Đề Xuất 6/2023 # Những Thuật Ngữ Phổ Biến Thường Gặp Trong Cộng Đồng Otaku # Top 9 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 6/2023 # Những Thuật Ngữ Phổ Biến Thường Gặp Trong Cộng Đồng Otaku # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Những Thuật Ngữ Phổ Biến Thường Gặp Trong Cộng Đồng Otaku mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Vậy trong bài viết này, OtakuGO sẽ giới thiệu các thuật ngữ phổ biến trong từ điển Otaku dành cho người mới, cho các bạn mới “tập tành” bước chân vào thế giới này.

Baka – được dịch theo nghĩa đen trong tiếng Nhật là ngu ngốc hay ngớ ngẩn.Từ này sử dụng rất nhiều trong Anime.

Chibi – một phương pháp vẽ hình trong Manga, Anime. Đầu của các nhân vật được phóng to, kết hợp với vóc dáng nhỏ nhắn và biểu cảm gương mặt phóng đại. Biện pháp này giúp gây cười, hoặc thể hiện cường điệu cảm xúc nhân vật.

Cosplay – viết tắt của Costume Play. Nghĩa là ăn mặc giống với các nhân vật tưởng tượng trong Manga, Anime.

Dandere – tính cách một nhân vật trong Anime. Dandere là dạng nhân vật vô cảm, lạnh lùng nhưng vẫn có góc khuất cô đơn bên trong. Họ chỉ thực sự thể hiện bản chất thật khi ở bên nhân vật mà họ tin tưởng.

Desu – âm cuối trong tiếng Nhật, dạng lịch sự. Thêm câu này phía sau khi nói để thể hiện sự lịch sự tôn trọng.

Doujinshi – những câu chuyện do Fan nghĩ ra lấy nhân vật từ các Manga, Anime có sẵn hoặc tiếp diễn cốt truyện của Manga, Anime đó theo cách mà họ thích.

Dub – Bản lồng tiếng của Anime.

Erogi – đây là một dạng video hay trò chơi máy tính Nhật Bản có nội dung khiêu dâm, thường mang phong cách nghệ thuật của Anime dưới dạng đồ họa tĩnh, 2D hay 3D.

Fanservice – cảnh xuất hiện trong Manga, Anime được xây dựng, thiết kế phục vụ cho sở thích của Fan.

Hey – Đơn giản là はい (Vâng) trong tiếng Nhật.

Hikikomori – chỉ những người nhốt mình trong nhà, trốn tránh các hoạt động xã hội. Từ đồng nghĩa: Neet.

Iie – Đơn giản là いいえ (Không) trong tiếng Nhật.

Japanophile – thuật ngữ cũ ám chỉ nững người “cuồng” văn hóa Nhật Bản.

Josei – chỉ các cô gái từ độ tuổi 18 đến 40.

Kawaii – ngoài nghĩa dễ thương mà chúng ta thường biết, từ này còn bao hàm những đặc điểm tính cách như dễ tổn thương, ngây thơ, hấp dẫn, vô dụng, chủ yếu là các đặc điểm giống với con nít.

Loli – thay thế Lolita. Ám chỉ các nhân vật nữ có ngoại hình đáng yêu hấp dẫn. Gốc của từ này lấy từ tiểu thuyết Lolita của Vladimir Nabokov, kể về Humbert Humbert – một kẻ có xu hướng tình dục ấu dâm.

Lolicon – từ thay thế Lolita Complex. Ám chỉ những người có xu hướng bị quyến rũ, hoặc bị hấp dẫn tình dục bởi các cô gái trẻ trung hay bé gái.

Mangaka – họa sĩ Manga.

Mecha – yừ này có 2 nghĩa. Nghĩa đầu tiên là một thể loại Manga Anime nói về những con Robot có trí tuệ con người. Nghĩa thứ hai ám chỉ vào những nhân vật Robot ấy.

Megane – từ tiếng Nhật của gương, kính đeo mắt. Megane ám chỉ các nhân vật đeo kính, một trong những thể loại nhân vật có rất nhiều điểm thu hút với Otaku.

– nó cũng đồng nghĩa với KAWAII tùy trường hợp.

Oneesan – Chị gái.

Oniisan – Anh trai.

OVA -từ thay thế OAV. Viết tắt của Original Video Animation, chỉ Anime phát hành trên DVD, BD.

Panty Fetish – từ thay thế Pantsu. Một dạng Fanservice (xem định nghĩa ở trên) về việc để lộ quần trong của nhân vật nữ.

Seme – chỉ một loại nhân vật, xuất hiện chủ yếu trong các thể loại Shonen-ai, Yaoi, Hentai dành thế chủ động, hay nói nôm na là người “nằm trên”.

Uke – ngược với Seme – ý chỉ người “nằm dưới”.

Shojo – hay Shoujo. Một thể loại Manga, Anime nhắm vào phụ nữ trẻ. Nội dung xoay quanh các mối tình ướt át, sâu đậm giữa các nhân vật.

Shonen – hay Shounen. Ngược với Shojo, Shonen lấy đối tượng trung tâm là các cậu vé hoặc những chàng trai trẻ. Cốt truyện chủ yếu chứa nhiều cảnh hành động, đánh nhau.

Siscon – ám chỉ người bị thu hút bởi chị gái của họ. Đa phần là nhân vật tưởng tượng.

Sub – trái với Dub là lồng tiếng, Sub là hành động thêm phụ đề ngôn ngữ khác (hay tiếng Nhật) vào Anime, Manga.

Tsundere – nhân vật có vẻ ngoài lạnh lùng dửng dưng nhưng trái tim ấm áp và biết quan tâm.

– chỉ những người phụ nữ mà bạn thích trong các bộ phim hay bộ truyện của Nhật Bản, nó có nghĩa là “vợ 2D” xuất phát từ bộ Azumanga Daioh.

Weeaboo – Fan Anime, những người “bất chấp” định kiến xã hội để theo đuổi đam mê về văn hóa Anime, Manga

Yandere – Loại nhân vật yêu “điên cuồng” một nhân vật khác, đến mức hành động và suy nghĩ hơi “quá khích”

YAOI – từ thay thế BL, Boy’s Love. Là những câu chuyện dựng nên bởi tác giả là phụ nữ, hướng tới bạn đọc là phụ nữ, nói về tình yêu lãng mạn giữa hai nhân vật nam.

Yuri – từ thay thế Shoujo-ai, Shojo-ai, Girl’s love. Ngược với YAOI.

Những Thuật Ngữ Thường Gặp Về Ôtô

A

4WD, 4×4 (4 wheel drive) Dẫn động 4 bánh (hay xe có 4 bánh chủ động).

A/C Air Conditioning Hệ thống điều hoà không khí

ABC (Active body control) Điều khiển thân vỏ tích linh hoạt

ABDC (After Bottom dead center) Sau điểm chết dưới

ABS (Anti-brake system) Phanh chống bó cứng

ABS (anti-lock brake system) Hệ thống chống bó cứng phanh.

ACL (Air cleaner) Lọc gió

ADD (Additional) Thêm

ADJST (Adjust) Điều chỉnh

AFL (adaptive forward lighting) Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái.

AIR pump (Secondary air injection pump) Bơm không khí phụ

AIR system (Secondary air injection system) Hệ thống bơm không khí phụ

Airmatic Hệ thống treo bằng khí nén

APCS (Advanced Pre – Collision System ) Hệ thống cảnh báo phát hiện người đi bộ phía trước

ARTS (adaptive restraint technology system) Hệ thống điện tử kích hoạt gối hơi theo những thông số cần thiết tại thời điểm xảy ra va chạm.

ASR (Acceleration Skid Regulation) Hệ thống điều tiết sự trượt

AT (Automatic transmission), MT (Manual transmission) Hộp số tự động và hộp số cơ.

ATDC : after Top dead center Sau điểm chết trên

AWS (All Wheel Steering) Hệ thống lái cho cả 4 bánh

B

BA (brake assist) Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.

BARO (Barometric pressure) Máy đo áp suất

BAROS-BCD (Barometric pressure sensor-BCDD) Cảm biến máy đo áp suất

BAS (Brake Assist System) Bộ trợ lực phanh

BDC (Bottom dead center) Điểm chết dưới

BHP (Brake Horse Power) Áp lực phanh

C

C/C (Cruise Control) Hệ thống đặt tốc độ cố định

C/L (Central Locking) Khoá vi sai

Cabriolet Kiểu xe coupe mui xếp.

CAC (Charge air cooler) Báo nạp ga máy lạnh

CAN ( Controller Area Network) Hệ thống truyền dữ liệu điện tử

CARB (Carburetor) Chế hòa khí

Cat/kat (Catalytic converter) Bộ lọc khí xả

CATS (computer active technology suspension) Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành.

CFI system (Continuous fuel injection system) Hệ thống bơm xăng liên tục

CKP (Crankshaft position) Vị trí trục cơ

CKPS (Crankshaft position sensor) Cảm biến vị trí trục cơ

CL (Closed loop) Mạch đóng

CMP (Camshaft position) Vị trí trục cam

CMPS (Camshaft position sensor) Cảm biến trục cam

CO Carbon Monoxide

CO2 Carbon dioxide

Conceptcar Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ là thiết kế mẫu hoặc để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất

Coupe Kiểu xe thể thao giống sedan nhưng chỉ có 2 cửa.

CPP switch (Clutch pedal position switch) Công tắc vị trí Pedal côn

CTOX system (Continuous trap oxidizer system) Hệ thống lưu giữ ôxi liên tục

CTP switch (Closed throttle position switch) Bướm ga đóng

CVT (continuously vriable transmission) Cơ cấu truyền động bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp.

Danh sách câu trả lời (0)

Chưa có câu trả lời nào. Bạn hãy là người đầu tiên!

Gym Là Gì? Những Thuật Ngữ Phổ Biến Trong Tập Gym

Chúng ta thường nghe nói đến Gym nhưng mấy ai hiểu rõ Gym là gì cũng như những thuật ngữ thông dùng trong tập Gym. Để giúp những bạn mới tham gia tập luyện bộ môn này tập luyện tốt hơn, bài viết sau sẽ mang đến các kiến thức cơ bản về Gym.

Gym là xu hướng tập luyện hiện nay của đại đa số giới trẻ, giúp người tập cải thiện vóc dáng rất hiệu quả. Người béo giảm cân, người gầy tăng cân, nam giới sở hữu cơ bắp cuồn cuộn và hấp dẫn, nữ giới vóc dáng thon gọn quyến rũ. Với những thay đổi về ngoại hình và cả sức khỏe, người tập thêm tự tin, cuộc sống tốt hơn. Vậy Gym là gì?

Tập Gym là xu hướng hiện nay

1. Gym là gì?

Gym là gì? Để hiểu rõ về bộ môn này chúng ta cùng quay ngược dòng thời gian đến với với Hy Lạp cổ đại. Theo tiếng của quốc gia này, từ được dùng để chỉ các hoạt động, hình thức vận động cơ thể và nhất là không mặc quần áo được gọi là gymnasium. Người Hy Lạp cổ đại rất coi trọng vẻ đẹp hình thể. Bạn có thể thấy trong các bức tượng hay bức tranh còn được lưu lại ngày nay hình ảnh những người chiến binh thân hình 6 múi, mạnh mẽ. Ngoài ra, Gym trong tiếng anh là từ viết tắc của Gymnastics với ý nghĩ là tập thể dục giữ vóc dáng.

Vậy thì tập Gym là gì? Tập Gym được hiểu nôm na là cách thức tập luyện phục vụ cho nhiều mục đích như giảm cân, tăng cân, duy trì vóc dáng, xua tan căng thẳng. Gym đang là xu hướng tập luyện hiện nay nên rất nhiều phòng tập và hình thức luyện tập ra đời như yoga, fitness, dance. Điểm thú vị của tập gym là có nhiều hình thức tập luyện chuyên sầu vào những mục đích cụ thể như giảm cân cho nữ, tăng cân cho nam, giảm mỡ bụng, giảm mỡ bắp tay… Tùy vào từng nhu cầu và đối tượng mà sẽ có bài tập phù hợp.

2. Lợi ích của tập Gym

Tập Gym không phân biệt giới tính, tuổi tác nên phù hợp cho mọi đối tượng. Những người tập Gym sẽ có một sức khỏe tốt, vóc dáng trẻ trung, cơ thể săn chắc, hạn chế bệnh về xương khớp, thoái hóa, thư giãn tinh thần, tăng cường khả năng sinh sinh. Người tập Gym có lối sống khoa học, kỷ luật để chinh phục những thử thách trong tập luyện nên thường đây là những người tự tin và thành công.

Tập Gym giúp bạn có vóc dáng đẹp, tốt về cả thể chất và tinh thần

3. Các thuật ngữ phổ biến trong tập Gym

Fitness: Tập luyện thể dục để cơ thể khỏe mạnh, cân đối.

Aerobic: Thể dục thẩm mỹ với việc kết hợp nhiều bài tập của chuyển động bước chân, cơ thể theo sự bắt nhịp của giáo viên.

Workout: Kết hoạch tập luyện nhiều chi tiết như trình tự tập, số lần tập, nội dung bài tập, kế hoạch dinh dưỡng.

Rep: Số lần lập lại tối đa trong 1 hiệp của 1 động tác.

Set: Số lần lập lại của từng động tác.

Compound: Những bài tập phức hợp như deadlift, bench pres, squat, shoulder press, hít xà, hít đất…

Isolation: Những bài tập riêng lẻ như Leg curl, leg extensions, kickback…

Hiểu rõ gym là gì, lợi ích cùng các thuật ngữ phổ biến sẽ giúp bạn có thêm động lực tập gym và việc tập được hiệu quả hơn. Nếu bạn không muốn đến phòng Gym mà tập luyện tại nhà, hãy truy cập website chúng tôi để trang bị các sản phẩm tập Gym chất lượng, giả cả phải chăng, miễn phí giao hàng và lắp đặt tận nhà, bảo trì trọn đời.

Bạn thường hay nhứt mỏi cơ thể, ít vận động thì việc tập gym chính là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn có thể vừa chăm sóc sức khỏe vừa rèn luyện được vóc dáng giúp tinh thần năng động không bị mệt mỏi. Nếu bạn không có nhiều thời gian để đến các phòng tập, hãy chọn mua các sản phẩm , , ghế massage của Siêu Thị Tại Gia có thể giúp bạn luyện tập tại nhà bất cứ lúc nào.

Sieuthitaigia.vn trung tâm mua sắm tại nhà với hệ thống siêu thị 63 tỉnh thành với các dòng sản phẩm như: Máy chạy bộ, xe đạp tập, ghế massage, máy làm kem tươi, máy làm đá viên, máy hút chân không công nghiệp…được khách hàng tin dùng hàng đầu hiện nay.

Hệ thống cửa hàng có số lượng lớn nhất tại 63 tỉnh trên toàn quốc, giúp quý khách hàng trải nghiệm gần nhà tiện lợi để lựa chọn được cho gia đinh mình sản phẩm phù hợp nhất.

Những Thuật Ngữ Iphone Và Apple Phổ Biến

Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các chữ cái viết hoa kỳ quặc và các tên lóng đã đăng ký nhãn hiệu trên các phần mềm của iPhone. Nếu bạn đang thắc mắc tất cả những thứ đó có nghĩa là gì, bạn đã tìm đúng địa chỉ. Đó là những thuật ngữ iPhone và Apple.

iOS là tên của hệ điều dành dành cho iPhone, đây là một thuật ngữ iPhone và Apple phổ biến nhất, tương tự như Windows trên PC. Trước đây, khi Apple giới thiệu sản phẩm vào năm 2007, nó có tên gọi là iPhone OS. Tuy nhiên sau đó, cùng với việc ra mắt iPhone 3G, nó cũng được đổi tên thành iOS. Thông thường theo sau nó là số phiên bản hệ điều hành như iOS 12 hay iOS 11.3.1.

Tên của dịch vụ dữ liệu dựa trên nền tảng Internet của Apple. iCloud là cụm từ được sử dụng cho tất cả các công nghệ do Apple cung cấp, bao gồm dịch vụ lưu trữ đám mây iCloud Drive, hệ thống quản lý mật khẩu iCloud Keychain, iCloud Backup và giao diện web tại địa chỉ chúng tôi Bạn sẽ cần mua thêm không gian lưu trữ nếu bạn muốn sử dụng iCloud cho các dữ liệu quan trọng.

Apple Pay là hệ thống thanh toán độc quyền của Apple, sử dụng thông tin đăng nhập thẻ lưu trữ trên ứng dụng Wallet của iOS. Bạn chỉ cần mở ứng dụng, bấm nút Add Credit or Debit Card (Thêm thẻ Tín dụng hoặc thẻ Ghi nợ), và làm theo hướng dẫn để thêm thẻ.

Sau đó, bạn có thể sử dụng điện thoại để thanh toán tại các các cửa hàng bán lẻ thông thường, cũng như trên các trang web hay ứng dụng trực tuyến. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng Apple Pay để mua thêm tính năng bên trong ứng dụng trên máy Mac.

Lưu ý Apple Pay hiện mới chỉ hỗ trợ một vài quốc gia nhất định và chưa hỗ trợ Việt Nam.

Control Center là Trung tâm kiểm soát của iPhone. Với nó, bạn có thể điều chỉnh nhanh các cài đặt trên iPhone/iPad, điều khiển trình phát nhạc/phim, và các tính năng tiện dụng khác bằng cách vuốt từ dưới cùng màn hình lên trên.

Công nghệ truyền tải cục bộ độc quyền của Apple dành cho việc hiển thị video, phát âm thanh và truyền phát hình ảnh từ màn hình điện thoại/tablet lên TV hoặc ra loa ngoài. Các thiết bị tương thích với AirPlay bao gồm: Apple TV, HomePod hoặc các ứng dụng bên thứ ba như AirServer trên máy tính.

Để truy cập AirPlay, bạn mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), sau đó nhấn và giữ lên bảng điều khiển phát nhạc và chọn đầu ra bạn muốn.

Phương thức truyền file không dây cục bộ của Apple. Bạn sẽ thấy danh sách các người nhận AirDrop xuất hiện khi bạn muốn chia sẻ file. Để thay đổi chế độ hiển thị AirDrop, bạn chỉ việc mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), sau đó nhấn và giữ hộp Airplane Mode (Chế độ máy bay).

Giao thức gọi VoIP độc quyền của Apple và chỉ hoạt động với các thiết bị khác của Apple. Giao thức này cho phép bạn thực hiện cuộc gọi thoại và video miễn phí đến những người dùng FaceTime khác. Bạn có thể thực hiện cuộc gọi FaceTime thông qua ứng dụng FaceTime hoặc mở ứng dụng Contacts (Danh bạ), chọn một liên hệ bất kỳ và sau đó nhấn nút FaceTime Video hoặc Audio.

Giao thức nhắn tin độc quyền của Apple. Nếu bạn trò chuyện với ai đó và tên của họ hoặc bong bóng trò chuyện của bạn hiện màu xanh dương, bạn đang sử dụng iMessage. Dịch vụ chỉ hoạt động giữa các thiết bị của Apple (kể cả máy tính Mac) và bạn có thể kết hợp với các ứng dụng iMessage để gửi tiền, chơi trò chơi và hơn thế nữa.

CarPlay là giải pháp kết nối cho phép truyền phát giao diện iOS lên màn hình của hệ thống giải trí trên xe ô tô. Nó giúp người dùng điều khiển các thiết bị và các ứng dụng thông qua giọng nói hoặc màn hình cảm ứng của xe hơi.

Sau khi bạn kết nối iPhone vào xe ô tô thông qua cáp Lightning, nó sẽ ngay lập tức truyền giao diện người dùng quen thuộc của iPhone lên màn hình tích hợp trên xe hơi. Sau đó, bạn có thể sử dụng các chức năng của iPhone như tìm đường đi, thực hiện cuộc gọi, gửi và nhận tin nhắn, nghe nhạc… không cần chạm đến nó, cũng như không bị phân tâm trong lúc đang lái xe.

Handoff là tính năng Continuity (Liên tục) của Apple. Nó giúp các thiết bị của Apple phối hợp hoạt động một cách mượt mà. Cụ thể, khi bạn dừng làm việc trên máy tính và cần đi ra ngoài, bạn có thể dễ dàng tiếp tục công việc của mình trên iPhone/iPad. Ngược lại, khi bạn đang thao tác trên các thiết bị di động, bạn cũng có thể đặt điện thoại xuống và sau đó tiếp tục làm việc trên máy tính Mac.

Tóm lại, tính năng này sẽ đồng bộ các công việc bạn đang làm dang dở trên thiết bị Apple này sang các thiết bị Apple khác để bạn dễ dàng tiếp tục công việc.

Để sử dụng Handoff, bạn phải đăng đăng nhập tài khoản Apple của mình trên tất cả các thiết bị, kết nối các thiết bị vào cùng mạng WiFi, và nếu bạn muốn Handoff với máy Mac, nó phải chạy macOS Yosemite hoặc mới hơn.

Animoji là từ viết tắt của animated emoji (biểu tượng cảm xúc động), là một thuật ngữ iPhone và Apple cũng khá phổ biến. Nó là một tính năng độc quyền trên iPhone X, sử dụng camera TrueDepth ở mặt trước để quét khuôn mặt của người dùng và sau đó tạo ra emoji dựa theo biểu cảm khuôn mặt, khẩu hình và giọng nói của họ.

Khi bạn nói chuyện, nheo mắt, hay lắc đầu, Animoji sẽ bắt chước theo bạn. Đây thật sự là một tính năng rất thú vị.

Thuật ngữ iPhone và Apple Night Shift là tính năng giảm các tia sáng xanh dương (blue) phát ra từ màn hình điện thoại/máy tính vào ban đêm. Khi kích hoạt Night Shift, màn hình trên thiết bị sẽ chuyển sang màu vàng ấm và trông dịu mắt hơn thay vì trắng xanh như thông thường. Theo các chuyên gia, việc chuyển gam màu của màn hình sang vàng sẽ giúp người dùng đỡ mỏi mắt, cũng như dễ ngủ hơn.

Nếu bạn đang sử dụng thiết bị chạy iOS 9.3 trở lên, bạn chỉ cần mở Settings (Cài đặt), chọn Display & Brightness (Màn hình & độ sáng), sau đó mở tính năng Night Shift và tùy chỉnh các tùy chọn trong đó để sử dụng tính năng này.

Ngoài ra, bạn có thể bật tắt tính năng này bằng cách mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), nhấn và giữ lên thanh trượt thay đổi độ sáng và sau đó bật/tắt Night Shift.

Đây là tính năng thú vị của iOS. Tính năng Do Not Disturb (Không Làm phiền) trên iOS khi kích hoạt sẽ làm điện thoại hoàn toàn im lặng, tắt chuông, rung và không hiện sáng màn hình khi có cuộc gọi đến hoặc các thông báo mới.

Để kích hoạt tính năng này, bạn chỉ cần vào mục Settings (Cài đặt), bật chế độ Do Not Disturb (Không Làm phiền) có biểu tượng vầng trăng khuyết. Sau khi bật, biểu tượng vầng trăng khuyết sẽ xuất hiện ngay trên thanh trạng thái phía trên màn hình, bên cạnh chỗ hiển thị giờ.

Để thêm một trang web vào danh sách đọc, bạn nhấn nút Share và chọn Reading List.

Nếu bạn thấy nhãn ” HomeKit compatible” trên hộp của một thiết bị nhà thông minh (smart-home device), điều đó có nghĩa bạn có thể điều khiển nó bằng iPhone hay iPad.

HomeKit là API nhà thông minh của Apple. Nó hoạt động ở chế độ nền trên các thiết bị Apple thế hệ mới và cho phép bạn điều khiển tất cả các thiết bị nhà thông minh như bóng đèn, ổ khóa, bộ điều chỉnh nhiệt độ… từ một nơi duy nhất, không cần sử dụng các ứng dụng riêng lẻ cho từng thiết bị.

Bạn có thể điều khiển các thiết bị HomeKit bằng ứng dụng Apple Home được cài đặt sẵn trên iOS. Thuật ngữ iPhone và Apple phổ biến.

Tương tự như HomeKit, HealthKit về cơ bản là tập hợp các công cụ và dịch vụ dành cho nhà phát triển. Nó cho phép các nhà sản xuất thiết bị tập thể dục và thiết bị y tế thông minh, cũng như ứng dụng tập thể dục và ứng dụng y tế, truy cập và chia sẻ dữ liệu sức khỏe về bạn với nhau, và với ứng dụng Health (Sức khỏe) mới của Apple.

ResearchKit là một dự án mã nguồn mở được giới thiệu bởi Apple cho phép các nhà nghiên cứu và các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng mạnh mẽ cho việc nghiên cứu y khoa. Theo Apple, các ứng dụng được tạo ra trên ResearchKit có thể thu thập dữ liệu từ một lượng lớn người sử dụng thiết bị iOS. Nhờ vậy, các nghiên cứu diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn so với các biện pháp thu thập mẫu truyền thống.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Những Thuật Ngữ Phổ Biến Thường Gặp Trong Cộng Đồng Otaku trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!