Đề Xuất 6/2023 # Mã Otp (One Time Password) Là Gì? Làm Sao Để Có Mã Otp # Top 9 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 6/2023 # Mã Otp (One Time Password) Là Gì? Làm Sao Để Có Mã Otp # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mã Otp (One Time Password) Là Gì? Làm Sao Để Có Mã Otp mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

OTP (One Time Password) nghĩa là mật khẩu sử dụng một lần. Đây là một dãy các ký tự hoặc chữ số ngẫu nhiên được gửi đến điện thoại của bạn để xác nhận bổ sung khi thực hiện giao dịch, thanh toán qua Internet. Mỗi mã OTP chỉ có thể sử dụng một lần và sẽ mất hiệu lực trong vài phút.

Những đặc điểm chính

Đối với các giao dịch xác minh đăng nhập với tài khoản ngân hàng điện tử, thanh toán trực tuyến, email hay mạng xã hội, mã OTP được coi là lớp bảo vệ rất riêng biệt.

Mã này giúp ngăn chặn những rủi ro tấn công khi mật khẩu bị lộ hoặc tài khoản của khách hàng bị xâm nhập bởi hacker. Bạn không thể tạo ra và cũng không thể thay đổi mã. Điều này khác với bình thường khi tạo một tài khoản nào đó, mật khẩu sẽ do tự bạn chọn, đồng thời giúp tăng cường bảo mật đối với các giao dịch thanh toán online. Ngay cả khi bạn để lộ mã cũ và mật khẩu tài khoản ngân hàng sau khi giao dịch thì kẻ gian cũng không thể lấy được tiền của bạn.

Về bản chất đây là một loại mã để xác nhận lại giao dịch lần cuối. Với hình thức này, kẻ gian chỉ có thể lấy tiền của bạn nếu như có cả mật khẩu giao dịch, điện thoại cũng như mật khẩu mở khóa để đọc được tin nhắn SMS.

Trong bối cảnh tội phạm công nghệ cao như hiện nay, nếu như chỉ sử dụng bảo mật một lớp như trước kia thì nguy cơ mất tiền trong tài khoản là rất cao. Nếu bạn bị mất tài khoản thì cả bạn hay kẻ gian cũng không thể thực hiện giao dịch được vì không có mã OTP.

Phân loại mã OTP

Có 3 hình thức cung cấp mã OTP phổ biến:

Ngân hàng hay nhà cung cấp dịch vụ sẽ gửi mã xác thực OTP dưới dạng tin nhắn SMS đến số điện thoại đăng ký. Tin nhắn xác thực sẽ bao gồm một đoạn mã và phải nhập mã thì mới tiến hành giao dịch được.

Ngoài ra, Google, Facebook hay Apple cũng sử dụng SMS OTP làm lớp bảo vệ thứ 2 khi đăng nhập tài khoản.

Hạn chế của SMS OTP ở việc không thể nhận mã xác thực trong trường hợp điện thoại mất sóng hay di chuyển ra nước ngoài mà không cài đặt dịch vụ chuyển vùng quốc tế để thực hiện các giao dịch.

Đây là một dạng thiết bị điện tử có khả năng tạo ra mã xác thực OTP. Nó tự động sinh ra các mã ngẫu nhiên sau mỗi phút mà không cần Internet.

Tuy nhiên, mỗi tài khoản ngân hàng phải đăng ký sử dụng một Token riêng và không thể được dùng chung. Sau một thời gian định kỳ, ngân hàng sẽ yêu cầu người dùng đổi một Token mới.

Hạn chế của thiết bị này là bởi tính rời và nhỏ gọn, Token Key dễ bị đánh cắp hoặc thất lạc.

Với Smart OTP, bạn cần sử dụng điện thoại thông minh có hệ điều hành Android và IOS để cài một ứng dụng. Giống như Token Key, ứng dụng có khả năng tự sinh ra mã xác thực ngẫu nhiên sau một khoảng thời gian.

Ưu điểm của ứng dụng này là vẫn có thể sử dụng được ngay cả khi bạn không ở Việt Nam. Đây là hình thức kết hợp giữa Token Key và SMS OTP, là một ứng dụng có thể cài đặt được trên smartphone, máy tính bảng.

Smart OTP có thể cung cấp mã xác thực kể cả ở những nơi không có sóng điện thoại và Internet. Google cũng cung cấp ứng dụng tạo mã xác thực OTP mang tên Google Authenticator.

Dù vậy, để có thể cài đặt các ứng dụng này và bắt đầu nhận được mã OTP, người dùng phải đăng ký với ngân hàng, nhà cung cấp dịch vụ hoặc xác thực thông qua SMS OTP. Bên cạnh đó, không thể có 2 hoặc nhiều thiết bị sử dụng chung ứng dụng tạo mã OTP.

Làm sao để có mã OTP?

Để lấy mã OTP cho mỗi giao dịch ngân hàng của mình, bạn cần đăng ký số điện thoại nhận mã OTP (gọi chung là SMS OTP), hoặc sử dụng tiện ích Smart OTP của ngân hàng

Trường hợp sử dụng SMS OTP

SMS OTP sẽ được ngân hàng hay nhà cung cấp gửi đến điện thoại của bạn dưới dạng tin nhắn. Sau khi nhà mạng gửi tin nhắn cho bạn, chỉ cần mở ra và nhập mã OTP này để xác nhận giao dịch của mình. Mã OTP này thường có hiệu lực trong vòng 3 -5 phút, do đó hãy đảm bảo bạn đang cầm điện thoại trong tay khi nhận tin nhắn SMS OTP.

Trường hợp sử dụng Smart OTP

Với trường hợp này, bạn cần đăng ký sử dụng dịch vụ Smart OTP của ngân hàng. Đối với những khách hàng mới đăng ký mở tài khoản, bạn có thể đăng ký tiện ích này ngay trong phiếu yêu cầu mở tài khoản. Những khách hàng đã sử dụng tài khoản, bạn làm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Đăng nhập vào dịch vụ Mobile banking của ngân hàng.

Bước 2: Chọn mục Tiện ích / Smart OTP/ Đăng ký Smart OTP.

Bước 3: Kiểm tra thông tin, điền mã xác thực, xác nhận thông tin và xác thực.

Bước 4: Nhập mã OTP do ngân hàng gửi đến số điện thoại mà bạn đã đăng ký dịch vụ.

Bước 5: Nhập mã OTP và nhấn nút xác nhận để hoàn thành việc đăng ký.

Sau khi đã đăng ký sử dụng thành công, các giao dịch sau này của bạn sẽ nhận mã OTP ngay trên ứng dụng. Chỉ cần nhập mật khẩu lấy OTP, mật khẩu sẽ tự động được chấp nhận.

Cách sử dụng mã OTP

Giả sử bạn muốn chuyển tiền sang số tài khoản khác, quá trình sẽ gồm 3 bước:

Bước 1 – Tiến hành đăng nhập tài khoản

Sau khi hoàn tất, ứng dụng sẽ yêu cầu kiểm tra lại thông tin giao dịch một lần nữa kèm theo nút “Lấy mã OTP”.

Bước 2 – Lấy mã

Sau khi nhấn vào nút “Lấy mã OTP”, một đoạn mã bằng số (thường gồm 4 đến 6 ký tự) sẽ được gửi về điện thoại trong vòng vài phút.

Bước 3 – Nhập mã

Để kết thúc và xác nhận giao dịch, khách hàng cần nhập mã trên ứng dụng để xác nhận yêu cầu giao dịch lần cuối.

Hầu hết các ngân hàng và các dịch vụ tại Việt Nam đang sử dụng phương thức OTP bao gồm: Vietcombank, TP Bank, VIB Bank, Internet Banking,…

Các rủi ro của OTP

Mã OTP là lớp bảo mật cuối cùng trước khi tiền được chuyển ra khỏi tài khoản. Vì vậy, hãy luôn kiểm tra kỹ số tiền và lý do trước khi nhập mã OTP để thanh toán.

Đối với SMS OTP, cách bảo mật tốt nhất là luôn đặt mật khẩu nếu điện thoại của bạn có chức năng này. Ngoài ra, đừng cho người mà bạn không cảm thấy tin tưởng mượn điện thoại.

Trong trường hợp mất điện thoại hoặc mất thẻ, bạn cần phải gọi trực tiếp cho trung tâm khách hàng của ngân hàng hoặc các đơn vị dịch vụ để khóa thẻ hoặc tài khoản ngay. Điều này sẽ đảm bảo an toàn cho tài khoản của bạn.

Với Token, bạn hãy giữ nó như giữ khóa cửa của gia đình bạn vậy. Hãy luôn mang theo bên mình. Nếu có thể đặt mật khẩu Token thì hãy đặt phức tạp hơn một chút.

Những câu hỏi thường gặp

Smart OTP có an toàn tuyệt đối không?

Tính đến thời điểm hiện tại, mức độ bảo mật của Smart OTP được xếp vào nhóm cao nhất trong các giải pháp xác thực giao dịch trực tuyến hiện nay. Đáp ứng được yêu cầu bảo mật của mọi loại giao dịch trực tuyến, đặc biệt là các giao dịch Tài chính giá trị cao. Hơn nữa, hệ thống Smart OTP có khả năng mã hóa đường truyền, nhận diện giao dịch và cung cấp OTP nâng cao tương ứng cho chính giao dịch đó. Nhờ vậy, khả năng bảo vệ giao dịch cho khách hàng được đảm bảo hơn. Đây cũng là giải pháp được các Ngân hàng uy tín trên thế giới áp dụng

Sử dụng OTP và Smart OTP có mất thêm phí không?

Tùy vào từng ngân hàng có các chính sách tính phí khác nhau khi sử dụng dịch vụ SMS OTP. Ví dụ, ngân hàng Vietcombank thu phí SMS OTP 9.900 đồng/tháng, ngân hàng VIB thu phí OTP 7.700 đồng mỗi tháng.

Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ Smart OTP bạn được sử dụng hoàn toàn miễn phí.

Nhập sai mã Smart OTP có sao không?

Nếu bạn nhập sai mã mở khóa Smart OTP 3 lần liên tiếp trong quá trình giao dịch sẽ tạm thời bị khóa chức năng xác thực giao dịch tạm thời trong vòng 15 phút.

Trong trường hợp quên mật khẩu lấy mã OTP, bạn có thể chọn “quên mật khẩu” trên giao diện Mobile Banking và làm theo hướng dẫn hoặc gọi lên Hotline ngân hàng để được hỗ trợ.

Để tăng cường tính bảo mật các ngân hàng thường khuyến cáo khách hàng nên

Có thể thực hiện giao dịch trên thiết bị không đăng ký Smart OTP được không?

Bạn hoàn toàn có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển tiền trên các thiết bị không đăng ký Smart OTP. Tuy nhiên, để giao dịch thành công, bạn phải lấy được mật khẩu OTP trên thiết bị bạn đã đăng ký để xác thực.

Để lấy mật khẩu OTP cho thiết bị khác, bạn có thể thao tác như sau:

Bước 1: Đăng nhập Mobile Banking

Bước 2: Chọn chức năng bảo mật

Bước 4: Chọn ” Mật khẩu”

Bước 5: Lấy mật khẩu OTP cho thiết bị khác

Bước 6: Nhập mật khẩu lấy mã OT

Bước 7: Ghi nhớ mật khẩu.

Mã Otp Là Gì &Amp; Làm Gì Để Có Mã Otp?

Khi thực hiện các giao dịch online phải thanh toán trực tuyến hoặc thực hiện các giao dịch với tài khoản thẻ ATM nội địa,… bạn thường được yêu cầu nhập mã OTP. Chỉ mình bạn được xem mã OTP của mình và mã OTP sẽ mất hiệu lực trong một vài phút. Vậy mã OTP là gì và sử dụng mã OTP như thế nào sẽ được Timo giải đáp ngay sau đây.

OTP là từ viết tắt của One Time Password, có nhĩa là mật khẩu chỉ sử dụng một lần. Nó là một dãy gồm các ký tự hoặc chữ số được ngân hàng tạo ra gửi đến số điện thoại của bạn. Nhằm xác nhận giao dịch để tăng tính bảo mật cũng như đảm bảo an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử hoặc thanh toán online .

Đúng như tên gọi, mã OTP được dùng xác nhận giao dịch một lần duy nhất. Thậm chí khi bạn chưa sử dụng thì sau khoảng 30 giây đến 2 phút, mã xác nhận này cũng không còn hiệu lực. Và bạn cũng không thể sử dụng nó cho bất kì giao dịch nào khác.

OTP thường được dùng để làm bảo mật 2 lớp trong các giao dịch xác minh đăng nhập, đặc biệt là giao dịch với tài khoản ngân hàng. OTP giúp ngăn chặn, giảm thiểu những rủi ro bị tấn công khi mật khẩu bị lộ hoặc hacker xâm nhập.

Bản chất của mã OTP là loại “mật khẩu” được gửi về tin nhắn SMS trong điện thoại và chỉ sử dụng duy nhất một lần đế xác nhận giao dịch. Nên khi bạn có vô tình để lộ mã OTP cũ cùng với mật khẩu tài khoản ngân hàng thì những kẻ gian cũng không thể lấy tiền của bạn. Trong thời buổi “tội phạm công nghệ” phổ biến như hiện nay, nếu các ngân hàng không sử dụng mã OTP mà chỉ sử dụng bảo mật một lớp như trước. Nguy cơ tài khoản của khách hàng mất tiền sẽ rất cao.

Mã OTP sẽ được ngân hàng gửi về số điện thoại khi bạn đăng ký thông tin với tài khoản ngân hàng. Nếu muốn chuyển tiền sang một số tài khoản khác bằng Internet Banking. Bạn cần tiến hành đăng nhập với tên tài khoản cùng mật khẩu đã đăng ký. Sau khi cập nhật đầy đủ thông tin giao dịch gồm: người nhận, số tiền cần chuyển, hình thức chuyển tiền. Ứng dụng từ Internet Banking tại ngân hàng đã đăng ký sẽ yêu cầu bạn kiểm tra lại một lần nữa về thông tin giao dịch kèm theo nút bấm “lấy mã OTP”.

Sau khi chọn nút bấm “lấy mã OTP”, trong vài phút sẽ có một đoạn mã bằng số gồm 4 đến 6 ký tự (tùy ngân hàng) được gửi về điện thoại của bạn. Việc của bạn bây giờ là chỉ cần nhập mã OTP này để xác nhận giao dịch lần cuối.

Bên cạnh đó, khi nhập thông tin thanh toán online dùng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. Mã OTP cũng sẽ mặc định được gửi về số điện thoại của bạn để xác nhận thông tin giao dịch.

Các ngân hàng thường xem đây là một dịch vụ tiện ích thêm cho khách hàng sử dụng những sản phẩm của ngân hàng khi giao dịch. Đồng nghĩa là để sử dụng được dịch vụ này, bạn cần trả thêm phí nhỏ. Hiện nay, có 3 hình thức cung ứng mã OTP là:

SMS OTP: Bạn sẽ nhận được tin nhắn gửi mã OTP đến số điện thoại mà bạn đăng ký khi mở tài khoản tại ngân hàng. Chẳng hạn như thẻ ATM nội địa, khi bạn thanh toán trực tuyến bằng tài khoản này. Phải nhập mã trong tin nhắn được gửi đến điện thoại thì bạn mới tiến hành giao dịch được. Đa số các ngân hàng như Timo, Vietcombank, VP Bank,… đều có dịch vụ SMS OTP.

Token: Là một thiết bị điện tử mà chủ tài khoản được cấp khi mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng. Nó có thể tự động sinh ra mà không cần đến kết nối mạng. Nếu bạn sử dụng hình thức này sẽ phải trả thêm phí làm máy Token. Giới thiệu một số ngân hàng đang có dịch vụ bảo mật Token như ACB, HSBC, Sacombank,…

Smart OTP: Đây là ứng dụng tạo mã OTP mà bạn có thể cài trên điện thoại có hệ điều hành Android hay iOS. Sau khi đăng kí tài khoản trên ứng dụng và kích hoạt thành công thì ứng dụng này sẽ hoạt động tương tự như Token.

5. Mã OTP cũng có thể bị lộ nếu bất cẩn

Đây là lớp bảo mật cuối cùng trước khi tiền được chuyển ra khỏi tài khoản của bạn. Vì vậy, hãy luôn kiểm tra kĩ số tiền và khoản chi trước khi nhập mã OTP để thanh toán.

Đồng thời bạn cũng nên thực hiện nhiều hành động để bảo vệ lớp bảo mật này.

Luôn đặt mật khẩu cho điện thoại mà bạn đăng ký nhận mã OTP để tránh trường hợp người khác có thể lấy mã OTP từ điện thoại của bạn.

Thường xuyên thay đổi mật khẩu để đảm bảo an toàn tối đa cho tài khoản của bạn.

Báo ngay với ngân hàng để khóa tạm thời tính năng SMS OTP khi bạn bị mất điện thoại.

Thẻ ngân hàng được xem là chiếc ví của bạn. Nếu bỏ ra số tiền nhỏ để tăng cường thêm bảo mật cho ví của mình thì việc đó hoàn toàn xứng đáng. Đối với thẻ ATM nội địa Timo, bạn hoàn toàn không cần tốn phí cho dịch vụ này. Bất kỳ giao dịch nào từ nạp tiền điện thoại , thanh toán tiền điện , chuyển tiền cho người khác ,… cũng sẽ được bảo mật bởi mã OTP.

Ngoài ra, Timo có đến 3 lớp bảo mật. Vì thế, những thành viên Timo hiện tại và tương lai có thể yên tâm hơn với hệ thống bảo mật của ngân hàng số Timo.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ qua tổng đài miễn cước phí 1800 6788.

Otp Là Gì? Làm Thế Nào Để Có Mã Otp? Các Loại Mã Otp Hiện Nay

Mã OTP là gì? OTP token là gì? Smart OTP là gì? Soft OTP là gì? Làm thế nào để có mã OTP?… Có thể thấy, rất nhiều câu hỏi về mã số OTP được người đọc quan tâm, bởi OTP là mã số thường xuất hiện trong các giao dịch với ngân hàng. Trong bài viết dưới đây, DINHNGHIA.VN sẽ cung cấp đến bạn các nội dung về OTP, cùng tìm hiểu nhé!

OTP nghĩa là gì? – OTP chính là thuật ngữ viết tắt của cụm từ One Time Password. OTP chính là mã số mật khẩu chỉ sử dụng một lần và có hiệu lực trong vòng 1 vài phút. Mã số OTP có thể là dãy chữ số hoặc ký tự được tạo ra một cách ngẫu nhiên. Mã số OTP sẽ được gửi đến điện thoại của bạn trong quá trình bạn thực hiện giao dịch qua mạng để bạn để xác nhận bổ sung.

Mã số OTP chỉ được sử dụng một lần, trong trường hợp bạn không sử dụng nó sẽ biết mất trong vòng từ 30 giây đến 2 phút. Mã không có hiệu lực với bất cứ giao dịch nào khác của bạn. Mật khẩu OTP thường được dùng để làm bảo mật 2 lớp. Được dùng trong các giao dịch với tài khoản Ngân hàng.

Chức năng của OTP là gì? Cũng như giao dịch xác minh đăng nhập của người dùng, mã số OTP giúp giảm thiểu những rủi ro bị tấn công khi mật khẩu bị lộ, ngăn chặn xâm nhập đánh cắp dữ liệu và thông tin cũng như tiền trong tài khoản ngân hàng của người dùng.

Mã số OTP chính là mật khẩu dùng một lần được gửi đến người dùng trước khi họ thực hiện thanh toán trực tuyến. Mã số OTP chỉ được dùng một lần và có hiệu lực từ 30 giây đến 2 phút. Mã số OTP do ngân hàng cung cấp, người dùng không thể tự tạo ra mã số OTP.

Soft OTP là hình thức lấy mã số OTP trên ứng dụng điện thoại có thể thay thế cho SMS OTP. Soft OTP vượt trội hơn với độ an toàn cũng như độ tiện lợi và hoàn toàn miễn phí. Mã OTP sẽ được cung cấp ngay trên ứng dụng, thay vì phải lấy qua SMS như hiện tại.

Smart OTP là gì? – Smart OTP cũng là một mã số OTP. Đây là một trong ba hình thức cung cấp mã OTP phổ biến nhất. Bao gồm có:

Smart OTP còn được biết đến với tên gọi Smart Token. Đây là một phần mềm được cài đặt trên điện thoại di động, các thiết bị di động, máy tính bảng. Smart OTP cho phép người dùng chủ động lấy mã xác thực giao dịch OTP cho các giao dịch trên Internet Banking của ngân hàng.

Phần mềm này là sự kết hợp giữa Token Card và SMS OTP. Smart OTP cung cấp mã xác thực OTP cho người dùng mà không cần đến kết nối mạng internet. Tài khoản smart OTP sẽ được đăng ký tài khoản riêng và không được dùng chung với các tài khoản khác. Khách hàng cần đăng ký tài khoản trên các ứng dụng sau đó kích hoạt và sử dụng.

Để có mã số OTP bạn chỉ cần đăng nhập như bình thường sau đó thực hiện các giao dịch trực tuyến sau đó ngân hàng sẽ yêu cầu bạn lấy mã OTP. Thông thường nó sẽ được nhắn với cú pháp “Lấy mã OTP” để bạn nhấn vào. Sau khi nhấn mã số OTP sẽ được gửi đến bạn. Người dùng chỉ cần nhập mã OTP để xác nhận yêu cầu giao dịch lần cuối là được.

Ngoài ra đối với các trường hợp bạn thanh toán trực tuyến bằng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ cần nhập thông tin. Mã số OTP mặc định sẽ gửi về số điện thoại người dùng đã đăng ký để xác nhận giao dịch. Nhờ vậy mà tài khoản của bạn luôn được bảo vệ an toàn ngay cả khi bị kẻ gian ăn trộm.

Đây là hình thức cung cấp mã OTP được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Các ngân hàng sẽ gửi mã OTP bằng tin SMS về số điện thoại mà người dùng đã đăng ký. Hạn chế của hình thức này chính là không thể hoạt động đối với trường hợp không có sóng điện thoại.

Tokey Key OTP có thể tự tạo ra mã OTP nhờ hoạt động tự động không cần kết nối internet sau mỗi phút. Người dùng cần đăng ký tài khoản Tokey Key riêng, không thể dùng chung với các tài khoản khách. Tokey Key sẽ được thay đổi theo thời gian quy định của ngân hàng.

Mã OTP Vietcombank chính giải pháp bảo mật được ngân hàng Vietcombank thực hiện cho khách hàng của mình. Qua đó khách hàng có thể lấy mã số giao dịch OTP tự động trước khi thực hiện các giao dịch trực tuyến cũng như giao dịch qua ngân hàng.

Như vậy có thể thấy, mã số OTP mang đến nhiều công dụng cũng như đảm bảo tính an toàn cho người dùng. DINHNGHIA.VN đã cung cấp câu trả lời cho câu hỏi OTP là gì đến quý vị và các bạn thông qua bài viết trên đây. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp sẽ hữu ích với bạn trong quá trình tìm hiểu về mã số OTP là gì. Hẹn gặp lại bạn trong những bài viết tiếp theo!

Số OTP BIDV là mã số mật khẩu được dùng một lần mà ngân hàng BIDV cung cấp đến khách hàng qua tin nhắn trên thiết bị di động. Qua đó khách hàng sẽ nhập mã xác nhận trước khi thực hiện các giao dịch trực tuyến. OTP BIDV tăng hiệu quả bảo mật cũng như độ an toàn cho người khu với các giao dịch Online.

Mã OTP Techcombank được sử dụng đối với các khách hàng đăng ký tài khoản tại ngân hàng Techcombank. Trong quá trình mua hàng online hay thực hiện các giao dịch tài chính Online trước khi thanh toán Techcombank sẽ gửi mã OTP đến khách hàng của mình. Khách hàng cần xác nhận lại mã OTP sau đó mới tiến hành thanh toán để đảm bảo độ an toàn và tính bảo mật.

Please follow and like us:

Otp Là Gì? Tìm Hiểu Công Năng Của “One Time Password” Như Thế Nào?

Khi giao dịch trực tuyến để mua hàng online hoặc thanh toán trên thẻ ATM nội địa… Bạn thường thấy có thao tác xác nhận mã OTP qua số điện thoại. Phải nhập đúng mã OTP thì mới hoàn thành được giao dịch. Vậy OTP là gì? Được sử dụng ra sao?

OTP là viết tắt của từ One Time Password, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là mật khẩu chỉ sử dụng một lần. Theo đó, mã OTP có thể là một dãy số hoặc một dãy gồm cả số lẫn chữ. Nó sẽ được gửi đến số điện thoại của bạn và bắt buộc bạn phải nhập mã OTP trong khoảng thời gian 30 giây đến 1 phút. Nếu không thì qua khoảng thời gian này, mã OTP sẽ không còn hiệu lực nữa.

Đúng như bản chất tên gọi, OTP là mã mật khẩu chỉ xài được một lần. Bạn không thể dùng 1 mã OTP cho nhiều giao dịch khác nhau. OTP có chức năng bảo mật 2 lớp an toàn giúp ngăn chặn, hạn chế rủi ro bị hacker tấn công hay bị lộ mật khẩu. Trong trường hợp bị mất điện thoại. Bạn cần báo ngay cho ngân hàng để khóa tính năng SMS OTP để không bị mất tài khoản vô cớ.

Hiện nay, mã OTP được sử dụng dưới 3 hình thức sau:

– SMS OTP: đây là hình thức phổ biến, đặc biệt là khi giao dịch thẻ ATM nội địa trên internet banking. Trước khi hoàn thành giao dịch, ngân hàng sẽ gửi mã OTP về số điện thoại để bạn nhập xác nhận. Các ngân hàng Vietcombank, ACB, HSBC… đều có hình thức mã OTP này.

– Token: đây là một thiết bị điện tử được chủ tài khoản cấp khi mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng. Không cần kết nối mạng, bạn cũng có thể sử dụng. Tuy nhiên, cần phải thanh toán thêm phí làm máy Token. Hầu hết các ngân hàng ở Việt Nam đều có hình thức này.

– Smart OTP: đây là một ứng dụng (app) bạn có thể cài trên điện thoại, hỗ trợ sử dụng cho Android hoặc IOS. Bạn chỉ cần tải ứng dụng về và đăng ký tài khoản, kích hoạt thành công là có thể sừ dụng như Token rồi!

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mã Otp (One Time Password) Là Gì? Làm Sao Để Có Mã Otp trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!