Đề Xuất 3/2023 # Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại.. # Top 7 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại.. # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại.. mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

4.3

/

5

(

11

bình chọn

)

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (tiếng Anh là: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng của 1 vật, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của 1 vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng các nguyên chất và thể tích (V) của 1 vật.

Trong hệ đo lường quốc tế, đơn vị khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác hay gặp là gam trên xentimét khối (g/cm³).

Đơn vị đo khối lượng riêng là gì?

Trong hệ đo lường của quốc tế, khối lượng riêng sẽ có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị khác thường gặp là gam/ xentimét khối (g/cm³). Khi biết được khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất đã được tính toán trước.

Công thức tính khối lượng riêng

– Công thức tính Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằn: khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí chính xác đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. – Đơn vị đo của khối lượng riêng là kilogam/ mét khối (kg/m3) ( tính theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế ). Ngoài ra còn có đơn vị là: gam/centinmet khối ( g/cm3 ). – Người ta thường tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định tất cả các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu các kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng. – Công thức tính khối lượng riêng là được tính bằng: thể tích – V – của vật chất và khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất). Hoặc có thể tính bằng công thức sau:

D = m/V

Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3)

:m là khối lượng của vật (kg)

:V là thể tích (m3)

Bảng khối lượng riêng của chất rắn

STT Chất rắn Khối lượng riêng

1 Chì 11300

2 Sắt 7800

3 Nhôm 2700

4 Gạo 1200

5 Đá 2600

6 Gỗ tốt 800

7 Sứ 2300

Bảng khối lượng riêng của chất lỏng

STT Chất lỏng Khối lượng riêng

1 Thủy ngân 13600

2 Nước 1000

3 Xăng 700

4 Dầu ăn 800

5 Dầu hỏa 800

6 Rượu 790

7 Li – e 600

Bộ dụng cụ đo khối lượng riêng

Thường là bộ dụng cụ đo khối lượng được sử dụng để đo mật độ thể tích (Khối lượng riêng g / ml) và (ml / g) của bột. Dụng cụ này kiểm tra được làm bởi màn, bộ lọc và cốc nhận. Được sử dụng để đo mật độ thể tích (Khối lượng riêng g / ml) và (ml / g) của bột.

Khối lượng riêng của thép ( thép hình, thép tròn, thép tấm, thép hộp)

Khối lượng riêng của thép chính xác là 7.850 Kg/m3 . Theo nội dung toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 317:1969 về tỷ trọng của nước ở nhiệt độ từ 0 – 100 độ C do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành thì ta có bảng khối lượng riêng của nước từ 0 – 100 độ C ở điều kiện áp suất khí trời là 76mmHg.

Khối lượng riêng của không khí, trọng lượng riêng của nó

Ở nhiệt độ 288.15K, người ta đã đo được và khẳng định rằng khối lượng riêng của không khí là 1.225kg/m3.

Khối lượng riêng của nước

Khối lượng riêng của nước khoảng 997 kg/m³ , chính xác phụ thuộc vào khoảng nhiệt độ đang có. Ví dụ: Ở 00C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³ Ở 200C, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m³ Ở 400C, khối lượng riêng của nước là 992 kg/m³ Ở 600C, khối lượng riêng của nước là 983 kg/m³ Ở 800C, khối lượng riêng của nước là 972 kg/m³ Ở 1000C, khối lượng riêng của nước là 958 kg/m³ Ở 1200C, khối lượng riêng của nước là 943 kg/m³

Khối lượng riêng của mật ong

Mật ong có khối lượng riêng khoảng 1,36 kg/ lít.

Khối lượng riêng của sắt

Khối lượng riêng của sắt  là 7.800 Kg/m3. Công thức này cũng được áp dụng để tính khối lượng riêng của tôn.

Khối lượng riêng của gỗ

Khối lượng riêng của gỗ còn phụ thuộc vào kích thước gỗ nữa. Bạn không thể biết chính xác mà cần tính theo công thức sau:

Khối lượng riêng của đồng

Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m

Khối lượng riêng của chì

Khối lượng riêng của chì là 11300 kg/m

Khối lượng riêng của nhôm

Khối lượng riêng của nhôm là 2601 – 2701 kg/m

Khối lượng riêng của inox

Khối lượng riêng của inox 309S/310S/316(L)/347 là 7980 kg/m Khối lượng riêng của inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 là 7930 kg/m Khối lượng riêng của inox 405/410/420 là 7750 kg/m Khối lượng riêng của inox 409/430/434 là 7750 kg/m

Khối lượng riêng của vàng

Khối lượng riêng của vàng là 19301 kg/m

Khối lượng riêng của bạc

Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/m

Khối lượng riêng của kẽm

Khối lượng riêng của kẽm là 6999 kg/m³

Khối lượng riêng của bê tông

Khối lượng riêng của bê tông gạch vỡ là 1,60 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để xây dựng là 0,90 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao là 1,30 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối là 1,00 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông không có cốt thép là 2,20 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông cốt thép là 2,50 tấn/m Khối lượng riêng của bê tông bọt để ngăn cách là 0,40 tấn/m

Khối lượng riêng của xăng

Khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m

Khối lượng riêng của dầu hỏa

Khối lượng riêng của dầu hỏa là 800 kg/m

Khối lượng riêng của rượu

Khối lượng riêng của rượu là 790 kg/m

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng của các chất

STT Chất Trọng lượng riêng (N / m3)

1 Vàng 193000

2 Chì 113000

3 Bạc 105000

4 Đồng 89000

5 Sắt, thép 78000

6 Thiếc 71000

7 Nhôm 27000

8 thủy tinh 25000

9 Thủy ngân 136000

10 Nước biển 10300

11 Nước nguyên chất 10000

12 Rượu, dầu hỏa 8000

13 Không khí ( độ C) 1290

14 Khí Hidro 0,9

Công thức tính trọng lượng riêng

d = P / V

Trong đó thì:

d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 ( niu tơn / mét)

P: Trọng lượng, đơn vị (Niutơn)

V: Thể tích, đơn vị m3 (mét khối)

Các loại trọng lượng riêng của từng loại kim loại sẽ khác nhau. Ví dụ như

Trọng lượng riêng của nước (đơn vị tính là N/m3): 10.000, sắt thép: 78.000; vàng: 193.000; bạc: 105.000; đồng: 89.000; thiếc: 71.000; nhôm: 27.000; chì: 113.000; thủy tinh: 25.000 ; thủy ngân: 136.000; nước biển: 10.300; rượu và dầu hỏa: 8.000; không khí: 1.290; khí hidro: 0.9;

Trọng lượng riêng của thép là 7.850 Kg/m3

Trọng lượng riêng của thép hôm nay được công ty  thu mua phế liệu sắt của chúng tôi giới thiệu tới các bạn như sau: bảng tra thép hộp, thép tròn, thép cừ, thép hình và các loại sắt thép khác nhau được chúng tôi tổng hợp sau đây nhằm mang lại thông tin chính xác cho bạn đọc về trọng lượng, kích thước của sắt thép một cách chính xác nhất.

Thép là nguyên vật liệu chính được sử dụng rất nhiều trong ngành xây dựng dân dụng và xây dựng công nghiệp như: thép tròn, thép hình, thép hộp, thép U, V,  I, H, xà gồ… Hiểu rõ các khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn cũng như thép hình giúp kỹ sư, nhà đầu tư và chủ đầu tư định lượng được chính xác khối lượng hàng hóa tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn, sai lệch. Từ đó giảm thiểu rũi ro trong dự toán thầu.

Các nhà cung cấp mái che di động cũng dựa vào công thức tính trọng lượng của vật đểtính toán, sử dụng và giảm thiểu chi phí bạt che nắng cũng như khung che.

Công thức tính trọng lượng của thép

Công thức tính Trọng lượng ( KG ) sẽ  = 7.850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang ( 1 )

Trong đó chi tiết:

7.850: là trọng lượng riêng của thép ( Kg/m3 )

L: là chiều dài của cây thép ( mét )

(1) là Diện tích mặt cắt ngang còn tùy thuộc vào hình dáng và chiều dày của cây thép đó ( m2 )

Trọng lượng riêng của sắt là 7,874 g/cm³

trọng

lượng riêng của nước là 997 kg/m³

trọng

 lượng riêng của dầu là 8.000 Kg/m3

trọng

 lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm³

trọng

 lượng riêng của xăng là 7000N/m³

trọng

 lượng riêng của rượu là 789 kg/m³

trọng

 lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³

Ngoài ra bạn có thể xem trọng lượng riêng của vàng, không khí, bạc, chất lỏng, gỗ… và nhiều loại khác tại phelieuvietduc.com

Trọng lượng riêng 1 số loại vật liệu xây dựng thường gặp

STT Tên loại vật liệu, sản phẩm Trọng lượng riêng (T/m³)

1 Thép 7,85 T / m³

2 Inox 304, Inox 201 7,93 T / m³

3 Nhôm 2,7 T / m³

4 Nước 1 T / m³

5 Cát nhỏ ( cát đen ) 1,20 T / m³

6 Cát vừa ( cát vàng ) 1,40 T / m³

7 Sỏi các loại 1,56 T / m³

8 Đá đặc nguyên khai 2,75 T / m³

9 Đá dăm 0,5 – 2cm 1,60 T / m³

10 Đá dăm 3 – 8cm 1,55 T / m³

11 Đá hộc 15cm 1,50 T / m³

12 Gạch vụn 1,35 T / m³

13 Xỉ than các loại 0,75 T / m³

14 Đất thịt 1,40 T / m³

15 Vữa vôi 1,75 T / m³

16 Vữa tam hợp 1,80 T / m³

17 Vữa bê tông 2,35 T / m³

18 Bê tông gạch vỡ 1,60 T / m³

19 Khối xây gạch đặc 1,80 T / m³

20 Khối xây gạch có lỗ 1,50 T / m³

21 Khối xây đá hộc 2,40 T / m³

22 Bê tông không có cốt thép 2,20 T / m³

23 Bê tông cốt thép 2,50 T / m³

24 Bê tông bọt để ngăn cách 0,40 T / m³

25 Bê tông bọt để xây dựng 0,90 T / m³

26 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao 1,30 T / m³

27 Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối 1,00 T / m³

28 Bê tông rất nặng với gang dập 3,70 T / m³

29 Bê tông nhẹ với xỉ hạt 1,15 T / m³

30 Bê tông nhẹ với keramzit 1,20 T / m³

31 Gạch chỉ các loại 2,300 kg / viên

32 Gạch lá nem 20x20x1,5 cm 1,000 kg / viên

33 Gạch lá dừa 20x20x3,5 cm 1,100 kg / viên

34 Gạch lá dừa 15,8×15,8×3,5 cm 1,600 kg / viên

35 Gạch xi măng lát vỉa hè 30x30x3,5 cm 7,600 kg / viên

36 Gạch thẻ 5x10x20 cm 1,60 kg / viên

37 Gạch nung 4 lỗ 10x10x20 cm 1,600 kg / viên

38 Gạch rỗng 4 lỗ vuông 20x9x9 cm 1,450 kg / viên

39 Gạch hourdis các loại 4,400 kg / viên

40 Gạch trang trí 20x20x6 cm 2,150 kg / viên

41 Gạch xi măng hoa 15x15x1,5 cm 0,750 kg / viên

42 Gạch xi măng hoa 20x10x1,5 cm 0,700 kg / viên

43 Gạch men sứ 10x10x0,6 cm 0,160 kg / viên

44 Gạch men sứ 15x15x0,5 cm 0,250 kg /viên

45 Gạch lát granitô 56,00 kg / viên

46 Ngói móc 1,200 kg / viên

47 Ngói máy 13 viên/m2 3,200 kg / viên

48 Ngói máy 15 viên/m2 3,000 kg / viên

49 Ngói máy 22 viên/m2 2,100 kg / viên

50 Ngói bò dài 33 cm 1,900 kg / viên

51 Ngói bò dài 39 cm 2,400 kg / viên

52 Ngói bò dài 45 cm 2,600 kg / viên

53 Ngói vẩy cá 0,960 kg / viên

54 Tôn sóng dày 0,45mm 4,500 kg / m2

55 Ván gỗ dán 0,650 T / m³

56 Vôi nhuyễn ở thể đặc 1,350 T / m³

57 Carton 0,500 T / m³

58 Gỗ xẻ thành phẩm nhóm II, III 1,000 T / m³

59 Gỗ xẻ nhóm IV 0,910 T / m³

60 Gỗ xẻ nhóm VII 0,670 T / m³

61 Gỗ xẻ nhóm VIII 0,550 T / m³

62 Tường 10 gạch thẻ 200 kg/m2

63 Tường 10 gạch ống 180 kg/m2

64 Tường 20 gạch thẻ 400 kg/m2

65 Tường 20 gạch ống 330 kg/m2

66 Mái ngói đỏ xà gồ gỗ 60 kg/m2

67 Mái tôn xà gồ gỗ 15 kg/m2

68 Mái tôn xà gồ thép 20 kg/m2

69 Trần ván ép dầm gỗ 30 kg/m2

70 Trần gỗ dán dầm gỗ 20 kg/m2

71 Trần lưới sắt đắp vữa 90 kg/m2

72 Cửa kính khung gỗ 25 kg/m2

73 Cửa kính khung thép 40 kg/m2

74 Cửa ván gỗ ( panô ) 30 kg/m2

75 Cửa thép khung thép 45 kg/m2

76 Sàn dầm gỗ , ván sàn gỗ 40 kg/m2

77 Tấm sàn cemboard 16-18mm 2,750 T / m³

Bảng trên được tính Theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006

Thông tin cung cấp bởi

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU VIỆT ĐỨC Hotline: 097.15.19.789 (Mr. Phong) – 0944.566.123 (Mr. Nghĩa) Email: phelieuvietduc@gmail.com Website: phelieuvietduc.com Địa chỉ: 105/1 Đường M1, Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, Tp. HCM

4/5

(1 Review)

Công Thức Tính Khối Lượng Riêng – Trọng Lượng Riêng Chính Xác

Khối lượng riêng

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (tiếng Anh là Density), hay còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất đó (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.

Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng = Khối lượng : Thể tích

D=m/V

Trong đó:

D là khối lượng riêng (Kg/m³)

m là khối lượng (Kg)

V là thể tích (m³)

Như vậy, để tính khối lượng riêng của một thanh sắt đặc đồng chất ta cân nó lên để lấy khối lượng (kg). Đo thể tích bằng cách lấy Chu vi đáy x Chiều dài (m³). Lấy khối lượng thanh sắt chia thể tích thanh sắt, người ta được khối lượng riêng của sắt.

Trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng riêng tiếng Anh là Specific Weight, là trọng lượng của một mét khối vật chất. Trọng lượng riêng KHÁC khối lượng riêng.

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81

Đơn vị đo trọng lượng riêng là N/m³

Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức:

Trọng lượng riêng = Trọng lượng : Thể tích

d= P/V

Trong đó:

d là trọng lượng riêng (N/m³)

P là trọng lượng (N)

V là thể tích (m³)

Cách tính trọng lượng của thép

Cần xác nhận lại. Trọng lượng tính bằng đơn vị N, trong khi đó, khối lượng tính bằng đơn vị Kg. Nhưng ta vẫn dùng thuật ngữ này lẫn lộn hằng ngày. Nói túm lại, bên dưới là công thức tính cân nặng của thép

Như công thức tính khối lượng riêng ở trên, suy ra:

Khối lượng = Khối lượng riêng (d) x Thể tích (V) = Khối lượng riêng (D) x 9,81 x Thể tích.

Tương đương:

Khối lượng = 7850 x Chiều dài x Diện tích mặt cắt ngang

Trong đó

7850: khối lượng riêng của thép (Kg/m³)

L: chiều dài của cây thép (m)

Diện tích mặt cắt ngang tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (m^2)

Lưu ý: Khối lượng riêng của Thép khác khối lượng riêng của Sắt. (Thép là Sắt pha Cabon và một số kim loại khác). Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m³. Trong khi khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m³

Bảng khối lượng riêng của một số kim loại phổ biến

Chất

Trọng lượng riêng (Kg/m³)

Sắt 7800

Thép 7850

Đồng (Đồng tấm, đồng trong đặc) 7000 – 9000

Kẽm 6999

Nhôm (nhôm tấm, nhôm tròn đặc) 2601 – 2701

Chì 11300

Vàng 19301

Nhựa Teflon 2200

Bảng tra Trọng lượng của Thép tròn, thép hộp, thép hình

Hoặc nếu việc tính toán ở mục 3 quá phức tạp, hãy tra theo bảng bên dưới. Đừng hỏi tụi mình tại sao lại có “sự lệch nhẹ” ở đây, vì thực tế luôn có sai số mà, miễn là nó nằm trong khoảng cho phép là được

Bảng trọng lượng của thép tròn

Bảng trọng lượng của thép hình chữ I

Bảo hộ toàn diện gợi ý

Giáo Án Dạy Vật Lý 6 Tuần 13: Khối Lượng Riêng. Trọng Lượng Riêng

– Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật.

– Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật.

– Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành.

– Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3.

Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 13 KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. Mục tiêu: – Nắm được khái niệm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất. Sử dụng được các công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật. – Sử dụng phương pháp cân khối lượng và đo thể tích để xác định trọng lượng riêng của vật. – Thái độ nghiêm túc, cẩn thận và trung thực khi làm thực hành. II. Chuẩn bị: – Mỗi nhóm: 1 lực kế có GHĐ 2,5N; 1 quả cân 200g có móc treo và dây buộc, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III. Tổ chức hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(6′) – Kiểm tra sỉ số ? Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Nêu cấu tạo của lực kế? – Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ? – Báo cáo sỉ số. – Trả lời. 2. Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (10′) – Yêu cầu HS trả lời câu C1 – GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện để xác định khối lượng của chiếc cột. – GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg 7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng của sắt. ? Vậy khối lượng riêng là gì ? ? Đơn vị của khối lượng riêng là gì? – GV giới thiệu bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 ) ? Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ? ? Làm thế nào để xác định khối lượng của một vật mà không cần cân? – Yêu cầu HS làm câu C2 Gợi ý: 1m3 đá có m =? 0,5 m3 đá có m = ? ? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không? Không cân thì phải làm như thế nào? HS dựa vào câu C2 để trả lời C3 – HS chọn phương án đúng cho câu C1 V = 1dm3 m = 7,8 kg V = 0,9 m3 m = ? V= 1 m3 m = ? Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg – đọc số liêu ghi trong bảng. – Cùng một thể tích, các chất khác nhau có khối lượng khác nhau. – HS nghiên cứu trả lời câu C2 Khối lượng của khối đá đó là: m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg – HS xây dựng được công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng: I. KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG RIÊNG. 1. Khối lượng riêng: – Khối lượng của 1m3 là: m = 7,8 (kg) * 1000 = 7800(kg) – Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất sẽ là: m=7800(kg)*0,9=7020(kg) Vậy: Khối lượng của một met khối một chất được gọi là KLR của chất đó. Đơn vị của KLR là kilogam trên met khối (ký hiệu: kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: Tìm hiểu cấu tạo bảng và cách sử dụng bảng KLR. 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR: Biết thể tích đá là 0,5 m3, KLR của đá là 2600 kg/m3. Vậy khối lượng của đá sẽ là: m= 0,5*2600 = 1300 (kg) Theo bài toán trên ta có công thức: m=DV trong đó D(kg/m3) là KLR, m(kg) là khối lượng và V(m3) là thể tích. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (6′) – Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về trọng lượng riêng. – GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng. – Yêu cầu HS trả lời câu C4. – Hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng. – HS đọc thông tin và nắm được khái niệm và đơn vị trọng lượng riêng: – HS chứng minh được mối quan hệ giữa d và D: d = 10.D. II. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 1. Trọng lượng của một met khối một chất gọi là TLR của chất đó. 2. Đơn vị của TLR là Newton trên met khối, ký hiệu là N/m3. Ta có công thức tính TRL: d= trong đó: d là TLR (N/m3) P là trọng lượng (N). V là thể tích (m3). 3. Dựa vào công thức P=10m, ta có thể tính TLR theo KLR: d=10D. 4. Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng của một chất (12′) – Hướng dẫn tìm hiểu nội dung công việc và thực hiện xác định khối lượng riêng của chất làm quả cân. – Gợi ý: d = ; vậy cần phải xác định những đại lượng nào? Phương pháp xác định? (Chú ý đổi đơn vị). – HS tìm hiểu nội dung công việc. – Thực hiện phép xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân: III. XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT – Đo trọng lượng quả cân bằng lực kế. – Dùng bình chia độ xác định thể tích của quả cân. – Áp dụng công thức (2) để tính TLR của quả cân. 5. Hoạt động 5: Vận dụng (5′) – Hướng dẫn HS cách tóm tắt và phương pháp trình bày một bài tập vật lí. – Tóm tắt và giải. Tóm tắt: V= 40 dm3 =0,04 m3 D = 7800kg/ m3 m = ? P = ? Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt là P = 10. m = 10. 312 = 3120 N 6. Hoạt động 6: Củng cố Dặn dò (6′) – Khối lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? – Trọng lượng riêng là gì? Công thức tính? Đơn vị? Cách xác định? – Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng? – Giới thiệu mục : Có thể em chưa biết. – Hướng dẫn HS làm câu C7. – Học bài và làm bài tập 11.1 – 11.5 (SBT). – Nghiên cứu bài 12 và chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy (SGK/ 40 ).

Đơn Vị Đo Khối Lượng Riêng Là Gì, Công Thức Tính Khối Lượng Riêng

Bài viết này sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu khái niệm về đơn vị đo khối lượng riêng là gì, công thức tính khối lượng riêng. Đồng thời, nếu các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất.

1. Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng (mật độ khối lượng) là một thuật ngữ chỉ đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Nó được tính bằng thương số của khối lượng – m – của vật làm bằng chất đó (ở dạng nguyên chất) và thể tích – V – của vật.

2. Công thức tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centimet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

2.1 Công thức tính khối lượng riêng: D = m/V

Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích (m3)

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

2.2. Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ

ρ = m/V

3. Khối lượng riêng của một số chất

3.1 Khối lượng riêng của nước là bao nhiêu?

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Cụ thể giá trị này được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C. Theo đó, hiện nay người ta quy định khối lượng riêng của nước như sau:

D nước = 1000kg/m3 (Điều kiện 4°C).

3.2 Khối lượng riêng của nước đá

Các loại vật chất rắn nếu ở nhiệt độ cao sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Thế nhưng, đối với chất lỏng, cụ thể là nước ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước bị đóng băng hay còn gọi là đông đá thể tích sẽ tăng lên khiến khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá được tính là: 920kg/m3.

3.3 Khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ

Trên thực tế, khối lượng riêng của nước còn phụ thuộc rất nhiều vào một số các yếu tố khác, cụ thể phải kể đến là nhiệt độ, ta có thể tham khảo tại bảng sau:

Nhiệt độ Mật độ (tại 1 atm)

°C °F kg/m³

0.0 32.0 999.8425

4.0 39.2 999.9750

10.0 50.0 999.7026

15.0 59.0 999.1026

17.0 62.6 998.7779

20.0 68.0 998.2071

25.0 77.0 997.0479

37.0 98.6 993.3316

100 212.0 958.3665

3.4 Khối lượng riêng không khí

Khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3

Khối lượng riêng của không khí ở 100oC là 1,85 kg/m3

3.5 Bảng khối lượng riêng của một số chất

STT Chất rắn

Khối lượng riêng

STT Chất lỏng Khối lượng riêng

1 Chì 11300 8 Thủy ngân 13600

2 Sắt 7800 9 Nước 1000

3 Nhôm 2700 10 Xăng 700

4 Đá (Khoảng) 2600 11 Dầu hỏa (Khoảng) 800

5 Gạo (Khoảng) 1200 12 Dầu ăn (Khoảng) 800

6 Gỗ tốt (Khoảng) 800 13 Rượu (Khoảng) 790

7 Sứ 2300 14 Li – e 600

4. Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất

4.1 Sử dụng tỷ trọng kế

Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bằng thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắn quả bóng, bên trong chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm.

Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 độ C.

4.2 Sử dụng lực kế

Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương.

Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về đơn vị đo khối lượng riêng là gì và công thức tính khối lượng riêng.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Sắt, Đồng, Nhôm, Inox, Vàng, Không Khí, Chất Lỏng, Chì, Xăng, Dầu, Rượu, Kim Loại.. trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!