Cập nhật nội dung chi tiết về Kế Toán Thuế Là Gì, Công Việc Của Kế Toán Thuế Làm Những Gì ? mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Kế toán thuế là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong một doanh nghiệp, đặc biệt là ở những doanh nghiệp lớn. Vậy kế toán thuế là gì?
Khái niệm kế toán thuế
Kế toán thuế là kế toán phụ trách về các vấn đề về Khai báo thuế trong Doanh nghiệp và nhờ kế toán thuế nhà nước mới có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần đồng thời một doanh nghiệp hoạt động dinh doanh ổn định và báo thuế thuận lợi khi có kế toán thuế rõ ràng.
Công việc của kế toán thuế
– Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh
– Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra từng cơ sở
– Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu
– Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty, phân loại theo thuế suất
– Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ
– Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty
– Đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán
– Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh
– Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất
– Kiểm tra hóa đơn đầu vào
– Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế
– Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng thu nhập doanh nghiêp, nộp ngân sách
– Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn
– Hằng tháng, quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ
Việc làm của kế toán thuế là rất quan trọng và đòi hỏi chính xác tuyệt đối phù hợp với quy định của cơ quan thuế. Nếu bạn đọc cần tư vấn kế toán thuế hãy liên hệ với chúng tôi địa chỉ chuyên đào tạo kế toán tổng hợp và cung cấp dịch vụ kế toán thuế trọn gói uy tín hiện nay luôn sẵn sàng tư vấn và giải đắp những thông tin cần thiết cho khách hàng khi cần tư vấn. Với đội ngũ nhân viên kế toán, chuyên viên kiểm toán dày dặn kinh nghiệm thực tiễn, và tâm huyết với nghề luôn đưa ra những kiến thức mới, bổ ích đúng theo quy định pháp luật.
Theo: Học kế toán tổng hợp
Kế Toán Thuế Là Gì? Vai Trò Của Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp
Kế toán thuế là cụm từ không còn xa lạ đối với bất kì doanh nghiệp nào. Kể từ khi thành lập doanh nghiệp, yêu cầu bắt buộc phải có bộ phận kế toán thuế để doanh nghiệp đi vào hoạt động và tồn tại đúng theo sự quản lý của pháp luật.
Là kế toán trong doanh nghiệp, kế toán thuế phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế của doanh nghiệp. Kế toán thuế là nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với nhà nước. Với nền kinh tế nhiều thành phần, nhà nước chỉ có thể quản lý được khi có kế toán thuế. Và ngược lại, doanh nghiệp cũng kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi nếu như thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng.
>> Đặc điểm và cách sử dụng Top 05 phần mềm kế toán thông dụng
Ngay từ khi thành lập công ty, kế toán thuế là bộ phận sẽ thực hiện việc kê khai và nộp lệ phí môn bài. Tiếp theo, trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động, bộ phận kế toán thuế sẽ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như:
Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của DN để theo dõi và hạch toán;
Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty;
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN), báo cáo thuế cuối năm;
Khi có vấn đề phát sinh, trực tiếp làm việc với cơ quan thuế;
Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra từng cơ sở;
Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty và phân loại theo thuế suất;
Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn công ty theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ;
Theo dõi báo cáo tình hình hoàn thuế của công ty, tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách;
Đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán;
Lập hồ sơ hoàn thuế khi có vấn đề phát sinh;
Lập báo cáo tổng hợp thuế định kỳ hoặc đột xuất;
Kiểm tra hóa đơn đầu vào;
Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế;
Cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế, soạn thông báo các nghiệp vụ quy định của luật thuế có liên quan đến hoạt đông SXKD của công ty để cơ sở biết thực hiện;
Lập kế hoạch thuế GTGT thu nhập doanh nghiêp, nộp ngân sách;
Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn;
Hằng tháng, quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.
Và các công việc khác có liên quan đến kế toán thuế của doanh nghiệp.
Từ tính chất phức tạp và đa dạng của các công việc trên, có thể thấy trọng trách của bộ phận kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất nặng nề. Do vậy, yêu cầu người đảm nhận vị trí này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà phải có kinh nghiệm dày dặn cùng sự nhạy bén để xử lý nhanh các tình huống có thể phát sinh đối với doanh nghiệp.
Có thể bạn quan tâm:
>> Vai trò của kế toán quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp siêu nhỏ
Theo Tạp chí tài chính
Thuế Vat Là Gì? Những Điều Kế Toán Nên Biết Về Thuế Gtgt
Thuế VAT là một trong những loại thuế quan trọng giúp cân bằng ngân sách nhà nước và đóng vai trò lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
Thuế VAT ( thuế giá trị gia tăng hay thuế GTGT) là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng có xuất phát điểm là từ nước Pháp – đất nước đầu tiên ban hành Luật thuế giá trị gia tăng trên thế giới vào năm 1954.
Thuế giá trị gia tăng tiếng Pháp là Taxe Sur La Valeur Ajou tée (TVA), tiếng Anh là Value Added Tax (VAT) và được dịch sang tiếng Việt của chúng ta là thuế giá trị gia tăng.
Hiện nay, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi trên hầu như toàn bộ các nước trên thế giới (khoảng 130 quốc gia).
Kỳ họp thứ 11 của Quốc hội khóa 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và hiệu lực thi hành kể từ ngày đầu tiên năm 1999 (01/01/1999).
Vậy ai là người chịu thuế giá trị gia tăng?
Đối tượng chịu thuế GTGT là những ai?
Thuế GTGT là loại thuế đánh vào từng giai đoạn sản xuất, lưu thông sản phẩm/hàng hóa, kể từ khi còn là nguyên liệu thô cho tới thành phẩm, cuối cùng tiêu dùng. Vì vậy còn được gọi là thuế doanh thu có khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước.
Người nộp thuế GTGT (đại diện các doanh nghiệp, tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ) chỉ thay thế người tiêu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Khi mua bán, sẽ tính thêm vào giá sản phẩm thuế giá trị gia tăng.
Thuế VAT được đánh vào hầu như toàn bộ các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường.
Thuế VAT bao nhiêu phần trăm (%)?
Khi bạn đi mua một chiếc tivi, tủ lạnh, bạn sẽ thấy trong hóa đơn có dòng “Thuế VAT” đi kèm đó là 10% giá trị hàng hóa, dịch vụ đó.
Thuế suất thuế GTGT là 10% áp dụng với hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 4, Điều 9, Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Như vậy, nếu bạn mua một chiếc tivi trị giá 15 triệu, bạn sẽ phải trả thêm thuế VAT 10% là 1,5 triệu, tổng cộng bạn sẽ phải thanh toán là 16,5 triệu.
Mặt hàng nào không chịu thuế giá trị gia tăng?
Theo Luật thuế giá trị gia tăng, các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT bao gồm:
1. Các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa được chế biến thành các sản phẩm khác nhau hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Các giống vật nuôi, giống cây trồng bao gồm cả trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi và vật liệu di truyền.
3. Hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp như tưới, tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, nội đồng, dịch vụ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
4. Muối được sản xuất từ nước biến hay các mỏ muối tự nhiên, muối tinh và iot.
5. Nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Các loại bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm vật nuôi, cây trồng, tái bảo hiểm, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tàu thuyền…
– Cung cấp tín dụng: Vay, chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và phát hành thẻ tín dụng…
– Dịch vụ cho vay của NNT không phải tổ chức tín dụng.
– Kinh doanh chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư, lưu ký và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
– Chuyển nhượng vốn: Một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, có thể bao gồm cả việc bán doanh nghiệp cho DN khác để sản xuất, kinh doanh hay chuyển nhượng chứng khoán, các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định.
– Bán nợ
– Kinh doanh ngoại tệ
– Tài chính phái sinh: Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tuong lai, hoán đổi lãi suất và quyền chọn mua bán ngoại tệ.
– Bán tài sản đảm bảo của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý các nợ xấu từ các tổ chức tín dụng.
9. Các dịch vụ y tế: Khám chữa bệnh cho người và thú nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính viễn thông công ích, internet phổ cập.
11. Dịch vụ công cộng (vệ sinh, thoát nước cho khu dân cư, vườn thú, vườn hoa, công viên, dịch vụ chiếu sáng công cộng, dịch vụ tang lễ)
12. Các hoạt động tu bổ, sửa chữa và xây dựng bằng nguồn vốn tự đóng góp của nhân dân, nguồn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình công cộng, các cơ sở hạ tầng và nhà ở cho các đối tượng thuộc chính sách xã hội.
13. Hoạt động dạy nghề, dạy học theo quy định.
14. Phát sóng truyền thanh – truyền hình với nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, khoa giáo, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số, tranh ảnh áp phích, tuyên truyền cổ động (băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử), in tiền.
16. Dịch vụ vận tải hành khách công cộng (xe buýt, xe điện…)
17. Máy móc, thiết bị trong nước chưa sản xuất được:
– Các máy móc, thiết bị, vật tư cần nhập khẩu để sử dụng cho các hoạt động nghiên cứu – phát triển khoa học công nghệ.
– Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư nhập khẩu để tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí.
– Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và cho thuê.
18. Vũ khí và khí tài phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu từ viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Các quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho các cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định, đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
20.
– Hàng hóa chuyển khấu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
– Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu
– Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu
– Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với nước ngoài.
– Hàng hóa và dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
21.
– Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ.
– Chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo Luật sở hữu trí tuệ.
– Chuyền giao phần mềm máy tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi hay miếng và chưa được chế tác.
23. Tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến hay chế tác.
24. Sản phẩm nhân tạo thay thế cho các bộ phận cơ thể người, nạng, xe lăn, dụng cụ cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân kinh doanh với mức thu nhập bình quân tháng hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng chung với các doanh nghiệp, tổ chức trong nước.
Hoàn thuế giá trị gia tăng
Hoàn thuế GTGT là việc ngân sách Nhà nước hoàn trả cho doanh nghiệp số tiền thuế GTGT đã thu quá hoặc thu sai.
Lý do hoàn thuế giá trị gia tăng có thể do hàng hóa dịch vụ chưa được khấu trừ thuế trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa và dịch vụ đó không thuộc diện đối tượng phải chịu thuế GTGT.
Các trường hợp được hoàn thuế VAT
– Sau khi quyết toán thuế, phát hiện số tiền thuế VAT nộp thừa (doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT).
– Số thuế VAT đầu vào lớn hơn đầu ra khi doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế GTGT định kỳ.
– Bị áp dụng sai về đối tượng nộp thuế hay mức thuế suất thuế GTGT.
Điều kiện hoàn thuế GTGT
Để được hoàn thuế VAT, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
– DN có số thuế VAT âm liên tục 3 tháng trở lên, số thuế được khấu trừ từ 200 triệu trở lên (đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất khẩu).
– Chứng từ kế toán đầu vào đảm bảo sạch, có nghĩa là không phải do mua khống khi không phát sinh các hoạt động giao dịch, mua bán hàng hóa và dịch vụ/
– Doanh nghiệp đã thanh toán đầy đủ qua ngân hàng theo từng đơn hàng xuất – nhập khẩu.
– Doanh nghiệp đã thanh toán qua ngân hàng với hóa đơn có tổng tiền thanh toán trên 20 triệu.
– Chứng minh được các hoạt động thanh toán rõ ràng qua ngân hàng với từng đơn hàng xuất khẩu, tương ứng với các hóa đơn.
Có 2 hình thức hoàn thuế giá trị gia tăng, đó là:
– Hoàn thuế trước và kiểm tra sau: Thời gian hoàn thuế VAT là 15 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ và chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp chấphành tốt quy định về nộp thuế.
– Kiểm tra trước và hoàn thuế sau: Thời gian hoàn thuế VAT là 60 ngày làm việc tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đầy đủ và áp dụng đối với các doanh nghiệp được hoàn thuế lần đầu, hoặc lần 2 nhưng hồ sơ hoàn thuế lần đầu có nhiều thiếu sót.
Cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu mới nhất
Thuế GTGT hàng nhập khẩu = [Giá tính thuế + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (nếu có)] x Thuế suất thuế GTGT (%)
Các giá trị có trong công thức bao gồm:
Giá tính thuế có thể là giá CIF hoặc FOB.
CIF (Cost: Tiền hàng + Insurance: Bảo hiểm + Freight: Cước phí tàu).
FOB (Free on Board hay Freight on Board): Chưa lên tàu thì trách nhiệm thuộc người bán, đã lên tàu thì trách nhiệm thuộc về người mua.
Trường hợp 1: Giá tính thuế = Giá CIF: Giá mua đã bao gồm cả chi phí vận tải (F) + phí bảo hiểm (I)
Trường hợp 2: Giá tính thuế = Giá FOB + Chi phí vận tải + Chi phí bảo hiểm (nếu có): Giá mua chưa bao gồm chi phí vận tải (F) + phí bảo hiểm (I)
Công thức tính thuế nhập khẩu là:
Thuế nhập khẩu = Số lượng x Giá tính thuế x Thuế suất thuế nhập khẩu
Với:
Thuế suất thuế nhập khẩu là thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế
Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB)
Bạn có thể tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo công thức:
Thuế TTĐB nhập khẩu = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Trong đó:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Thuế suất thuế TTĐB là thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế suất Luật số 27/2018/QH12 – Luật thuế tiêu thụ đặc biệt).
Điều kiện áp dụng thuế suất 0%
Điều kiện để áp dụng thuế suất 0% với hàng hóa xuất khẩu là:
– Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu hay hợp đồng ủy thác xuất khẩu.
– Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định.
– Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2, Điều 16 thông tư 219/2013/TT-BTC.
Đặc biệt: Với các trường hợp hàng hóa bán có điểm giao nhận hàng ở ngoài Việt Nam, bên bán phải có tài liệu chứng minh việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam. Cụ thể là:
– Hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài.
– Hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng.
Hay các chứng từ chứng minh hàng hóa được giao nhận ở ngoài Việt Nam như:
– Hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ.
Hoặc các chứng từ thanh toán qua ngân hàng với:
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng ở nước ngoài.
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho bên bán hàng.
Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%
Các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0% trong hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
– Tái bảo hiểm ra nước ngoài.
– Chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
– Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng hay đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.
– Dịch vụ tài chính phái sinh.
– Dịch vụ bưu chính viễn thông ra nước ngoài (đã bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp tới tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế qua, thẻ cào điện thoại có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan).
– Tài nguyên, khoáng sản chưa chế biến, chế tác thành sản phẩm khác.
– Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho các cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu vực phi thuế quan (trừ các trường hợp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
– Xăng dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu vực phi thuế quan mua tại nội địa.
– Xe ô tô bán cho các tổ chức và cá nhân trong khu phi thuế quan.
Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng xuất nhẩu
– Các sản phẩm là hàng hóa đạt điều kiện để áp dụng thuế suất hàng xuất khẩu 0% thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
– Các hàng hóa xuất khẩu có đầy đủ hợp đồng xuất khẩu, tờ khai hải quan, không thanh toán không dùng tiền mặt vẫn được áp dụng thuế suất 0% nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp).
– Hàng hóa xuất nhập khẩu nếu có đủ hợp đồng xuất khẩu, thanh toán không dùng tiền mặt và không có tờ khai hải quan thì áp dụng thuế đầu ra như hàng nội địa và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Ý nghĩa của thuế suất thuế GTGT 0%
Ý nghĩa của thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% là khuyến khích xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài, từ đó có thể thúc đẩy sản xuất trong nước mặt hàng nhận thuế suất 0% đó và tạo thuận lợi trong việc cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào và đầu ra là gì?
+ Thuế GTGT đầu ra chính là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT;
+ Thuế GTGT đầu vào là tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào ghi trên hóa đơn GTGT.
Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng ra đời mang ưu điểm với việc chỉ thu thuế với phần giá trị tăng thêm của sản phẩm ở từng khâu sản xuất, không thu thêm với toàn bộ doanh thu phát sinh, tránh việc thuế chồng thuế.
Theo một số nghiên cứu của World Bank (Ngân hàng thế giới), International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ thế giới) thì hầu như các nước sau khi áp dụng thuế GTGT thì giá cả các mặt hàng, dịch vụ hầu như không thay đổi, hoặc rất ít, mức tiêu thụ của dân chúng cũng không sụt giảm, hoặc chỉ một tỷ lệ vô cùng nhỏ trong giai đoạn mới áp dụng.
Vai trò trong quản lý kinh tế nhà nước
Dù là thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân hay thuế GTGT thì đều là những công cụ quan trọng giúp Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế vĩ mô của đất nước.
Thuế GTGT đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quản lý nhà nước về kinh tế, cụ thể nó được thể hiện như sau:
– Tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước;
– Tổ chức, quản lý thu thuế dễ dàng hơn các loại thuế trực thu do không phải đi sâu xem xét hay phân tích về tính hợp lý của thuế.
– Thuế GTGT hàng nhập khẩu tăng có tác dụng đến bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
– Chống thất thu thuế hiệu quả.
– Thuế GTGT thường có ít thuế suất và đảm bảo sự đơn giản, rõ ràng.
– Nâng cao tính tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
– Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có chứng từ, hóa đơn.
– Khấu trừ thuế nộp ở đầu vào giúp khuyến khích hiện đại hóa, chuyên môn hóa sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm các trang thiết bị mới.
– Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế của Việt Nam.
Kế Toán Bán Hàng Là Gì? Những Công Việc Kế Toán Bán Hàng Phải Làm
Kế toán bán hàng là gì? Những công việc kế toán bán hàng phải làm – Kế toán bán hàng là một trong những công việc bước đệm rất phù hợp với các bạn kế toán mới ra trường để có thể tích lũy những kinh nghiệm thực tế như kinh nghiệm xử lý hóa đơn chứng từ, các khoản công nợ, các khoản phải thu…, bởi ở vị trí này không quá khó khăn và không đòi hỏi nhiều kỹ năng cũng như nghiệp vụ kế toán. Nhưng trước tiên để có thể làm tốt được công việc này thì bạn nên trau dồi cho mình thêm kỹ năng, hiểu biết về hóa đơn chừng từ, có kỹ năng tin học văn phòng tốt, đặc biệt là Excel để thực hiện tính toán trong các doanh nghiệp chưa sử dụng phần mềm quản lý bán hàng.
1. Khái niệm về kế toán bán hàng
– Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp. đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
– Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
– Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
+ Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
2. Trách nhiệm của nhân viên kế toán bán hàng:
+ Nhập số liệu bán hàng, mua hàng vào phần mềm kế toán, bao gồm bảng kê khai chi tiết các hóa đơn bán hàng trong ngày, tính tổng giá trị hàng đã bán cộng với thuế VAT (nếu có)
+ Cập nhật và theo dõi việc giao – nhận hóa đơn (có ký nhận trong sổ giao nhận)
– Thực hiện các nghiệp vụ Kế toán bán hàng phát sinh
+ Phối hợp với Kế toán kho, Thủ kho hàng ngày kiểm tra và nắm rõ số lượng, giá trị của lượng hàng hóa xuất ra cũng như lượng sản phẩm được nhập vào; đối chiếu với số liệu trên phần mềm hệ thống để đảm bảo tính trùng khớp
+ Lập hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng theo quy định. Tính thuế GTGT của hàng hóa bán ra
+ Theo dõi và thực hiện tính tỷ lệ chiết khấu cho khách hàng, bao gồm chiết khấu thương mại hoặc chiết khấu thanh toán (nếu có)
+ Cùng với Kế toán doanh thu, Kế toán công nợ phải thu thống kê tình hình công nợ, thu hồi công nợ và quản lý tiền hàng; lên kế hoạch thu hồi công nợ và thực hiện đốc thúc công nợ của khách hàng
+ Quản lý khách nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ của khách
+ Cuối ngày tiến hành vào bảng kê chi tiết các hóa đơn bán hàng; tính tổng giá trị hàng đã bán, thuế GTGT (nếu có) trong ngày
+ Lập báo cáo công nợ phải thu theo yêu cầu của quản lý/ Trưởng bộ phận
+ Định kỳ hàng tháng/ quý/ năm lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tài chính trong kỳ theo biểu mẫu có sẵn
– Các công việc khác
+ Giao tiếp với khách hàng; tư vấn, giới thiệu hàng bán cho khách hàng; chăm sóc khách hàng theo tiêu chuẩn quy định
+ Làm báo giá sản phẩm hàng hóa, soạn thảo hợp đồng bán hàng hóa, dịch vụ khi được phân công
+ Ghi nhận, cập nhật và quản lý thông tin khách hàng; sử dụng thông tin khách hàng để làm các loại thẻ ưu đãi (thẻ VIP) cho khách nếu có
+ Thực hiện các công việc phát sinh khác theo sự phân công của cấp trên
3. Yêu cầu của công việc kế toán bán hàng:
– Sử dụng tin học văn phòng tốt, biết sử dụng phần mềm bán hàng là một lợi thế.
– Trung thực và cận thận
– Giao tiếp tốt để có hệ với khách hàng tốt
Bài viết: Kế toán bán hàng là gì? Những công việc kế toán bán hàng phải làm
Mẫu hồ sơ chi phí lương hợp lý- hợp lệ
Các bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn về các kỹ năng để làm tốt công việc của kế toán bán hàng thì có thể tham gia:
khóa học kế toán thực hành trên hóa đơn, chứng từ, Phần mềm kế toán Excel, Misa với kế toán trưởng theo hình thức cầm tay chỉ việc Tham gia khóa học bạn sẽ có cơ hội:
Bạn đang đọc nội dung bài viết Kế Toán Thuế Là Gì, Công Việc Của Kế Toán Thuế Làm Những Gì ? trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!