Cập nhật nội dung chi tiết về Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố Giải Nhanh Trắc Nghiệm mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
X$left{ begin{array}{l} Fe\Fe_2O_3 end{array} right.overset{HCl}{rightarrow}left{ begin{array}{l} FeCl_2\FeCl_3 end{array} right.overset{NaOH}{rightarrow} left{ begin{array}{l} Fe(OH)_2\Fe(OH)_3 end{array} right.rightarrow Fe_2O_3$
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE Theo BTNT với $Fe$: $n_{Fe_2O_3}$(Y) = $frac{n_{Fe}}{2}$ + $n_{Fe_2O_3}$(X) = $frac{0,2}{2}$ + $0,1 = 0,2$ mol $⇒$ $m$ = $0,2.160 = 32$ $⇒$ Đáp án $C$ Ví dụ $2$ : Đốt cháy $9,8$ gam bột $Fe$ trong không khí thu được hỗn hợp rắn $X$ gồm $FeO, Fe_3O_4$ và $Fe_2O_3$. Để hoà tan $X$ cần dùng vừa hết $500$ ml dung dịch $HNO_3$ $1,6M$, thu được $V$ lít khí $NO$ (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của $V$ là A. $6,16$. B. $10,08$. C. $11,76$. D. $14,0$. Giải: Sơ đồ phản ứng :$Feoverset{O_2}{rightarrow} X overset{HNO_3}{rightarrow} Fe(NO_3)_3 + NO$Theo BTNT với $Fe$ : $n_{Fe(NO_3)_3}$ = $n_{Fe}$ = $0,175$ mol Theo BTNT với $N$ : $n_{NO}$ = $n_{HNO_3}$ – $3n_{Fe(NO_3)_3}$ = $0,5.1,6 – 3.0,175 = 0,275$ mol $⇒$ $V$ = $0,275. 22,4 = 6,16$ $⇒$ Đáp án $A$ Ví dụ $3$ : Lấy $a$ mol $NaOH$ hấp thụ hoàn toàn $2,64$ gam khí $CO_2$,thu được đúng $200$ ml dung dịch $X$. Trong dung dịch $X$ không còn $NaOH$ và nồng độ của ion $CO_3^{2-}$ là $0,2M$. $a$ có giá trị là : A. $0,06$. B. $0,08$. C. $0,10$. D. $0,12$. Giải: Sơ đồ phản ứng: $CO_2 + NaOH → Na_2CO_3 + NaHCO_3$Theo BTNT với $C$ : $n_NaHCO_3$ = $n_{CO_2} – n_{Na_2CO_3}$ = $2,64/44 – 0,2.0,2 = 0,02$ mol Theo BTNT với $Na$: $a$ = $2n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3}$ = $2. 0,04 + 0,02 = 0,1$ $⇒$ Đáp án $C$Ví dụ $4$: Đốt cháy hoàn toàn $m$ gam một amin đơn chức $X$ bằng lượng không khí vừa đủ thu được $1,76$ gam $CO_2$; $1,26$ gam $H_2O$ và $V$ lít $N_2$(đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm $N_2$ và $O_2$trong đó oxi chiếm $20$% về thể tích. Công thức phân tử của $X$ và thể tích $V$ lần lượt là A. $X$ là $C_2H_5NH_2$; V = $6,72$ 1ít. B. $X$ là $C_3H_7NH_2$; $V$ = $6,944$ 1ít. C. $X$ là $C_3H_7NH_2$; $V$ = $6,72$ 1ít. D. $X$ là $C_2H_5NH_2$; $V$ = $6,944$ 1ít. Giải: $n_{CO_2}$ = $0,04$ mol; $n_{H_2O}$ = $0,07$ mol Nhận thấy: $frac{n_H}{n_C}$ = $frac{7}{2}$$⇒$ $X$ là $C_2H_5NH_2$ Sơ đồ cháy: $2C_2H_5NH_2+ O_2 → 4CO_2 + 7H_2O + N_2$Theo ĐLBT nguyên tốvới $N$: $n_{N_2}$(từ phản ứng đốt cháy) =$frac{n_X}{2}$ =$frac{0,02}{2}$ = 0,01 molTheo ĐLBT nguyên tố với $O$ : $⇒$ $n_{N_2}$(từ không khí) = $4n_{O_2}$ = $4. 0,075 = 0,3$ mol $⇒$ $∑n_{N_2}$(thu được) = $n_{N_2}$(từ phản ứng đốt cháy) + $n_{N_2}$(từ không khí)= $0,01 + 0,3 = 0,31$ mol $⇒$ $V$ = $22,4.0,31 = 6,944$ lít $⇒$ Đáp án $D$ BÀI TẬP TỰ LUYỆNCâu $1$ : Hỗn hợp chất rắn $X$ gồm $0,1$ mol $Fe_2O_3$ và $0,1$ mol $Fe_3O_4$. Hoà tan hoàn toàn $X$ bằng dung dịch $HCl$ dư, thu được dung dịch $Y$. Cho $NaOH$ dư vào $Y$, thu được kết tủa $Z$. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là A. $32,0$ gam. B. $16,0$ gam. C. $39,2$ gam. D. $40,0$ gam. Câu $2$ : Cho $4,48$ lít khí $CO$ (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng $8$ gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng $20$. Công thức của oxit sắt và phần trăm thểtích của khí $CO_2$ trong hỗn hợp khí sau phản ứng lần lượt là: A. $FeO$; $75$%. B. $Fe_2O_3$; $75$%. C. $Fe_2O_3$; $65$%. D. $Fe_3O_4$ ; $75$%. Câu $3$ : Hỗn hợp $A$ gồm etan, etilen, axetilen và butađien-$1,3$. Đốt cháy hết $m$ gam hỗn hợp $A$. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được $100$ gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm $39,8$ gam. Trị số của $m$ là A. $13,8$ gam. B. $37,4$ gam. C. $58,75$ gam. D. $60,2$ gam. Câu $4$ : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm $0,12$ mol $FeS_2$ và $a$ mol $Cu_2S$ vào axit $HNO_3$ (vừa đủ),thu được dung dịch $X$ (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất $NO$. Giá trị của $m$ là A. $0,06$. B. $0,04$. C. $0,12$. D. $0,075$. Câu $5$ : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm $20$% thể tích),thu được $7,84$ lít khí $CO_2$ (ở đktc) và $9,9$ gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. $70,0$ lít B. $78,4$ lít. C. $84,0$ lít. D. $56,0$ lít. Câu $6$ : Dẫn $V$ lít (ở đktc) hỗn hợp $X$ gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí $Y$. Dẫn $Y$ vào lượng dư $AgNO_3$(hoặc $Ag_2O$) trong dung dịch $NH_3$ thu được $12$ gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với $16$ gam brom và còn lại khí $Z$. Đốt cháy hoàn toàn khí $Z$ thu được $2,24$ lít khí $CO_2$(ở đktc) và $4,5$ gam nước. Giá trị của $V$ bằng A. $5,6$. B. $13,44$. C. $11,2$. D. $8,96$. Câu $7$ : Hoà tan hoàn toàn $0,3$ mol hỗn hợp gồm $Al$ và $Al_4C_3$ vào dung dịch $KOH$ (dư), thu được $x$ mol hỗn hợp khí và dung dịch $X$. Sục khí $CO_2$(dư) vào dung dịch $X$, lượng kết tủa thu được là $46,8$ gam. Giá trị của $x$ là A. $0,55$. B. $0,60$. C. $0,40$. D. $0,45$. Câu $8$ : Hoà tan hoàn toàn $m$ gam oxit $Fe_xO_y$ bằng dung dịch $H_2SO_4$ đặc nóng vừa đủ, có chứa $0,075$ mol $H_2SO_4$, thu được $z$ gam muối và thoát ra $168$ ml khí $SO_2$ (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Oxit $Fe_xO_y$ là A. $FeO$. B. $Fe_2O_3$ C. $Fe_3O_4$ D. $FeO$ hoặc $Fe_3O_4$Câu $9$ : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm $0,27$ gam bột nhôm và $2,04$ gam bột $Al_2O_3$ trong dung dịch $NaOH$ dư thu được dung dịch $X$. Cho $CO_2$ dư tác dụng với dung dịch $X$ thu được kết tủa $Y$, nung $Y$ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn $Z$. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt $100$%. Khối lượng của $Z$ là A. $2,04$ gam B. $2,31$ gam. C. $3,06$ gam D. $2,55$ gam. Câu $10$ : Đun nóng $7,6$ gam hỗn hợp $A$ gồm $C_2H_2$, $C_2H_4$ và $H_2$ trong bình kín với xúc tác $Ni$ thu được hỗn hợp khí $B$. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp $B$, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình $1$ đựng $H_2SO_4$ đặc, bình $2$ đựng $Ca(OH)_2$ dư thấy khối lượng bình $1$ tăng $14,4$ gam. Khối lượng tăng lên ở bình $2$ là A. $6,0$ gam B. $9,6$ gam. C. $35,2$ gam. D. $22,0$ gam. Câu $11$ : Đốt cháy hoàn toàn $m$ gam hỗn hợp hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng dùng vừa đủ $V$ lít khí $O_2$(đktc), thu được $10,08$ lít $CO_2$(đktc) và $12,6$ gam $H_2O$. Giá trị của $V$ là A. $17,92$ lít. B. $4,48$ lít. C. $15,12$ lít. D. $25,76$ lít. Câu $12$ : Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon $X$ thu được $2,24$ lít $CO_2$(đktc) và $2,7$ gam $H_2O$. Thể tích $O_2$ đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là A. $2,80$ lít B. $3,92$ lít. C. $4,48$ lít. D. $5,60$ lít. Câu $13$ : Dung dịch $X$ gồm $Na_2CO_3$, $K_2CO_3$, $NaHCO_3$. Chia $X$ thành hai phần bằng nhau : – Phần $1$ : tác dụng với nước vôi trong dư được $20$ gam kết tủa. – Phần $2$: tác dụng với dung dịch $HCl$ dư được $V$ lít khí $CO_2$(đktc). Giá trị của $V$ là: A. $2,24$. B. $4,48$. C. $6,72$. D. $3,36$.Câu $14$ : Chia hỗn hợp gồm : $C_3H_6, C_2H_4, C_2H_2$ thành $2$ phần bằng nhau: – Đốt cháy phần $1$ thu được $2,24$ lít khí $CO_2$(đktc). – Hiđro hoá phần $2$ rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích $CO_2$(đktc) thu được là: A. $2,24$ lít. B. $1,12$ lít. C. $3,36$ lít. D. $4,48$ lít.
Đáp án : $1D 2B 3A 4A 5A 6C 7B 8C 9D 10D 11C 12B 13B 14A$
Giải Bài Tập Hóa Bằng Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố
Phương pháp bảo toàn nguyên tố
Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra nhiều biến đổi phức tạp
Tác giả bài viết:
Phạm Ngọc Dũng
Nguồn tin: Thầy Phạm Ngọc Dũng
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://thaydungdayhoa.com là vi phạm bản quyền
Từ khóa:
phương pháp giải bài tập hóa, phương pháp bảo toàn nguyên tố
Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 350 trong
76
đánh giá
Được đánh giá
4.6
/
5
Phương Pháp Giải Bài Toán Bằng Các Định Luật Bảo Toàn
Phương pháp giải bài toán bằng các định luật bảo toàn
1. Định lí động năng:
– Điều kiện áp dụng: cho mọi trường hợp ( vật chịu tác dụng của các ngoại lực: lựa ma sát, lực kéo, lực cản, trọng lực,….)
– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).
– Biểu thức:
Hay:
– Trong đó các em cần chú ý:
, với
2. Độ giảm thế năng:
– Điều kiện áp dụng: chỉ áp dụng cho lực thế ( vật chịu tác dụng của trọng lực, lực đàn hồi….).
– Chọn gốc thế năng.
– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).
– Biểu thức:
+
+
Trong đó các em cần chú ý:
+
Nếu h_1 bên dưới gốc thế năng thì
+ Hạn chế sử dụng phương pháp này.
3. Định luật bảo toàn cơ năng
– Điều kiện áp dụng: áp dụng cho vật chuyển động trong trường lực thế
+ vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, lực đàn hồi.
+
– Chọn gốc thế năng.
– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).
– Biểu thức:
hay
– Trong đó các em cần chú ý:
+ : là độ cao của trạng thái 1, 2 so với gốc thế năng.
+ Đối với con lắc đơn thì:
4. Biến thiên cơ năng
– Điều kiện áp dụng: áp dụng cho mọi trường hợp
+ vật chỉ chịu tác dụng của lực thế (trọng lực, lực đàn hồi ).
+ vật chỉ chịu tác dụng của lực không thế (lực ma sát, lực cản, lực kéo…).
– Chọn gốc thế năng.
– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).
– Biểu thức:
Hay
– Trong đó các em cần chú ý:
+ : là độ cao của trạng thái 1, 2 so với gốc thế năng.
+ , với
5. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy và xuống dốc, đi hết dốc trong thời gian 10s. Góc nghiêng của dốc là , hệ số ma sát giữa dốc và xe là 0,01.
Dùng các định luật bảo toàn, tính:
a. Gia tốc của xe trên dốc và suy ra chiều dài dốc.
b. Vận tốc của xe ở chân dốc.
– Vật chịu tác dụng các lực:
+ Trọng lực , lực thế.
+ Phản lực ,
+ Lực ma sát , ngoại lực.
– Vì có ngoại lực ma sát tác dụng nên không thể vận dụng định luật bảo toàn cơ năng, chỉ có thể dùng định lí động năng hoặc biến thiên cơ năng.
– Cách 1: Sử dụng định lí động năng.
+ Ta sẽ viết biểu thức định lí động năng cho vật chuyển động từ đỉnh dốc (1) đến chân dốc (2).
+
+ Với
+ Suy ra: (*)
+ Kết hợp hệ thức độc lập thời gian:
+ Suy ra gia tốc của xe trên dốc:
+ Chiều dài dốc:
+ Vận tốc xe ở chân dốc:
Hoặc có thể tính từ biểu thức (*).
– Cách 2: Sử dụng biến thiên cơ năng.
+ Ta sẽ viết biểu thức biến thiên cơ năng cho vật chuyển động từ đỉnh dốc (1) đến chân dốc (2).
+ Chọn gốc thế năng tại chân dốc.
+ Với
+ Suy ra: (*)
+ Kết hợp hệ thức độc lập thời gian:
+ Suy ra gia tốc của xe trên dốc:
+ Chiều dài dốc:
+ Vận tốc xe ở chân dốc:
Hoặc có thể tính từ biểu thức (*).
Bài 2:
Quả cầu nhỏ khối lượng 500g treo ở đầu một sợi dây dài 1m, đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây hợp với phương thẳng ứng góc rồi thả tự do. Tìm:
a. Vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bắng.
b. Tính lực căng của dây tại vị trí cân bằng.
Bài giải tham khảo
– Vật chịu tác dụng các lực:
+ Trọng lực , lực thế.
+ Lực căng dây ,
– Vật chuyển động trong trường lực thế, ta có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài toán này.
Ngoài ra ta cũng có thể giải bài 2 bằng định lí động năng.
a. – Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (vị trí thấp nhất của vật).
– Viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí góc 45^0 và vị trí cân bằng.
Hay
– Với
– Suy ra:
b. Khi cần tính đến lực căng dây T ta phải áp dụng lại định luật II Niu tơn cho vật tại vị trí cần tính, vì các phương pháp năng lượng cho ta .
– Chú ý rằng vật chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm, hợp lực của trọng lực và lực căng chính là lực hướng tâm.
– Viết biểu thức định luật II Niu tơn cho vật tại vị trí cân bằng B:
– Chiếu phương trình lên trục hướng tâm BO:
– Suy ra:
Bài 3:
Giải lại bài toán 2: Tìm vận tốc của con lắc và lực căng dây khi nó đi qua vị trí hợp với phương thẳng đứng 1 góc
Phương Pháp Giải Bài Toán Toàn Mạch
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm cho toàn mạch?Trả lời: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch. HoặcE = IRN + IrVấn đề: Chúng ta đã xây dựng biểu thức của định luật Ôm cho mạch kín đơn giản gồm một nguồn điện và một điện trở. Trong thực tế nhiều khi ta gặp mạch kín có cấu tạo gồm nhiều nguồn điện ghép thành bộ và mạch ngoài gồm các điện trở hoặc các vật dẫn được coi như là các điện trở (VD các bóng đèn dây tóc nóng sáng)mắc với nhau thì việc giải bài toán này thế nào?Tiết 20 : phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch I. Những lưu ý trong phương pháp giảiLàm thế nào để có thể áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch đã học cho mạch điện này?1/ Phân tích mạch điện để đưa về dạng đơn giản:+ Nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng các công thức tương ứng để tính Eb và rb.Nguồn+ Nhận dạng vphân tích cách mắc các điện trở của mạch ngoài và áp dụng ĐL Ôm đối với từng loại đoạn mạch tương ứng cũng như tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch và mạch ngoài.MĐ2/ áp dụng ĐL Ôm cho toàn mạch để tính cường độ dòng điện trong mạch chính và các ẩn số khác theo yêu cầu của bài toán.3/ Các công thức cần sử dụng:Tiết 20 : phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch I. Những lưu ý trong phương pháp giảiBài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E= 6V, r = 2?, các điện trở R1= 5?, R2= 10?, R3= 3 ?.a) Tính điện trở RNcủa mạch ngoài.b)Tính cường độ dòng điện I chạy qua nguồn và hiệu điện thế mạch ngoài U.c)Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu điện trở R1.II. Bài tập ví dụHướng dẫn giảiXác đ?nh các mắc các điện trở của mạch ngoài? Từ đó tính điện trở tương đương RNa) Điện trở của mạch ngoài:RN= R1 + R2+ R3= 18Ωb) Cu?ng d? dũng di?n trong m?ch chớnh :Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 được tính theo công thức nào?c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 :Tiết 20 : phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch I. Những lưu ý trong phương pháp giảiBài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E= 12,5V; r = 2?, các bóng đèn đ1:12V -6W, đ2:6V – 4,5W, Rb là một biến trở .a) Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rb có trị số là 8 ? thì các đèn Đ1. Đ2 sáng bình thường.b)Tính công suất Png và hiệu suất của nguồn điện khi đó.II. Bài tập ví dụHướng dẫn giảiCăn cứ vào điều kiện nào để xác địnhđược các đèn sáng bình thường hay không bình thường?a) Điện trở và cường độ dòng điện định mức của các bóng đèn:Đèn 1: R1= 24Ω, Iđm1= 0,5AĐèn 2: R2= 8Ω, Iđm2= 0,75AXác đ?nh cách mắc các điện trở của mạch ngoài? Từ đó tính điện trở tương đương RN?Mạch ngoài gồm R1// (Rbnt R2)Cường độ dòng điện trong mạch chính:Cường độ dòng điện qua các bóng đèn:I2= I – I1= 1,25 – 0,5 = 0,75 (A)So sánh các giá trị cường độ dòng điện qua các bóng đèn với các giá trị định mức, từ đó rút ra kết luận?Vì I1=Iđm1, I2= Iđm2 nên các bóng đèn sáng bình thường.Tiết 20 : phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch I. Những lưu ý trong phương pháp giảiBài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: E= 12,5V; r = 2?, các bóng đèn đ1:12V -6W, đ2:6V – 4,5W, Rb là một biến trở .a) Chứng tỏ rằng khi điều chỉnh biến trở Rb có trị số là 8 ? thì các đèn Đ1. Đ2 sáng bình thường.b)Tính công suất Png và hiệu suất của nguồn điện khi đó.II. Bài tập ví dụHướng dẫn giảib) Công suất và hiệu suất của nguồn điện:Tiết 20 : phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch I. Những lưu ý trong phương pháp giảiBài tập 3: Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động E= 1,5V và điện trở trong r = 1?.Mắc các nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V – 6W. Coi rằng các bóng đèn có điện trở như khi sáng bỡnh thường.a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn mạch ngoài.b)Tính cường độ I của dòng điện thực sự chạy qua bóng đèn và công suất điện P của bóng đèn khi đó.c) Tính công suất Png của bộ nguồn, công suất Pi của mỗi nguồn trong bộ nguồn và hiệu điện thế Ui giữa hai cực của mỗi nguồn khi đó.II. Bài tập ví dụHướng dẫn giảia)Sơ đồ mạch điện:Theo nội dung đề bài đã cho hãy vẽ sơ đồ mạch điện.Xác định loại bộ nguồn? Từ đó tính Eb và rb?RN = Rđ= 6 (Ω)b) Cường độ dòng điện qua bóng đèn:Công suất điện:P = I2.Rđ= 0,752.6 = 3,375Wc)Công suất của bộ nguồn:Png = Eb .I = 6.0,75 = 4,5 (W)Công suất của mỗi nguồn:
Nhiệm vụ về nhà:– Làm các bài tập 1,2,3SGK /Tr 62Người thực hiện: Thầy giáo Phạm Sơn TuấnTổ vật lí – công nghệ . Trường THpt hoàng lệ kha
ghép các nguồn điện thành bộ1/Ghép nối tiếp: Eb= E1 + E2 + …+ En rb= r1 + r2 + …+ rn2/Ghép song song:Nếu n nguồn giống hệt nhau Eb= n.E ; rb= n.rEb= E ; rb= r/n3/Ghép hỗn hợp đối xứng:Eb= mE ; rb= mr/n n: số dãy song.m: số nguồn của một dãy
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phương Pháp Bảo Toàn Nguyên Tố Giải Nhanh Trắc Nghiệm trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!