1. Một vật dao động điều hoà có phương trình của li độ: x = Asin(ωt + φ). Biểu thức gia tốc của vật là

C. a = -ω 2 x.sin(ωt + φ)

Câu 2. Một vật thực hiện dđđh xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình . Chu kì dao động của vật là

A. 2 (s).

B. 1/2π (s).

C. 2π (s).

D. 0,5 (s).

Câu 3. Một chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng có tọa độ và gia tốc liên hệ với nhau bởi biểu thức: a = 25x (cm/s 2). Chu kì và tần số góc của chất điểm là

A. 1,256s; 25 rad/s.

B. 1s; 5 rad/s.

C. 2s; 5 rad/s.

D. 1,256s; 5 rad/s.

Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos4πt(cm), tọa độ của vật tại thời điểm t = 10s là

A. x = 3cm

B. x = 6cm

C. x = -3cm

D. x = -6cm

Câu 5. Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 2cos(4πt + π/3) cm. Vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu là

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giáo Án Vật Lý 12 Cơ Bản trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!