Đề Xuất 6/2023 # Nói Quanh Co Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 7 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 6/2023 # Nói Quanh Co Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Nói Quanh Co Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

” Trong trường hợp đó, thưa ông, nó có thể được khôn ngoan để nói quanh co một chút. ”

” In that event, sir, it may be judicious to prevaricate a little. “

QED

Đừng nói quanh co.

Don’t beat about the bush.

Tatoeba-2020.08

Trong tiếng Anh dragon có nghĩa là rồng, nhưng “rồng” trong tiếng Ba Lan là smok, trong khi “dragon” lại có nghĩa là long kỵ binh, một binh chủng bộ binh di chuyển trên ngựa, mặc dù từ ngữ sau này cũng xuất phát từ lối nói quanh co của “rồng”.

Dragon in Polish is smok, while “Dragon” in Polish means Dragoon (a mounted infantry soldier) although the latter still comes in a roundabout way from dragon.

WikiMatrix

” Ông ấy có một trở lại quanh co, ” bà nói.

” He’s got a crooked back, ” she said.

QED

Anh Rutherford chắc chắn nói thẳng thắn chứ không quanh co!

Brother Rutherford certainly did not beat about the bush!

jw2019

Thôi đừng quanh co nữa, hãy nói thẳng cho tôi biết tại sao anh tức giận như vậy.

Stop beating around the bush and tell me directly why you’re so angry.

Tatoeba-2020.08

Chẳng hạn, tại Hội nghị Quốc tế về Ý muốn Đức Chúa Trời do các Nhân-chứng Giê-hô-va tổ chức năm 1958 tại thành phố New York, vị phó Chủ tịch của Hội Tháp Canh đã đưa ra một lời tuyên bố; có một phần nói như sau: “Không nói quanh co hay do dự gì hết, chúng tôi tuyên bố rằng cội rễ của mọi tội ác, phạm pháp, căm thù, xung đột, thành kiến,… và sự lầm lạc điên cuồng sinh ra tôn giáo sai lầm, tôn giáo giả hình; đằng sau đó chính là kẻ thù không nhìn thấy được của loài người, là Sa-tan Ma-quỉ.

For example, at the 1958 Divine Will International Assembly of Jehovah’s Witnesses in New York City, the vice president of the Watch Tower Society presented a statement that said in part: “Without any double talk or hesitation we declare this root cause of all the crime, delinquency, hatred, strife, prejudice, . . . and mad confusion to be wrong religion, false religion; behind which is man’s unseen enemy, Satan the Devil.

jw2019

Những ghi chép của người Ai Cập không cho thấy sự khác biệt về phương ngữ trước giai đoạn Copt, nhưng có thể co sự khác biệt trong cách nói tiếng địa phương ở khu vực xung quanh Memphis và Thebes sau này.

Egyptian writings do not show dialect differences before Coptic, but it was probably spoken in regional dialects around Memphis and later Thebes.

WikiMatrix

Chúng là tiếng nói kể về về sự phong phú lạ thường của thiên nhiên và sự đơn giản đáng ngạc nhiên của các quy luật quanh co khúc khuỷu quanh ta, từ việc xã hội vận hành thế nào cho đến ta hành xử ra sao.

They’re a voice that speaks out about the incredible richness of nature and the startling simplicity in the patterns that twist and turn and warp and evolve all around us, from how the world works to how we behave.

ted2019

Tiếng Nói Trong Tiếng Tiếng Anh

Cái chúng ta cần là tiếng nói của Người, thưa Bệ hạ.

It is your voice we need, Highness.

OpenSubtitles2018.v3

Rồi từ bên trong có tiếng nói vọng ra: “Ai đó?”

Then from inside a voice replies, “Who is it?”

jw2019

Cẩn thận giữ lời ăn tiếng nói là một cách cho thấy chúng ta “muốn sự hòa-bình”.

Keeping our tongue in check is one way to show that we “stand for peace.”

jw2019

Nó có nghĩa là ‘tiếng nói con người’.

It likely means “talking man”.

WikiMatrix

Đáp Ứng với Tiếng Nói của Chúa

Responding to the Voice of the Lord

LDS

Những con đực trưởng thành có tiếng nói lớn nhất trong toàn bộ nhóm.

Adult males are the most vocal among the entire group.

WikiMatrix

Tiếng nói trong đoạn băng đó là của một cô bé 11 tuổi.

The voice on this tape, is coming from an 11 year old girl.

OpenSubtitles2018.v3

Trình tổng hợp Văn bản sang Tiếng nói EposName

Epos TTS speech synthesizer

KDE40.1

Ngôn ngữ thực sự là tiếng nói của di truyền.

Language really is the voice of our genes.

QED

Thánh thư là tiếng nói của Chúa.

They are the voice of the Lord.

LDS

Mọi tiếng nói của tôn giáo lẫn của thế tục đều cần thiết.

Neither religious nor secular voices should be silenced.

LDS

vậy con cũng có tiếng nói trong việc này và con không muốn đi.

Well, I get a say in this and I don’t want to go.

OpenSubtitles2018.v3

Bà bị mù, nhưng vẫn nhận ra tiếng nói của tôi.

She was blind, yet she recognized my voice.

LDS

Chiến thuật đàn áp mạnh tay của chính quyền sẽ không dập tắt nổi những tiếng nói đó.”

These voices will not be silenced by such heavy-handed tactics.”

hrw.org

Ngài có thể phán bằng tiếng nói của Ngài hoặc bằng tiếng nói của Đức Thánh Linh.

He may speak by His own voice or by the voice of the Holy Ghost.

LDS

Cái đẹp là một cách thức tự nhiên của sự biểu diễn từ xa để lên tiếng nói.

Beauty is nature’s way of acting at a distance, so to speak.

ted2019

Sự vô tội là một tiếng nói mạnh mẽ ở Gotham này, Bruce ạ

Innocent is a strong word to throw around Gotham, Bruce.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi có thể thêm rằng đây là những tiếng nói lớn.

I might add that these are loud voices.

LDS

Thực tế, những bức ảnh trở thành vốn là tiếng nói của sự phản kháng.

In fact, these images became the voices of protest themselves.

ted2019

Khi tiếng nói đó cất lên, những người nam và người nữ khôn ngoan vâng theo.

When it speaks, wise men and women obey.

LDS

Nhưng điều chúng tôi trông đợi ở cô là tiếng nói lành mạnh, đáng tin của cô.

But what we’re looking for from you is your authentic, wholesome voice.

OpenSubtitles2018.v3

Rồi có một tiếng nói phán cùng những người bắt giam họ:

Then came a voice, saying to their captors:

LDS

Bà ấy bảo những tiếng nói bà nghe là các thiên thần.

Angels was what she called her voices.

OpenSubtitles2018.v3

Đó là một tiếng nói hoàn toàn dịu dàng mà đã khuyến khích Connor đáp lại.

It was a voice of perfect mildness that encouraged Connor to respond.

LDS

25 Cách Nói ‘Không’ Trong Tiếng Anh

Hãy bắt đầu bằng cách đơn giản nhất. Bạn có thể nói “Không” bất cứ khi nào muốn từ chối hay phản đối. Tuy nhiên, sắc thái mà nó tạo ra không có gì đặc biệt.

Từ “uh-uh” được người bản ngữ dùng khi thể hiện thái độ không đồng tình. Từ này xuất hiện trong văn viết lần đầu tiên vào những năm 1920.

Vốn là một từ lóng cổ có từ thời Victoria, “nix” có họ hàng với từ “nix” trong tiếng Đức, vốn là cách viết tắt của “nichts” nghĩa là “không gì cả”. Từ này được dùng khi ai đó muốn từ chối điều gì đó. Ví dụ:

– I owe you some money.

– Nix, nix!

Không có gì lạ khi xuất hiện thêm những từ gần giống “nix” và thêm hậu tố “y”, “ie” như “nixie”, “nixy”, “nixey”, như cách người bản ngữ thêm hậu tố vào tên vật nuôi hay từ ngữ mang tính giảm nhẹ. Những từ này khiến “nix” trở nên nhẹ nhàng hơn.

Đây là từ suồng sã của “No”. Từ “nope” được dùng như là “no” lần đầu tiên vào thế kỷ 17, và sự phản đối này mang sắc thái độc đoán. “Nope” được dùng như “no” cùng lúc với “yep” được dùng như “yes”.

Dạng từ này được dùng nhiều hơn ở miền Bắc nước Anh, là từ vay mượn từ vùng Scandinavi (nei). Ví dụ:

– “Nay, I must not think thus”.

– “The cabinet sits to give the final yea or nay to policies”

Đây cũng là cách nói suồng sã của “no”. “Nah” được dùng nhiều ở miền nam nước Anh.

“Không đời nào”, cụm này đã được dùng từ khoảng thế kỷ thứ 18 khi ai đó muốn biểu thị sự phản đối, không đồng ý.

Ngày nay, nhiều người ở Mỹ vẫn nói “No way, Jose” khi phản đối mà chính họ cũng không hiểu tại sao phải thêm từ “Jose” vào để tăng trọng lượng của câu. Cụm từ này xuất hiện từ khoảng những năm 1970.

Trong môi trường quân đội, từ “negative” có thể được dùng thay vì “no”, còn “affirmative” dùng thay cho “yes”. Có thể do khi liên lạc bằng vô tuyến, hai từ này nghe rõ ràng hơn là “yes” hay “no”. Ví dụ:

– Any snags, Captain?

– Negative, she’s running like clockwork.

“Veto” là một từ có nguồn gốc Latinh. Trong tiếng Anh, hiện có nhiều từ Latinh được sử dụng một cách rộng rãi như “et cetera” (vân vân) , “ad hoc” (đặc biệt) hay “per se” (thuộc bản chất). Từ “veto” dịch một cách chính thống là “tôi ngăn cấm”. Ngày nay trong tiếng Anh, từ này được dùng để thể hiện thái độ không đồng tình với sắc thái của kẻ bề trên hoặc khi đóng dấu từ chối.

Từ “siree” có thể bắt nguồn từ “sir”, do đó “No sirre” có thể tương tự như “No sir”. Tuy nhiên, trái ngược với vẻ trịnh trọng của “No sir”, cụm “No sirre” được dùng với một người đàn ông hoặc một cậu bé với sắc thái không tôn trọng hoặc dành cho kẻ bề dưới.

Cụm từ này không hay được dùng nhưng cũng là một cách tốt để nhấn mạnh cái gì sẽ không bao giờ xảy ra.

Cách diễn đạt này cho thấy bạn lưỡng lự trước một lời yêu cầu. “Not on your life” nghĩa là ngay cả khi người yêu cầu đang gặp tình huống khẩn cấp, nguy hiểm, bạn vẫn từ chối.

Đây là một cách nói không của người Anh. Từ “nelly” vần với “smelly”, ám chỉ “smelly breath” và “breath” dẫn đến nghĩa “thở để tồn tại”. Tóm lại, người khu đông London dùng cụm này không khác gì “not in your life”. Ví dụ:

Martin: Will you stroke my furry badger?

Jon: Not on your nelly!

“Tintype” là loại ảnh in trên tấm thiếc. Không rõ tại sao người ta dùng ” not on your tintype” để với nghĩa “no way”. Một trong những tác phẩm xuất hiện cụm từ này với nghĩa “không đời nào” là cuốn sách tự truyện mang tên “Over the top” của tác giả Arthur Guy Empey từ năm 1917. Đoạn chứa cụm từ như sau:

– He got out an enlistment blank, and placing his finger on a blank line said, “Sign here”. I answered, “Not on your tintype.” “I beg your pardon?” Then I explained to him that I would not sign it without first reading it

Người Anh nghiện trà nhất nhì thế giới, nhưng câu từ chối này không sinh ra ở Anh mà có nguồn gốc Australia, theo từ điển Oxford. Nó có nghĩa là “từ chối với bất cứ giá nào, có đánh đổi bằng tất cả trà ở Trung Quốc cũng không”. Ví dụ:

– I wouldn’t give up my car, not for all the tea in China.

19. Not in a million years

Nếu nói không bằng tất cả trà ở Trung Quốc vẫn chưa đủ độ nhấn mạnh, người ta có thể dùng câu “not in a million years” – “một triệu năm cũng không”.

Để tránh mọi sự nghi ngờ về lời nói không, một người có thể nhấn mạnh rằng “không bao giờ, trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không” – “Under no circumstances”. Ví dụ:

– Under no circumstances will I ever go back there again!

– Sue: Can I talk you into serving as a referee again? / Mary: Heavens, no! Not under any circumstances!

Cụm từ này xuất hiện từ giữa thế kỷ 19 và dù ngày nay, người ta không biết “Joe” là anh chàng nào nhưng vẫn dùng “not for Joe” để nói không.

Giơ ngón tay cái hướng xuống đất là một biểu tượng quen thuộc của việc không đồng tình, từ chối. Thỉnh thoảng, cụm từ thể hiện hành động này là “thumbs down” cũng được dùng với ý nghĩa tương tự trong văn nói, văn viết. Ví dụ:

– “Plans to build a house on the site have been given the thumbs down by the Department of the Environment”.

Dĩ nhiên là lợn không biết bay và cụm từ này gợi ý một cái gì đó không thể xảy ra. Ví dụ:

– “I’ve a right to think”, said Alice sharply… “Just about as much right”, said the Duchess, “as pigs have to fly”.

Nếu cụm từ “pigs might fly” chưa đủ “phũ phàng”, “not a cat’s chance” còn tạo cảm giác tồi tệ hơn. Đây là cụm từ nhấn mạnh của “not a chance” – “không đời nào” khi ai đó muốn từ chối thẳng thừng.

Dù từ “fat” có nét nghĩa “số lượng rất lớn, béo bở (một món gì đó)”, cụm “fat chance” lại mang ý nghĩa ngược lại “rất ít, hầu như không có cơ hội” với tính chất mỉa mai. Ví dụ:

– Fat chance he has of getting a promotion.

– You think she’ll lend you the money? / Fat chance!

Thanh Bình (theo Oxford English Blog)

15 Cách Để Nói Yes Trong Tiếng Anh

Did you enjoy the Shen Yun show?

Cậu có thích buổi trình diễn nghệ thuật Shen Yun không?

Absolutly, it’s the most marvelous show I’ve ever seen.

Tất nhiên rồi, đó là buổi diễn tuyệt vời nhất mà tôi từng xem.

Do you want to go eating Trang Tien ice cream?

Cậu có muốn đi ăn kem Tràng Tiền không?

Được đấy!

Could you buy for me a cup of coffee?

Certainly, darling!

Tất nhiên rồi em yêu!

Do you think that I will pass the exam?

Cậu có nghĩ là mình sẽ vượt qua kỳ thi không?

Definitely, you did learn very hard.

Chắc chắn rồi, cậu đã học hành chăm chỉ thế cơ mà.

Promise me you will not lie to your mom!

Hãy hứa với bố con sẽ không nói dối mẹ!

Of course dad, I’m honest!

Tất nhiên mà bố, con là người trung thực.

Son, remember clean your room.

Con trai, nhớ lau dọn phòng con đấy.

No problem, mom!

Chuyện nhỏ, mẹ ạ!

Do you agree that we will go to the bar at 8 p.m?

Cậu có đồng ý rằng mình lên quán bar lúc 8 giờ tối nay không?

OK! See you!

Ừ. Hẹn gặp lại cậu!

Could you help me to move this box to that corner?

Bạn giúp tôi chuyển cái hộp này ra góc kia được không?

Okey – Dokey!

Ừ, chuyện nhỏ như con thỏ!

Excuse me! Is the church near that tree over there?

Xin lỗi! Có phải nhà thờ ở gần cái cây đằng kia không?

Right, go that way!

Đúng rồi, đi lối đó.

Do you want to go to the cinema this evening?

Cậu có muốn đi xem phim chiều nay không?

Sound great, I’m so tired of the exam.

Nghe hay đấy, tớ mệt mỏi với kỳ thi quá.

Would you like a cup of tea?

Cậu muốn uống trà không?

Sure, thanks you, give me one please!

Do you think that CEO will agree our plan?

Cậu có nghĩ rằng tổng giám đốc chấp thuận kế hoạch của chúng ta không?

Totally, it’s the best in compare with other groups’.

Tất nhiên rồi, nó tốt nhất so với các bản của những nhóm khác.

I suggest that we should travel by bus.

Tôi gợi ý rằng chúng ta nên đi bằng xe buýt.

Nhất chí luôn!

By all means – Đồng ý (thường được dùng để đáp lại lời xin phép, hỏi ý kiến)

Tôi có thể mượn quyển sách này được không?

By all means.

Được thôi.

You bet! – Đương nhiên rồi! (Trả lời với thái độ say mê, hào hứng)

Do you enjoy the party?

Bạn thích bữa tiệc này chứ?

Ồ, đương nhiên rồi!

(DKN)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Nói Quanh Co Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!