Cập nhật nội dung chi tiết về Giấy Phép Kinh Doanh Là Gì? Quy Định Về Giấy Phép Kinh Doanh mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh (GPKD) là loại giấy tờ được cấp phép đối với các doanh nghiệp kinh doanh nhóm ngành nghề có điều kiện. Giấy phép kinh doanh sẽ là cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có đủ điều kiện và cơ sở để kinh doanh nhóm ngành nghề đó. Thông thường, giấy phép kinh doanh sẽ được cấp sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo điều 1 khoản 8 trong luật doanh nghiệp: Nghĩa vụ của doanh nghiệp là đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Không ít người thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh. Bản chất Giấy chứng nhận ĐKDN là việc cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký, còn Giấy phép kinh doanh là cá nhân, tổ chức đi xin phép để có đủ điều kiện kinh doanh một số ngành nghề đặc biệt.
Bản chất của giấy phép kinh doanh
Giấy phép kinh doanh thể hiện rõ 04 bản chất chính:
– Ý nghĩa về pháp lý
Là sự cho phép của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
Là cơ chế đề nghị – cấp hay hiểu đơn giản là quyền kinh doanh của công dân.
– Hồ sơ, thủ tục đăng ký gồm:
Thủ tục đăng ký Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định của Sở kế hoạch và Đầu tư;
Bộ hồ sơ ĐKKD hợp lệ của doanh nghiệp;
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định và kiểm tra các điều kiện.
– Thời hạn tồn tại của Giấy phép kinh doanh
Thời hạn tùy vào quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ghi vào giấy phép;
Thời hạn của giấy phép là vô hạn đối với doanh nghiệp trong nước.
– Quyền hạn của nhà nước
Một số doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề có thể gây ảnh hưởng đến lợi ích cộng đồng, xã hội hoặc bị hạn chế số lượng ngành nghề kinh doanh. Trong những trường hợp như trên, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn toàn có thể từ chối không cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp.
Giấy phép kinh doanh có những nội dung gì?
Tùy vào ngành nghề mà doanh nghiệp dự định kinh doanh mà nội dung của Giấy phép kinh doanh sẽ khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết GPKD đều có những nội dung cơ bản sau đây:
Tên, mã số thuế của doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở và người đại diện theo pháp luật;
Nhóm hàng hóa, dịch vụ và sản phẩm mà doanh nghiệp dự định kinh doanh;
Phạm vi các hoạt động kinh doanh;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
Thời hạn của Giấy phép kinh doanh;
Đối tượng cần cấp Giấy phép kinh doanh
Công ty trong nước kinh doanh những ngành nghề có điều kiện
Giấy phép kinh doanh là cần thiết đối với những doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Một số nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện như:
Sản xuất con dấu;
Kinh doanh thiết bị, phần mềm;
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ;
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy;
Kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài
Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP có quy định về việc Giấy phép kinh doanh sẽ được cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài đối với những hoạt động kinh doanh sau:
Phân phối và bán lẻ các sản phẩm hàng hóa trừ: gạo, đường, vật phẩm đã ghi hình, sách báo tạp chí.
Nhập khẩu và phân phối bán buôn các sản phẩm hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
Phân phối và bán lẻ hàng hóa là gạo, đường, sách báo tạp chí và vật phẩm đã ghi hình;
Kinh doanh dịch vụ logistics, ngoại trừ các ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Các dịch vụ trung gian thương mại;
Các dịch vụ thương mại điện tử;
Các dịch vụ đấu thầu hàng hóa;
Cho thuê hàng hóa dịch vụ, không bao gồm cho thuê tài chính.
Điều kiện để cấp giấy phép kinh doanh
Doanh nghiệp trong nước
Thông thường, các doanh nghiệp kinh doanh trong nước cần phải đáp ứng điều kiện cơ bản sau đây:
Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất (đặc biệt là đối với những doanh nghiệp kinh doanh ngành thực phẩm, y tế) chẳng hạn như Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Điều kiện về chứng chỉ hành nghề: Văn phòng công chứng, công ty luật.
Điều kiện về vốn pháp định như: Doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực bất động sản cần mức vốn pháp định là 20 tỷ.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Vậy đối với các doanh nghiệp kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài thì điều kiện để được cấp GPKD? Trả lời cho câu hỏi này, Thiên Luật Phát sẽ chia thành 02 trường hợp theo Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ tham gia Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì cần đáp ứng những điều kiện như sau:
Đáp ứng điều kiện về khả năng tiếp cận thị trường tại Điều ước Quốc tế có Việt Nam là thành viên tham gia.
Doanh nghiệp đã có kế hoạch tài chính cụ thể để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Doanh nghiệp đã giải quyết xong các khoản nợ thuế quá hạn đối với trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Đối với trường hợp này, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời phải đáp ứng cả điều kiện và cả tiêu chí:
– Về điều kiện:
Có kế hoạch tài chính cụ thể để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Đã giải quyết xong các khoản nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
– Về tiêu chí:
Phù hợp với những quy định của pháp luật chuyên ngành;
Phù hợp với mức độ cạnh tranh so với các doanh nghiệp trong nước cùng lĩnh vực kinh doanh;
Đảm bảo về khả năng tạo việc làm cho nguồn lao động trong nước;
Đảm bảo khả năng về mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
– Một số lưu ý quan trọng:
Những điều kiện nêu trên cũng sẽ được áp dụng đối với các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Các loại hàng hóa như: Dầu, mỡ bôi trơn, gạo, đường, sách báo, vật thể ghi hình mà chưa được cam kết mở cửa thị trường cũng phải đáp ứng những điều kiện nêu trên.
Với nhóm hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn sẽ xem xét để cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho doanh nghiệp kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài như: sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam; sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
Với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí sẽ xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Lợi ích của giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp
Vì sao Giấy phép kinh doanh lại đóng vai trò quan trọng đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp đến thế? Vậy thực chất, lợi ích của GPKD là gì?
– Thứ nhất, GPKD là lời khẳng định tính hợp pháp của doanh nghiệp:
Hoạt động của doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh sẽ được pháp luật cho phép và bảo vệ;
Đây là bước đầu tiên trong cách đăng ký kinh doanh mà bất kỳ doanh nghiệp nào muốn được pháp luật công nhận về quyền kinh doanh đều phải thực hiện.
– Thứ hai, doanh nghiệp sẽ được quyền xuất hóa đơn:
Doanh nghiệp sẽ có quyền xuất các loại hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn xuất khẩu và các loại hóa đơn thông dụng khác theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BCT.
Doanh nghiệp cũng có quyền xuất hóa đơn đỏ, loại hóa đơn chỉ dành cho các đối tượng khai và tính thuế theo phương pháp khấu trừ đối với các hoạt động mua bán nội địa, vận tải và xuất khẩu.
– Thứ ba, khẳng định uy tín và niềm tin với khách hàng:
Chủ doanh nghiệp có thể thể hiện tư cách pháp nhân của mình;
Dễ dàng tạo dựng uy tín với đối tác, khách hàng vì doanh nghiệp đã hoàn toàn đủ điều kiện để kinh doanh đúng pháp luật.
– Thứ tư, thuận tiện trong giao dịch:
Các giao dịch của doanh nghiệp với đối tác hay khách hàng sẽ trở nên đơn giản hơn nếu như doanh nghiệp có tư cách pháp lý rõ ràng. Việc này cũng giúp doanh nghiệp tránh được nhiều hệ lụy sau này.
– Thứ năm, hưởng nhiều quyền lợi từ chính phủ:
Những doanh nghiệp sau khi có Giấy phép kinh doanh, ngoài việc được khẳng định quyền kinh doanh hợp pháp, doanh nghiệp còn được hưởng thêm nhiều ưu đãi từ Chính phủ như: vay vốn, khấu trừ thuế, các hỗ trợ khác từ phía Nhà nước.
– Thứ sáu, cơ hội phát triển cùng các doanh nghiệp lớn:
Dễ dàng tạo dựng niềm tin với đối tác kinh doanh lớn;
Cơ hội phát triển và mở rộng thị trường.
– Cuối cùng, tiết kiệm thời gian và chi phí:
Hoạt động kinh doanh thuận lợi vì đã được Pháp luật bảo vệ;
Có thêm nhiều thời gian để xây dựng và phát triển ngành nghề kinh doanh;
Đủ tiềm lực để tạo lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thị trường trong nước và cả nước ngoài;
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Website: https://thienluatphat.vn/
Email: ketoan@thienluatphat.com
Địa chỉ: 1014/63 Tân Kỳ Tân Quý, P. Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, Tp. HCM
Giấy Phép Kinh Doanh Là Gì? Thủ Tục Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh 2022
Khi thành lập doanh nghiệp và để doanh nghiệp đó đi vào hoạt động một cách hợp pháp thì cần phải thực hiện nhiều thủ tục để có các tài liệu chứng nhận cho doanh nghiệp như chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…
Vậy giấy phép kinh doanh là gì? Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh cho các doanh nghiệp mới phải thực hiện như thế nào sẽ được Luật Hoàng Phi giải đáp trong nội dung bài viết này.
Giấy phép kinh doanh là gì?
Giấy phép kinh doanh là giấy phép được cấp cho cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh khi đáp ứng được những điều kiện đăng ký theo quy định của pháp luật hiện hành.
Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh sẽ có những lợi ích nhất định như sau:
– Các hoạt động của doanh nghiệp khi có giấy phép kinh doanh tức là được nhà nước cho phép hoạt động và bảo vệ. Đây là bước cần thiết mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần làm để thuận tiện cho công việc kinh doanh.
– Giấy phép kinh doanh thường dùng cho những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật có quy định điều kiện. Bên cạnh đó, các hoạt động như vận tải quốc tế, mua bán xuất khẩu hàng hóa… để xuất hóa đơn đỏ thì cần có giấy phép kinh doanh.
– Giấy phép kinh doanh cũng thể hiện tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, khẳng định được doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, đáp ứng được các điều kiện hoạt động kinh doanh tối thiểu theo quy định cũng như khẳng định quy mô doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng với khách hàng.
– Giấy phép kinh doanh thể hiện rõ ràng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hợp pháp, như vậy việc giao dịch, kinh doanh, các hoạt động khác của doanh nghiệp sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn.
– Bên cạnh tạo được sự tin tưởng cho khách hàng từ giấy phép kinh doanh thì doanh nghiệp còn tạo được sự tin tưởng đối với các doanh nghiệp lớn. Từ đó, mở rộng cơ hội phát triển, mở rộng thị trường, thúc đẩy hợp tác, thu hút đầu tư…
– Doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh sẽ nhận được các ưu đãi từ nhà nước như hỗ trợ vay vốn, trừ thuế, hỗ trợ và bảo vệ bằng pháp luật…
– Doanh nghiệp sẽ thuận tiện trong hoạt động kinh doanh khi được cấp giấy phép, như vậy sẽ có nhiều thời gian trong công cuộc xây dựng và phát triển. Phát triển hoạt động kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, giữ vững vị thế trên thị trường.
Đặc điểm giấy phép kinh doanh?
– Là thủ tục bắt buộc phải thực hiện để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đúng pháp luật.
– Giấy phép kinh doanh là điều kiện để các doanh nghiệp hoạt động ngành nghề kinh doanh trong đó bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh có điều kiện được hoạt động một cách hợp pháp.
– Là chứng nhận của cơ quan nhà nước về việc doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh ngành nghề nhất định, là cơ sở để cơ quan quản lý dễ dàng kiểm soát được hoạt động kinh doanh của các ngành nghề có điều kiện kiểm soát nghĩa vụ thuế.
Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?
Doanh nghiệp sẽ tiến hành xin cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ – Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Ngoài ra, đối với xin cấp giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh thì chủ thể đăng ký sẽ nộp hồ sơ tại phòng chuyên môn của UBND cấp quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Nội dung trên sẽ giúp quý vị hiểu rõ các vấn đề trong giấy phép kinh doanh là gì? Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh là một thủ tục hành chính, doanh nghiệp sẽ phải soạn thảo hồ sơ và thực hiện theo quy trình xin cấp phép theo quy định của pháp luật.
Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh như thế nào?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam có quy định về các loại hình doanh nghiệp với những đặc điểm khác nhau:
– Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.
– Công ty cổ phần.
– Công ty hợp danh.
– Doanh nghiệp tư nhân.
Mặc dù loại hình doanh nghiệp khác nhau nhưng quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh sẽ giống nhau. Cụ thể thủ tục cấp giấy phép kinh doanh sẽ theo quy trình như sau:
Bước 1: Lựa chọn hình thức cho doanh nghiệp
Hình thức doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc thành lập, hoạt động và quá trình phát triển xuyên suốt của doanh nghiệp. Vì thế, lựa chọn hình thức doanh nghiệp sẽ rất quan trọng và cần được xem xét một cách kỹ lưỡng.
Bước 2: Đặt tên và xác định trụ sở cho doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải không trùng, không tương tự hay gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác.
Địa chỉ trụ sở công ty phải rõ ràng, không là tòa nhà có chức năng để ở trừ trường hợp là tầng trệt hoặc tòa nhà mục đích thương mại.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh
Tùy từng loại hình doanh nghiệp, chủ thể sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ với những thành phần khác nhau theo quy định trong Luật Doanh nghiệp và Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
Bước 4: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục và nhận kết quả.
Hồ sơ được lập thành 01 bộ và nộp tại phòng chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ thể đăng ký cần phải theo dõi để chỉnh sửa bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu.
Sau khoảng 3 – 5 ngày làm việc từ khi đủ hồ sơ hợp lệ, chủ thể sẽ được cấp giấy phép kinh doanh.
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ
Đầu Tư Kinh Doanh Bể Bơi Có Cần Giấy Phép Kinh Doanh
Bạn đọc hỏi: Tôi dự định xây dựng một bể bơi với kích thước 20×40, diện tích khoảng 800m2 bằng vốn tự có. Cho tôi hỏi việc kinh doanh bể bơi có cần giấy phép kinh doanh không. Ngoài ra tôi phải lưu ý gì khi đưa bể bơi vào hoạt động ? Xin cảm ơn Luật sư.
Đơn vị tư vấn và cung cấp dịch vụ:
Chi nhánh Thái Nguyên – Công ty Luật Việt Kim (Đoàn Luật sư Tp Hà Nội)
Địa chỉ: số 272 Phan Đình Phùng, Tp Thái Nguyên
Điện thoại: 091.663.2282 (Luật sư Vũ Quang)
Tư vấn của Luật sư về việc kinh doanh bể bơi có cần giấy phép:
Việc kinh doanh bể bơi là hoạt động thương mại cần đăng ký kinh doanh dưới loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc Hộ kinh doanh. Trường hợp bạn thành lập doanh nghiệp để kinh doanh bể bơi, thì trước khi tiến hành hoạt động phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao cần phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh sau: có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh. Nếu đủ điều kiện trên, Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ gồm: đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động và bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh. Hồ sơ gửi UBND tỉnh nơi đăng ký kinh doanh để cấp phép trong thời hạn bảy ngày làm việc.
Ngoài ra, bất kể bạn đầu tư loại hình kinh doanh bể bơi nào cũng cần đáp ứng các quy định sau:
1. Bể bơi phải có kích thước tối thiểu 8m x18m hoặc có diện tích tương đương; đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài trên 25m hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài đến 25m; thành bể, đáy bể sạch, gạch lát nền không nứt vỡ. Đối với bể nhảy cầu, đáy phải màu trắng. Mật độ: 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1,0m) hoặc 01 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1,0m trở lên).
2. Bể phải căng dây phao dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,40m trở lên dùng cho các đối tượng đã biết bơi; căng dây phao ngang để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi ngăn với khu vực có độ sâu hơn 1m đối với bể bơi có độ sâu khác nhau.
3. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ dài 2,50m, sào cứu hộ được sơn màu đỏ – trắng, được đặt ở các vị trí thuận lợi trên thành bể dễ phát hiện để khi cần mọi người đều có thể sử dụng; có ít nhất 06 chiếc phao cứu sinh được đặt ở vị trí thuận lợi, dễ nhìn thấy. Ghế cứu hộ phải có chiều cao ít nhất 1,50m (tính từ mặt bể), được đặt ở hai bên thành bể để đảm bảo vị trí quan sát thuận lợi cho nhân viên cứu hộ.
4. Bể chỉ được lắp bục xuất phát bơi đối với bể bơi có độ sâu tối thiểu 1,35m; đối với bể nhảy cầu, chiều sâu của bể ít nhất bằng nửa chiều cao tính từ mặt nước đến vị trí đặt bục nhảy.
5. Sàn xung quanh bể bơi (kể cả khu vực vệ sinh và tắm tráng) phải phẳng không đọng nước, đảm bảo không trơn trượt. Bồn nhúng chân át gạch tráng men, sâu từ 0,15m – 0,2m; đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể. 6. Bể bơi phải có hệ thống âm thanh đủ công suất đảm bảo mọi khu vực trên mặt bể đều có thể nghe rõ những thông báo cần thiết; có hệ thống ánh sáng không nhỏ hơn 300Lux ở mọi địa điểm trên mặt bể bơi.
7. Nước bể bơi đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. Đảm bảo thay nước, cọ rửa và khử trùng nước theo quy định, ít nhất 1 lần/tuần nếu bể̀ bơi dùng nước giếng khoan, không có hệ thống lọc tuần hoàn và xử lý bằng hóa chất. Đối với các bể̀ bơi có hệ thống lọc tuần hoàn thì tối thiểu 1 lần/ngày phải làm vệ sinh thành bể̀ và hút cặn, bơm bù đủ nước.
8. Bể phải có nhà tắm, nhà vệ sinh và phòng thay đồ. Có phòng y tế, có giường nghỉ cho người bị mệt và cấp cứu, có đủ cơ số thuốc cấp cứu, dụng cụ cấp cứu ngạt nước; phải đăng ký liên kết cấp cứu với cơ sở y tế gần nhất.
9. Mỗi bể bơi phải có bảng nội quy đặt ở vị trí dễ đọc, dễ xem. Nội dung nội quy phải quy định rõ trách nhiệm của cơ sở thể thao hoạt động bơi, lặn; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tập luyện; quy định khuyến cáo những người không nên tham gia bơi, lặn như: người mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng lây truyền qua tiếp xúc với nước bể bơi, người mắc các bệnh có nguy cơ cao dễ gây tai biến ảnh hưởng đến sức khoẻ theo chỉ định của bác sĩ, người uống rượu, ăn no, vừa làm việc quá mệt hoặc phơi ngoài nắng lâu; những người không được tham gia bơi, lặn; quy định về trang phục đối với người tập và các nhân viên làm việc tại bể bơi;
10. Trong khu vực bể bơi phải có đầy đủ các bảng báo hiệu đặt ở các hướng khác nhau và ở vị trí thuận lợi nhất cho việc quan sát và chỉ dẫn người sử dụng bể bơi. VD: Bảng báo hiệu khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống) đặt trên thành bể sát khu vực cần khuyến cáo. Bảng cấm để thông báo cấm các hành vi như nhảy chúi cắm đầu ở khu vực bể bơi có độ sâu ít hơn 1,40m. Bảng thông báo nguy hiểm; độ sâu nguy hiểm, khu vực dành cho những người biết bơi, có độ sâu từ 1,50m; khu vực hạn chế đi lại, khu vực ưu tiên dành cho người khuyết tật, người già yếu; các bảng đề nghị giữ vệ sinh chung, tắm sạch trước khi xuống bể bơi.
11. Nhân viên cứu hộ: Phải đảm bảo có nhân viên cứu hộ có chứng nhận chuyên môn cứu hộ thường trực với tỷ lệ 200m2 bể bơi/nhân viên hoặc khi có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên. Nhân viên cứu hộ phải ngồi ở vị trí không bị ngược sáng để quan sát, giám sát chặt chẽ khu vực được phân công; luôn ở tư thế sẵn sàng cứu hộ; Có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở người bơi thực hiện tốt nội quy của bể bơi về đảm bảo an toàn.
Biên tập bởi Bộ phận tư vấn khởi nghiệp:
Chi nhánh Thái Nguyên – Công ty Luật Việt Kim (Đoàn Luật sư Tp Hà Nội)
Địa chỉ: số 272 Phan Đình Phùng, Tp Thái Nguyên
Điện thoại: 086.888.2226 (văn phòng) hoặc 091.663.2282 (Luật sư Vũ Quang)
Điều Kiện Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Rượu
Một số thông tin cần biết về việc xin cấp giấy phép kinh doanh rượu.
Để mở cửa hàng kinh doanh rượu thì cần rất nhiều nguồn lực. Bên cạnh các nguồn lực cần thiết, việc làm hồ sơ kinh doanh rượu là việc hết sức cần thiết.
1. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh rượu ( Đối với bán buôn hoặc đại lý bán buôn) gồm:
a) Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị do Bộ Công Thương quy định;
c) Có kho dự trữ hàng, đáp ứng các yêu cầu về bảo quản chất lượng rượu, bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;
d) Có hệ thống phân phối.
2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh rượu ( Đối với bán lẻ hoặc đại lý bán lẻ) gồm:
a) Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua bán rượu;
b) Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu về bảo quản chất lượng rượu và phòng, chống cháy, nổ.
Đối với rượu nhập khẩu đóng chai tại nước ngoài
– Phải có chứng từ nhập khẩu hợp pháp theo quy định hiện hành.
– Phải có nhãn hàng hóa.
– Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
– Đã được dán tem rượu nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Đối với loại rượu đóng chai tại Việt Nam bằng nước cốt rượu nhập khẩu.
– Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
– Phải có nhãn hàng hoá và trên các loại bao bì, nhãn hàng hoá ngoài phần ghi bằng tiếng nước ngoài còn phải ghi bằng tiếng Việt Nam: tên, địa chỉ doanh nghiệp đóng chai, số Giấy phép sản xuất. Không phải dán tem rượu nhập khẩu.
Đối với rượu sản xuất trong nước.
– Phải là rượu do các cơ sở có giấy phép sản xuất.
– Phải đăng ký chất lượng sản phẩm và phải đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
– Phải có nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật. Trên các loại bao bì và nhãn hàng hoá phải ghi rõ: tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, số giấy phép sản xuất, số đăng ký chất lượng sản phẩm và độ cồn trong rượu.
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (phạm vi mặt hàng, ngành nghề kinh doanh có ghi mặt hàng rượu).
– Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
– Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các địa điểm kinh doanh rượu.
3. Một số thủ tục cấp giấy phép kinh doanh rượu như sau;
a) Trình tự thực hiện:
– Tổ chức, cá nhân có yêu cầu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
– Cán bộ Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đúng qui định, công chức viết phiếu hướng dẫn cho công dân bổ sung, làm lại hồ sơ theo qui định. Trường hợp đủ điều kiện, đúng qui định thì ghi phiếu hẹn ngày trả kết quả.
– Đến hẹn tổ chức, cá nhân lên Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả
b) Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh rượu bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ, đại lý bán lẻ rượu.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế.
– Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ/hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu.
– Lệ phí cấp phép: 50.000đồng.
c) Đối với địa điểm kinh doanh rượu ( bán buôn hoặc bán lẻ rượu) hồ sơ gồm:
– Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
– Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Tác giả: Vntuvanluat
Cập nhật bởi mongvi188 ngày 03/07/2013 03:37:17 CH
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giấy Phép Kinh Doanh Là Gì? Quy Định Về Giấy Phép Kinh Doanh trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!