Đề Xuất 3/2023 # Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm # Top 8 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

I- PHƯƠNG PHÁP ĐIỂM NÚT

1. Biểu thức định luật ôm cho đoạn mạch AB

Trong đó:

+ IAB: cường độ dòng điện qua đoạn AB theo chiều A → B

+ EP: Suất điện động của nguồn phát (V)

+ Et: Suất điện động của nguồn thu (V)

+ rP: điện trở trong của nguồn phát (W)

+ rt: điện trở trong của nguồn thu (W)

+ RN: điện trở tương đương của mạch ngoài (W)

2. Công thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB

Quy ước dấu:

+ Lấy + I nếu dòng I có theo chiều A → B, ngược lại lấy dấu -I

+ Khi đi từ A → B: gặp nguồn nào lấy nguồn đó, gặp cực nào lấy dấu của cực đó.

3. Định lý về nút mạnh (nơi giao nhau của tối thiểu 3 nhánh):

Tại một điểm nút ta luôn có:  

II- PHƯƠNG PHÁP NGUỒN TƯƠNG ĐƯƠNG

– Bộ nguồn tương đương mắc nối tiếp:

Eb = E1 + E2 + … + En

rb = r1 + r2 + … + rn

Có điện trở R ghép nối tiếp với nguồn (e, r) thì:

rb = r1 + r2 + … + R

Bộ nguồn tương đương của bộ nguồn gồm n nguồn mắc song song

Điện trở tương đương của bộ nguồn:

Giả sử chiều dòng điện qua các nguồn như hình vẽ (coi các nguồn đều là nguồn phát)

Tại nút A: I2 = I1 + … + In

Quy ước dấu:

Theo chiều ta chọn từ A → B:

+ Nếu gặp cực dương của nguồn trước thì e lấy (+)

+ Nếu gặp cực âm của nguồn trước thì e lấy (-)

+ Nếu tính ra Eb < 0 thì cực của nguồn tương đương ngược với điều giả sử.

+ Nếu tính ra I < 0 thì chiều giả sử dòng điện là sai, ta chọn chiều ngược lại.

Chương Ii: Bài Tập Định Luật Ôm Phương Pháp Điểm Nút

Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp điểm nút

Chương II: Bài tập định luật Ôm phương pháp nguồn tương đương

Phương pháp hiệu điện thế, điểm nút giải bài tập định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu.

I/ Tóm tắt lý thuyết

II/ Bài tập định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn, máy thu sử dụng phương pháp hiệu điện thế và định lý về nút mạch. Bài tập 1. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4V; r2 = 0,4Ω; R = 28,4Ω; UAB = 6V a/ Tính cương độ dòng điện trong mạch và cho biết chiều của nó b/ Tính hiệu điện thế UAC và UCB

Bài tập 2. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 2,1V; E2 = 1,5V; r1 = r2 = 0; R1 = R3 = 10Ω; R2 = 20Ω Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua các điện trở.

Bài tập 3. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = E2 = 6V; r1 = 1Ω; r2 = 2Ω; R1 = 5Ω; R2 = 4Ω Vôn kế chỉ 7,5V có điện trở rất lớn cực dương mắc vào điểm M Tính a/ Hiệu điện thế UAB b/ Điện trở R c/ Công suất và hiệu suất của mỗi nguồn

Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ

R = 10Ω; r1 = r2 = 1Ω ; RA = 0; khi dịch chuyển con chạy đến giá trị Ro số chỉ của ampe kế không đổi bằng 1A. Xác định E1; E2

E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4V; r2 = 0,4Ω; R = 28,4Ω, UAB = 6V a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó. b/ cho biết mchj điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào, tại sao? c/ Tính hiệu điện thế UAC và UCB

Bài tập 6. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 2Ω; E3 = 9V; r3 = 3Ω; R1 = 4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 3Ω. Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Bài tập 7. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 10V; r1 = 0,5Ω; E2 = 20V; r2 = 2Ω; E3 = 13V; r3 = 2Ω; R1 = 1,5Ω; R3= 4Ω a/ Tính cường độ đòng diện chạy trong mạch chính b/ Xác định số chỉ của vôn kế

Bài tập 8. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 1,9V; r1 = 0,3Ω; E2 = 1,7V; r1 = 0,1Ω; E3 = 1,6V; r3 = 0,1Ω. Ampe kế A chỉ số 0. Tìm R và các dòng điện. Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.

Bài tập 9. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 12V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 2Ω; E3 = 9V; r3 = 3Ω; R4 = 6Ω; R1 = 4Ω; R2 = R3 = 3Ω Tính hiệu điện thế giữa AB

Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ

E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 2Ω; R2 = 4Ω; R4 = 8Ω; R5 = 100Ω. Ban đầu K mở và ampe kế I = 1,2A coi RA = 0 a// Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b/ Tìm R3 và UMN c/ Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng.

Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 =3V; E2 = 1,5V; r1 = 1Ω; r2 = 1,5Ω; R là biến trở; Đ(3V-3W), RV = ∞. a/ Tìm R để vôn kế chỉ số 0, khi này đèn có sáng bình thường không. b/ Cho R tăng dần từ giá trị tính được ở câu a, khi đó độ sáng của đèn và số chỉ của vôn kế thay đổi như thế nào?

Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ

E1 = 20V; E2 = 32V; r1 = 1Ω; r2 = 0,5Ω; R = 2Ω. Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánh

Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ

E = 80V; R1 = 30Ω; R2 = 40Ω; R3 = 150Ω; R + r = 48Ω, ampe kế chỉ 0,8A; vôn kế chỉ 24V 1/ Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV của vôn kế. 2/ Khi chuyển R sang song song với đoạn mạch AB. Tính R nếu a/ Công suất tiêu thụ trên điện trở mạch ngoài cực đại b/ Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt cực đại

Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ

E = 24V; cac vôn kế giống nhau. 1/ Nếu r = 0 thì V1 chỉ 12V a/ chứng tỏ các vôn kế có điện trở hữu hạn. b/ Tính số chỉ trên V2 2/ Nếu r khác 0, tính lại sô chỉ các vôn kế, biết mạch ngoài không đổi và tiêu thụ công suất cực đại.

Bài 6. Bài Tập Vận Dụng Định Luật Ôm

Bài 6. Bài tập vận dụng định luật Ôm

1PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀTRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢNGiáo viên: Phạm Thị Hồng LựuBài 2 – Tiết 6Ôn tập Tập đọc nhạc: TĐN số 2.Nhạc lý: Sơ lược về hợp âm.Âm nhạc thường thức: Nhạc sỹ Trai-cốp-xki.2ND 1:Ôn tập Tập đọc nhạc: TĐN số 2 3ND 2:Nhạc lý: Sơ lược về hợp âm Hợp âmHợp âm là sự vang lên đồng thời của ba, bốn hoặc năm âm cách nhau một quãng 3Sơ lược về hợp âm4ND 2:Nhạc lý: Sơ lược về hợp âm 2. Một số loại hợp âmSơ lược về hợp âmb. Hợp âm bảy: Gồm có 4 âm, các âm cách nhau theo quãng 3. Hai âm ngoài cùng tạo thành quãng 7.51. Tiểu sử:– Nhạc sĩ Trai-cốp-xki sinh ngày 25-4-1840 tại vùng Uran, mất ngày 25-10-1893 tại Xanh Pê-téc-bua.– Năm 10 tuổi ông đã bắt đầu sáng tác.– Tác phẩm mang đậm bản sắc độc đáo của âm nhạc dân tộc Nga. Ông để lại trong di sản âm nhac nhân loại nhiều tác phẩm quí về nhạc kịch, vũ kịch, giao hưởng, hợp xướng, ca khúc,… Ví dụ: Vũ kịch Hồ thiên nga, nhạc kịch Ép-ghê-nhi Ô-nhê-ghin, bản giao hưởng số 6,…ND 3: Âm nhạc thường thức: Nhạc sỹ Trai-cốp-xki 6ND 3:Âmnhạcthườngthức:NhạcsỹTraicốpxki 78Tượng đài Trai-cốp-xkiND 3:Âmnhạcthườngthức:NhạcsỹTraicốpxki Trai-cốp-xki và vợ9 Nhạc sỹ Trai-cốp-xki a. Tiểu sử: b. Các tác phẩm: 10 vở nhạc kịch. 3 vở vũ kịch. 6 giao hưởng. 3 Công-xéc-tô cho piano. 2 bản xô-nát. Trên 100 khúc nhạc cho piano. Hàng trăm bản rô-măng.ND 3:Âmnhạcthườngthức:NhạcsỹTraicốpxki 101112 Nhạc sỹ Trai-cốp-xki Giới thiệu tác phẩm: Cô gái miền đồng cỏBài hát được cấu tạo bởi 2 đoạn nhạc.Đoạn 1 gồm 2 câu nhạc, đường nét giai điệu tạo cho người nghe cảm giác hơi buồn, hơi cô đơn trong miền không gian tĩnh lặng, thật bao la của những cánh đồng Nga.Đoạn 2 gồm 2 câu nhạc, âm nhạc không ổn định diễn tả tâm trạng khá phức tạp của con người – nỗi xúc động, cảm giác bối rối, nôn nao trong phút chia tay đầy lưu luyến.ND 3:Âmnhạcthườngthức:NhạcsỹTraicốpxki 13ND 1: Ôn tập Tập đọc nhạc: TĐN số 2ND 2: Nhạc lý: Sơ lược về hợp âmND 3: Âm nhạc thường thức: Nhạc sỹ Trai-cốp-xki 1. Nhạc sỹ Trai-cốp-xki a. Tiểu sử b. Các tác phẩm 2. Giới thiệu tác phẩm: Cô gái miền đồng cỏ14 Hãy kể vài điều em biết về nhạc sỹ Trai-cốp-xki. Nắm được thế nào là hợp âm, hợp âm ba, hợp âm bảy. Xem các nội dung ôn tập: Ôn tập bài hát, ôn tập Nhạc lý, ôn tập Tập đọc nhạc.Hướng dẫn về nhà15Tạm biệt các em!Chúc các em học tập thật tốt!

Lý Thuyết Và Phương Pháp Giải Các Dạng Bài Tập Điện Tích. Định Luật Coulomb

1. Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+)

+ Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau;

+ Hai điện tích trái dấu: Hút nhau;

Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q 1; q 2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là có:

– Điểm đặt: trên 2 điện tích.

– Phương: đường nối 2 điện tích.

– Độ lớn: ;Trong đó: k = 9.10 9Nm 2C-2; e là hằng số điện môi của môi trường

4. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q 1, q 2,….,q n tác dụng lên điện tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện.

Khi cho 2 quả cầu nhỏ nhiễm điện tiếp xúc sau đó tách nhau ra thì tổng điện tích chia đều cho mỗi quả cầu

Hiện tượng xảy ra tương tự khi nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh rồi cắt bỏ dây nối

Khi chạm tay vào quả cầu nhỏ dẫn điện đã tích điện thì quả cầu mất điện tích và trở về trung hòa

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

: Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích và các đại lượng trong công thức định luật Cu – lông.

Phương pháp : Áp dụng định luật Cu – lông.

– Phương , chiều , điểm đặt của lực ( như hình vẽ)

– Độ lớn : F =

– Chiều của lực dựa vào dấu của hai điện tích : hai điện tích cùng dấu : lực đẩy ; hai điện tích trái dấu : lực hút

Phương pháp : Dùng nguyên lý chồng chất lực điện.

– Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác :

– Biểu diễn các các lực bằng các vecto , gốc tại điểm ta xét .

-Vẽ các véc tơ hợp lực theo quy tắc hình bình hành .

– Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin.

*Các trường hợp đăc biệt:

a. Tính lực tương tác giữa chúng.

b. Để lực này tăng lên 4 lần thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu.

c. Đưa hệ này vào nước có thì lực tương tác giống câu a. Tìm khoảng cách giữa hai điện tích lúc này.

Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm. Lực tương tác giữa chúng là 1,6.10-4 N.

a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?

b) Khoảng cách r 2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10-4 N?

Hai điện tích điểm q 1 = -10-7 C và q 2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q 0 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.

Hai điện tích q 1 = 8.10-8 C và q 2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q 3 = 8.10-8 C đặt tại C nếu :

a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.

b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.

c) C nằm trên trung trực AB và F = 2F1.cosα = 2.F1. = 27,65.10-3 N

Bài 5 : Hai điện tích cách nhau 30cm trong chân không thì tương tác nhau bằng một lực có độ lớn F. nếu nhúng chúng vào trong rượu (không đổi khoảng cách) thì lực tương tác giảm đi 27 lần.

a) xác định hằng số điện môi của rượu

b) Phải giảm khoảng cách của chúng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn như trong chân không.

Hai quả cầu nhỏ được tích điện bằng nhau nhưng trái dấu nhau đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong chân không. Lực hút giữa chúng là 8,1.10-4 N.

a. Tính độ lớn điện tích mỗi quả cầu

b. Cho hai quả cầu vào môi trường có =4. Muốn lực hút giữa chúng không thay đổi thì khoảng cách giữa hai quả cầu trong trường hợp này là bao nhiêu ?

c. Giả sử hai quả cầu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là ‘ . Khoảng cách vẫn là 4cm và lực hút là 2,7.10-4N. Hãy tính hằng số điện môi ‘ .

d. Cho hai quả câu chạm vào nhau rồi tách ra xa. Tính điện tích mỗi quả cầu sau khi tách ra.

Bài 7: Ba điện tích q 1 = q 2 = q 3 = 1,6.10-19C đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều với cạnh 16cm. Xác định véctơ lực tác dụng lên q 3?.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Phương Pháp Giải Bài Tập Định Luật Ôm trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!