Cập nhật nội dung chi tiết về Phân Biệt Tiêu Chuẩn Và Quy Chuẩn Môi Trường mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật môi trường
Điểm giống nhau giữa tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường
Về bản chất: Tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý.
Mục đích: Để bảo vệ môi trường.
Vai trò: Là cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp khi tác động đến môi trường.
Đối tượng điều chỉnh, gồm: sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường, các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội.
Điểm khác nhau giữa tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường
KHÁI NIỆM
Căn cứ vào Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014 về giải thích từ ngữ, GOODVN xin cung cấp đến bạn khái niệm như sau:
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường (Khoản 5 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014).
Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan Nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường (Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014).
Như vậy, dựa trên thông tin này, thì tiêu chuẩn môi trường là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý, được công bố dưới dạng văn bản tự nguyện. Còn quy chuẩn kỹ thuật môi trường là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý, được công bố dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
MỤC ĐÍCH
Mục đích của tiêu chuẩn môi trường: Dùng để phân loại, đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của đối tượng.
Mục đích của quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Quy định mức giới hạn mà đối tượng phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người, bảo vệ động vật, thực vật, môi trường, bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng,…
QUY ĐỊNH TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Trong thương mại quốc tế, tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường được quy định như sau:
Tiêu chuẩn môi trường: Sản phẩm nhập khẩu không phù hợp tiêu chuẩn sẽ vẫn được phép lưu thông trên thị trường, nhưng thị phần của sản phẩm này có thể bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu sản phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng, đáp ứng được các tiêu chuẩn địa phương thì vẫn có thể làm tăng số lượng hàng hóa bán ra và tăng thị phần.
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Nếu một sản phẩm nhập khẩu không đáp ứng các yêu cầu của một quy chuẩn kỹ thuật, nó sẽ không được phép đưa ra thị trường.
CƠ QUAN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN MÔI TRƯỜNG
Tiêu chuẩn môi trường và quy chuẩn kỹ thuật môi trường được ban hành bởi các cơ quan khác nhau
Đối với tiêu chuẩn
Theo quy định tại Điều 11 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn, trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn thuộc về:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và đề nghị thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia.
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và công bố tiêu chuẩn quốc gia.
Các tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bao gồm:
Tổ chức kinh tế;
Cơ quan Nhà nước;
Đơn vị sự nghiệp;
Tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
Đối với quy chuẩn kỹ thuật
Điều 27 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quy định về trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia như sau:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công quản lý;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Chính phủ quy định việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ.
Lưu ý: Việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường là trách nhiệm của Chính phủ.
Trong trường hợp bạn cần được tư vấn thêm thông tin, đặc biệt là Chứng nhận ISO 14001 về quản lý môi trường, hãy liên hệ ngay với GOODVN qua Hotline 0945.001.005 để được hỗ trợ nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí.
Tiêu Chuẩn Và Quy Chuẩn Kỹ Thuật
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
– Khái niệm: Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
– Nội dung: Quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
– Đối tượng: Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường, các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã hội.
– Hệ thống tiêu chuẩn tại Việt Nam.
+ Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN
+ Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS
– Xây dựng và công bố
+ TCVN: Các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng dự thảo TCVN cho lĩnh vực thuộc ngành mình phụ trách được phân công quản lý, trình Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm xét để công bố áp dụng.
+TCCS: Các tổ chức sản xuất, kinh doanh tổ chức xây dựng, công bố để áp dụng trong phạm vi tổ chức mình.
– Hiệu lực: Tiêu chuẩn được xây dựng, công bố để tự nguyện áp dụng trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
– Khái niệm: Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã hội phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
– Nội dung: Quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý.
– Đối tượng: Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường, các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế-xã hội.
– Phân loại: Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật ở Việt Nam.
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN.
+ Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: QCĐP.
– Xây dựng, ban hành.
+ QCVN do các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức xây dựng, ban hành để áp dụng cho các lĩnh vực được phân công quản lý sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ QCĐP do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xây dựng, ban hành để áp dụng trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
– Hiệu lực: Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng, ban hành để bắt buộc áp dụng.
TCVN do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam giữ bản quyền TCVN.
* So sánh giữa tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
– Giống nhau: Cùng đề cập đến nội dung về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý; cùng đối tượng quản lý.
+ Về mục đích: Tiêu chuẩn được dùng để phân loại đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của đối tượng. Quy chuẩn kỹ thuật quy định mức giới hạn kỹ thuật mà đối tượng phải tuân thủ để đảm bảo an toàn, sức khoẻ, môi trường, quyền lợi người tiêu dùng, an ninh và lợi ích quốc gia.
+ Về hiệu lực: Tiêu chuẩn công bố để tự nguyện áp dụng, còn quy chuẩn kỹ thuật ban hành để bắt buộc áp dụng.
TCVN bao gồm tiêu chuẩn cơ bản, tiêu chuẩn thuật ngữ, tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn phương pháp thử và lấy mẫu, tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản; thuộc các lĩnh vực như cơ khí, luyện kim, giao thông vận tải, xây dựng, hóa chất, dầu khí, khoáng sản, nông nghiệp, thực phẩm, hàng tiêu dùng, môi trường, an toàn, điện, điện tử, công nghệ thông tin…
Tính đến hết tháng 12/2015, có 8.625 Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) đã được Bộ KHCN công bố, sử dụng rộng rãi trong các hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh. Hiện tại mức độ hài hòa của hệ thống TCVN đối với các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực đạt trên 45%, mục tiêu đến năm 2020 là 60% nhằm đảm bảo cho vị trí của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam tại thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, đóng góp vào mục tiêu đưa nền kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.
Hệ thống TCVN thường xuyên được điều chỉnh và sửa đổi trên cơ sở soát xét các TCVN hiện hành và xây dựng mới TCVN nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của doanh nghiệp, thúc đẩy thương mại phù hợp với thông lệ của quốc tế.
Quá trình xây dựng TCVN được đảm bảo theo nguyên tắc đồng thuận, phù hợp với nguyên tắc của hoạt động tiêu chuẩn hoá quốc tế cũng như quy định của Hiệp định WTO, TBT. Với 120 Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia (TCVN/TC) và 56 Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia (TCVN/TC/SC), Tổng cục TCĐLCL đã tập hợp hơn 1.000 nhà khoa học, giáo sư, tiến sỹ, chuyên gia đầu ngành tham gia vào quá trình xây dựng hệ thống TCVN.
Trên cơ sở đề nghị của các Bộ, ngành và các đơn vị, tổ chức, Tổng cục TCĐLCL dự thảo Kế hoạch xây dựng TCVN hằng năm trình Lãnh đạo Bộ KHCN ban hành nhằm triển khai xây dựng các TCVN cụ thể cho các lĩnh vực.
Mẫu bìa Tiêu chuẩn Quốc gia Việt Nam (TCVN):
Hệ Thống Quản Lý Môi Trường Theo Tiêu Chuẩn Iso 14001 Là Gì?
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 là gì?
Với những tiêu chuẩn, tài liệu này, doanh nghiệp/ tổ chức có thể chủ động giảm thiểu vấn đề ô nhiễm môi trường, cụ thể hơn là giảm thiểu các chất thải công nghiệp thông qua việc vận hành và kiểm soát hệ thống quản lý môi trường có hiệu lực.
Các phiên bản của ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001 nằm trong bộ tiêu chuẩn ISO 14000 chính thực được ban hành vào năm 1996 và tới thời điểm hiện tại đã có 3 phiên bản chính thức được ra đời. Lần lượt là ISO 14001:1996; ISO 14001:2004 và ISO 14001:2015.
Phiên bản ISO 14001:2015 chính là phiên bản mới nhất và đang có hiệu lực hiện nay. Tại Việt Nam, TCVN ISO 14001:2015 (được Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 207, Quản lý môi trường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố) chính là phiên bản hoàn toàn tương đương với ISO 14001:2015.
Mục đích của việc áp dụng ISO 14001
Mục đích cốt lõi của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là giúp nâng cao hiệu quả trong việc quản lý các tài nguyên về môi trường. Nhằm giảm thiểu tối đa sự lãng phí cùng các chi phí không đáng phát sinh cho doanh nghiệp.
Để đảm bảo hệ thống ISO 14001 đạt được mục tiêu đã đặt ra, doanh nghiệp khi áp dụng tiêu chuẩn này cần phải xác định rõ những rủi ro tiềm tàng có thể xảy ra. Nhằm thiết lập những biện pháp phòng ngừa hay hành động khắc phục và phù hợp. Sau đó, cần phải thực hiện các điều chỉnh, cải tiến kịp thời khi cần để tránh việc các rủi ro sẽ tái xuất hiện trong tương lai.
Mặt khác, việc triển khai hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 cũng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng, đối tác về doanh nghiệp. Là bằng chứng hợp lý chứng minh sự quan tâm, đóng góp về môi trường của doanh nghiệp. Đây cũng chính là cách doanh nghiệp có thể cải thiện hình ảnh của mình, tạo dựng sự uy tín và sức cạnh tranh trên thị trường hiện nay.
Doanh nghiệp nào nên áp dụng ISO 14001?
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 được thiết kế dành cho mọi doanh nghiệp/ tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thể tác động tới môi trường. Đặc biệt là những đối tượng muốn thực hiện (hoặc cải tiến) công tác quản lý môi trường trong hệ thống của mình.
Theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về Hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, một số loại hình sản xuất công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm môi trường cần phải áp dụng và đạt chứng nhận ISO 14001 trước ngày 31/12/2020.
– Khai thác và làm giàu quặng khoáng sản độc hại;
– Luyện kim; tinh chế; chế biến khoáng sản độc hại;
– Sản xuất giấy, bột giấy, ván sợi (MDF hoặc HDF);
– Sản xuất hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật hóa học, phân bón hóa học (không bao gồm phân bón phối trộn);
– Nhuộm vải, nhuộm sợi, giặt mài;
– Nhiệt điện than, sản xuất than cốc, khí hóa than, điện hạt nhân.
– Xử lý và tái chế chất thải; sử dụng các phế liệu nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất;
– Quy trình sản xuất bao gồm công đoạn xi mạ hay làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất;
– Sản xuất pin và ắc quy;
– Sản xuất clinker.
– Chế biến mủ cao su;
– Chế biến tinh bột sắn, bột ngọt, rượu, bia, cồn công nghiệp;
– Chế biến mía đường;
– Chế biến thủy sản, gia súc, gia cầm;
– Sản xuất linh kiện cùng thiết bị điện hoặc điện tử.
Bên cạnh đó, nếu cơ sở của bạn không thuộc một trong những đối tượng nói trên, hãy tham khảo ngay những đối tượng cần có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường ở đây.
Lợi ích của ISO 14001:2015
Có thể nói, ISO 14001 là một trong những tiêu chuẩn về hệ thống quản lý thành công nhất. Bởi khi áp dụng tiêu chuẩn này, doanh nghiệp/ tổ chức có thể đạt được vô vàn lợi ích trên các khía cạnh khác nhau. Nổi bật nhất là các lợi ích ở khía cạnh quản lý, tạo dựng thương hiệu và tài chính.
Về khía cạnh quản lý
Tiêu chuẩn môi trường 14001 mang lại nhiều lợi ích về khía cạnh quản lý cho doanh nghiệp.
Là công cụ hỗ trợ doanh nghiệp/ tổ chức có thể xác định cũng như quản lý một cách toàn diện mọi vấn đề về môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Giúp doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc kiểm soát các mối nguy về môi trường để đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, đối tác cũng như các quy định pháp luật về môi trường;
Gia tăng hiệu quả quản lý rủi ro, từ đó sớm phòng ngừa được những sự cố về môi trường có thể gây tổn thất cho doanh nghiệp.
Là cơ sở để doanh nghiệp duy trì hiệu lực của hệ thống quản lý môi trường và có sự điều chỉnh, cải tiến kịp thời và phù hợp với bối cảnh hiện tại.
Về khía cạnh tạo dựng thương hiệu
Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 trợ giúp đắc lực cho việc tạo dựng thương hiệu.
Nâng cao hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp/ tổ chức trong mắt người tiêu dùng cùng xã hội.
Tạo lợi thế cạnh tranh để giữ vững thị phần trên thị trường. Cũng như là cơ sở để khách hàng trong thị trường mới dễ chấp nhận sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp hơn.
Là cầu nối giúp doanh nghiệp thực hiện thương mại quốc tế.
Về khía cạnh tài chính
Lợi ích của bộ tiêu chuẩn ISO 14001 là giúp doanh nghiệp/ tổ chức tiết kiệm được các nguyên liệu cùng vật liệu và hóa chất ở khâu đầu vào. Điều này đóng vai trò ngày càng quan trọng hơn, nhất là trong bối cảnh chi phí mua sắm nguyên vật liệu ngày càng cao do sự cạn kiện của nguồn tài nguyên.
Đồng thời, tiêu chuẩn ISO 14001 giúp tối ưu chi phí hoạt động, vận hành doanh nghiệp thông qua việc giảm thiểu chi phí xử lý do ngăn ngừa ô nhiễm và giảm thiểu chất thải ra môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Cấu trúc của ISO 14001
Cấu trúc nội dung ISO 14001 bao gồm 10 phần chính. Phiên bản mới nhất ISO 14001:2015 được xây dựng dựa trên cấu trúc bậc cao (High Level Structure – HLS). Cấu trúc này bao gồm các điều khoản cơ bản như sau:
Từ cấu trúc này, ta có thể dễ dàng nhận ra nó khá tương đồng với cấu trúc của các tiêu chuẩn ISO về hệ thống quản lý khác. Mục đích của sự tương đồng này là giúp doanh nghiệp có thể áp dụng tiêu chuẩn ISO 14001 một cách độc lập. Hoặc kết hợp với việc quản lý hệ thống theo các tiêu chuẩn ISO khác như ISO 9001 hay ISO 22000… để tối ưu hóa hiệu quả của công tác quản lý môi trường.
Trong đó các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 14001 chính là từ điều khoản 4 đến điều khoản 10. Đây cũng là nội dung trọng tâm của tiêu chuẩn này. Đó là: Bối cảnh của tổ chức, sự lãnh đạo, hoạch định, sự hỗ trợ, thực hiện/ điều hành, đánh giá kết quả của hoạt động và cải tiến. Để thực hiện thành công ISO 14001 doanh nghiệp không chỉ phải biết mà cần phải hiểu chi tiết nội dung ở các mục này.
Các yếu tố chính của tiêu chuẩn ISO 14001
Để hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 trong doanh nghiệp duy trì được hiệu lực và đạt được kết quả như mong đợi, doanh nghiệp cần phải đáp ứng được những yếu tố như sau:
Triển khai hệ thống quản lý môi trường theo chu trình PDCA
Chu trình PDCA trong ISO 14001, cụ thể là chu trình Plan – Do – Check – Act mà một mô hình có sự lặp đi lặp lại nhằm đạt được sự cải tiến liên tục. Doanh nghiệp có thể áp dụng chu trình PDCA cho toàn bộ hệ thống hoặc trong từng quy trình cụ thể thuộc hệ thống. Chu trình PDCA cho hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 được hiểu ngắn gọn như sau:
Plan – Lập kế hoạch: Bao gồm việc thiết lập những mục tiêu, chính sách môi trường cùng nhưng quá trình cần thiết trong việc chuyển giao kết quả phù hợp đối với chính sách, mục tiêu môi trường đã được đặt ra.
Do – Thực hiện: Là việc tiến hành triển khai các quy trình đã được hoạch định ở bước trước đó.
Check – Kiểm tra: Bao gồm hoạt động theo dõi, giám sát, đo lường và báo cáo thực tế triển khai các quy trình so với các chính sách, mục tiêu đã được thiết lập.
Act – Hành động: Là các hoạt động, biện pháp điều chỉnh, thay đổi để hệ thống quản lý môi trường có thể cải tiến liên tục.
Quản lý môi trường một cách có chiến lược
Đồng thời, luôn phải cập nhập tình hình cùng điều kiện môi trường tại địa phương, khu vực hay toàn cầu có thể bị tác động bởi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi việc này sẽ giúp doanh nghiệp lường trước được các rủi ro đang tới gần để có hành động khắc phục phù hợp. Hoặc phát hiện được các cơ hội để nhanh chóng nắm bắt giúp phát triển doanh nghiệp hơn nữa.
Vai trò của lãnh đạo cần được chú trọng
Không chỉ ở ISO 14001 mà các tiêu chuẩn ISO nói chung, người lãnh đạo được coi như là đầu tàu của mỗi tổ chức/ doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong việc định hướng hệ thống theo ISO. Do đó, một khi người lãnh đạo thể hiện cam kết của mình và phân công trách nhiệm, quyền hạn rõ ràng thì việc quản lý môi trường cũng sẽ đạt được hiệu quả tối ưu hơn.
Tư duy về vòng đời sản phẩm
Trao đổi thông tin lẫn nhau
Doanh nghiệp cần thực hiện trao đổi thông tin cả với bên trong và bên ngoài để đảm bảo hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 được kiểm soát một cách toàn diện. Hạn chế tối đa các mối nguy ảnh hưởng tới môi trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Đặc biệt, mọi thông tin có ý nghĩa với hoạt động quản lý môi trường đều phải được văn bản hóa và lưu trữ dưới dạng hồ sơ, tài liệu. Bởi chúng chính là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các cuộc đánh giá nội bộ cũng như đưa ra các quyết định, cải tiến phù hợp.
Mất bao lâu để triển khai ISO 14001?
Đây là một tiêu chuẩn quốc tế nên nhiều doanh nghiệp băn khoăn không biết áp dụng nó trong vòng bao lâu để có thể thành công. Thông thường, hầu hết doanh nghiệp sẽ triển khai trong vòng 6tháng nếu họ có từ 50 nhân viên trở xuống, nhưng một số doanh nghiệp có quy mô lớn hơn có thể mất nhiều thời gian hơn – lên đến 1 năm hoặc hơn một năm đối với các cơ sở trên 200 người.
Lựa chọn ISOCERT chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 14001
Hiện nay, có không ít tổ chức cung cấp dịch vụ chứng nhận ISO, trong đó có ISO 14001. Nhưng không phải nơi nào cũng đảm bảo uy tín, chất lượng. Một trong những tổ chức chứng nhận ISO 14001 mà doanh nghiệp có thể tin tưởng lựa chọn là Tổ chức chứng nhận và giám định quốc tế ISOCERT.
Về mặt pháp lý, ISOCERT là một trong số ít những tổ chức được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ) cấp phép hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận tiêu chuẩn ISO 14001 cho hệ thống quản lý môi trường theo giấy chứng nhận số 1162/TĐC-HCHQ.
Đồng thời, ISOCERT cũng được cả Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA) lẫn Diễn đàn Công nhận Quốc tế IAF công nhận. Nói cách khác, chứng chỉ ISO 14001 do ISOCERT cấp sẽ được công nhận và thừa nhận không chỉ ở VIệt Nam mà còn trên phạm vi quốc tế.
Về mặt chuyên môn, đội ngũ chuyên gia của ISOCERT đều là những người hoạt động lâu năm trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. Có đầy đủ kinh nghiệm cũng như năng lực, kiến thức để có thể thực hiện các cuộc đánh giá một cách thỏa đáng, chính xác trên cơ sở công khai, minh bạch, rõ ràng.
Về mặt dịch vụ, khách hàng luôn đánh giá cao ISOCERT nhờ sự chuyên nghiệp từ khâu tiếp nhận thông tin đầu vào đến khâu đánh giá và cấp chứng nhận ISO 14001. Chi phí chứng nhận cũng vô cùng hợp lý, tiết kiệm, đảm bảo phù hợp với mọi doanh nghiệp. Cùng với đó là hệ thống chi nhánh trải rộng Việt Nam tạo sự thuận lợi cho khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ chứng nhận ISO 14001 tại ISOCERT.
Nội dung đầy đủ của tiêu chuẩn ISO 14001 – Hệ thống quản lý môi trường
Mọi thắc mắc hay cần được hỗ trợ về chứng nhận hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001, xin vui lòng liên hệ tới hotline 0976389199 để nhận được phản hồi trong thời gian sớm nhất từ ISOCERT.
Tìm Hiểu Gdp Và Các Quy Định Trong Tiêu Chuẩn Gdp
GDP là tên viết tắt của cụm từ Tiếng Anh “Good Distribution Practices” mang ý nghĩa “Thực hành tốt phân phối”, là tiêu chuẩn thực hành tốt phân phối thuốc mà người Dược sĩ cần nắm vững.
Tìm hiểu về GDP
Giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho hay: Đối với ngành Dược phẩm, thuật ngữ GDP được quy định trong tài liệu của cục quản lý dược với tên gọi “Thực hành tốt phân phối thuốc”. Trong đó, phân phối thuốc là chuỗi hoạt động phân chia, di chuyển và bảo quản thuốc từ kho của cơ sở sản xuất thuốc đến cơ sở phân phối, bảo quản trung gian bằng các phương tiện vận chuyển phù hợp.
Mặc dù vậy bạn cũng cần hiểu rằng, dù dược phẩm được sản xuất đạt chất lượng nhưng trong quá trình vận chuyển phân phối thực tế do thiếu đảm bảo về điều kiện môi trường thuận lợi mà các sản phẩm đã bị giảm chất lượng, hư hại và không còn đạt chuẩn khi đến tay người tiêu dùng. Vì vậy, việc tuân thủ các quy tắc của GDP sẽ có vai trò trong việc duy trì chất lượng dược phẩm ở mức ổn định trong quá trình lưu thông trên thị trường và củng cố hệ thống chất lượng.
GDP – Thực hành tốt phân phối thuốc
Các quy định trong tiêu chuẩn GDP là gì?
GDP là một trong 5 tiêu chuẩn GDP, GPP, GMP, GLP và GSP của ngành Dược. Theo đó nếu muốn trở thành những Dược sĩ phát triển trong ngành Dược thì ngay trong thời gian học tập trên giảng đường, các Dược sĩ cần phải nắm rõ các quy định tiêu chuẩn GDP gồm:
Những hoạt động phân phối dược phẩm bao gồm thuốc và nguyên liệu làm thuốc theo đúng phạm vi kinh doanh mà pháp luật quy định.
Các cơ sở phân phối thuốc chỉ được phân phối các loại thuốc có giấy phép bao gồm giấy phép lưu hành và giấy phép nhập khẩu thuốc.
Cơ sở phân phối chỉ được phép cung ứng thuốc cho các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở có chức năng phân phối thuốc khác.
Các cơ sở phân phối thuốc chỉ được mua thuốc ở những cơ sở có giấy phép đúng quy định về sản xuất, bán buôn hay cung ứng thuốc.
GDP là một trong 5 tiêu chuẩn GDP, GPP, GMP, GLP và GSP của ngành Dược
Đối tượng trong tiêu chuẩn GDP áp dụng là ai?
Căn cứ theo quy định của Bộ, tiêu chuẩn GDP được áp dụng đối với những đối tượng sau:
Cơ sở sản xuất thuốc
Cơ sở cung cấp thuốc
Cơ sở phân phối buôn bán thuốc
Việc hiểu GDP một cách chính xác sẽ giúp các Dược sĩ Cao đẳng Dược/ Đại học Dược dễ dàng đáp ứng được các yêu cầu trong nhu cầu sử dụng thuốc của người dân cũng như làm tròn nhiệm vụ và phát triển lâu dài trên con đường nghề nghiệp.
Để hiểu hơn về vấn đề này, bạn có thể đăng ký các lớp học ngành Dược phù hợp tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur – địa chỉ uy tín trong đào tại lĩnh vực Y Dược tại:
Cơ sở đào tạo Hà Nội: Số 212 Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Điện thoại: 0996.212.212.
Cơ sở thực hành Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur: Địa chỉ Phòng 506 Tầng 5, nhà N2 – Số 49 Thái Thịnh – Q. Đống Đa – Hà Nội (trong Bệnh viện Châm cứu trung ương). Điện thoại tư vấn tuyển sinh: 024.85.895.895 – 0948.895.895.
Cơ sở đào tạo TP Yên Bái: Số 46 Nguyễn Đức Cảnh, Tổ 11, Phường Đồng Tâm, TP. Yên Bái. Điện thoại: 0996.296.296.
Nguồn chúng tôi
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phân Biệt Tiêu Chuẩn Và Quy Chuẩn Môi Trường trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!