Cập nhật nội dung chi tiết về Sắc Ký Ion Dùng Để Phân Tích Các Anion, Cation Và Các Chất Phân Cực Trong Đó Sắc Ký Lỏng Hiệu Năng Cao Không Thể Thực Hiện Được mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bạn đang tìm hệ thống chuẩn độ?
Có phải bạn đang tìm một hệ thống chuẩn độ theo yêu cầu của bạn?
Bạn đang tìm một hệ chuẩn độ KF?
Bạn đang tìm một hệ thống chuẩn độ phù hợp với yêu cầu của bạn ?
Chuẩn độ KF OMNIS
Hệ thống chuẩn độ KF thể tích thế hệ mới xác định hàm lượng nước an toàn, dễ dàng và nhanh hơn
Tìm hiểu chuẩn độ OMNIS KF
Phần mềm OMNIS
Thiết bị lấy mẫu tự động
Eco KF Titrator
Hệ thống chuẩn độ KF đơn giản, an toàn, chính xác phân tích hàm lượng ẩm liên tục
Tìm hiểu Eco KF Titrator
Các phiên bản
Coulometers
Các thiết bị điện lượng xác định hàm lượng nước ở hàm lượng thấp (0.001 to 1%).
Tìm hiểu về chuẩn độ điện lượng
Thiết bị phân tích khí
Hệ thống hoàn chỉnh phân tích độ ẩm trong khí và khí hóa lỏng
Tìm hiểu Gas Analyzer
Các phiên bản
Bạn đang tìm hệ thống IC?
Tổng quan hệ thống IC
Fast QC with IC
Increase throughput while reducing costs in the quality control of food and beverages with ion chromatography.
Sulfites
IC vs. HPLC
IC là phương pháp lựa chọn khi HPLC không phân tích được
Tìm hiểu thêm …
Cột phân tích
Phụ tùng và phụ kiện
Bạn đang tìm kiếm một máy đo pH/ion/độ dẫn
Tìm kiếm một máy đo pH, độ dẫn và ion thích hợp với điều yêu cầu của bạn
Tổng quan
Tổng quan về các thiết bị quang phổ Metrohm
Tìm kiếm một giải pháp quang phổ thích hợp với nhu cầu của bạn
Tổng quan về quang phổ
QC nhanh với NIRS
Tìm hiểu cách NIRS giúp tăng năng suất và giảm chi phí trong phòng kiểm soát chất
Tìm hiểu thêm…
Metrohm Instant Raman Analyzers
Handheld spectrometer for quick and easy identification of unknown substances
Tìm hiểu Raman cầm tay
Các phiên bản
Tổng quan về các giải pháp VA và CVS
Tổng quan
Chuẩn bị mẫu
VA tronng sản xuất
Người tiên phong trong phân tích online
Chúng tôi thích giải quyết các thách thức phân tích với Metrohm Process Analytics.
Khám phá thêm …
Tổng quan về thiết bị phân tích online
Tìm hiểm các sản phẩm của chúng tôi dùng trong sản xuất
Tổng quan
2060 Process Analyzers
Hệ thống thiết kế dạng mo-đun cho độ linh hoạt tối ưu theo yêu cầu giám sát quá trình
Tổng quan
Các phiên bản
2060 IC Process Analyzer
Complete and flexible system for online monitoring of ionic compounds in aqueous media from ng/L to % concentrations.
Get to know the 2060 IC Process Analyzer
MARGA
Hệ thống giám sát tự động các ion trong aerosol và không khí xung quanh
Tìm hiểm MARGA
Các phiên bản
NIRS XDS Process Analyzer
Thiết bị NIRS online đa kênh không cần phân hủy mẫu
Tìm hiểu NIRS XDS Process Analyzer
Các phiên bản
NIRS Process Analyzer Pro
Thiết bị NIRS online không phân hủy mẫu sử dụng các loại đầu dò tiếp xúc hoặc không tiếp xúc mẫu trên băng chuyền thông qua cửa sổ kính.
Tìm hiểu NIRS Process Analyzer Pro
Các phiên bản
2035 Process Analyzer
Thiết bị phân tích online có sẵn các các kỹ thuật chuẩn độ điện thế, quang phổ chuẩn độ nhiệt cùng các kỹ thuật chọn thêm đo pH và độ dẫn điện
Tìm hiểu 2035 Process Analyzer
Các phiên bản
202X – Thiết bị phân tích một chỉ tiêu
Thiết bị phân tích online một chỉ tiêu giám sát chất lượng nước và nước thải theo phương pháp chuẩn độ, đo pH, đo ion và phương pháp đo quang
Tìm hiểu 202x Series Analyzer
Các phiên bản
Thiết bị online đa chức năng ADI 204Y Process Analyzer
Thiết bị phân tích online đa chức năng đáp ứng ứng yêu cầu của bạn cho nhiều chỉ tiêu và dòng mẫu
Tìm hiểu 204Y Analyzer
Các phiên bản
Dịch vụ chất lượng MPA
Our quality service ranges from consulting and application support to installation, training, preventive maintenance and repair service.
Tổng quan về điện hóa
Tìm một giải pháp điện hóa phù hợp với yêu cầu của bạn
Tổng quan
VIONIC powered by INTELLO
One instrument, pure discovery for all your electrochemical research.
Get to know VIONIC
INTELLO software
Product versions
Thiết bị Compact
Thiết bị đo potentiostat/galvanostat chất lượng cao với kích thước nhỏ gọn
Thiết bị Compact
Các phiên bản
Thiết bị Modular
Thiết bị đo potentiostat/galvanostat thiết kế modular cho tất cả các yêu cầu về nghiên cứu điện hóa
Tìm hiểu thêm về thiết bị Modular
Các phiên bản
Thiết bị Multichannel
Thiết bị đo potentiostat/galvanostat Multichannel thực hiện nhiều phép đo cùng lúc
Thiết bị Multichannel
Các phiên bản
Thiết bị cầm tay
Thiết bị compact, nhỏ gọn điều khiển thông qua máy tính sử dụng trong đào tạo và nghiên cứu cơ bản
Tìm hiểu thêm về thiết bị cầm tay
Thiết bị cầm tay
Tổng quan về đo độ ổn định oxi hóa
Tìm hiểu thêm giải pháp đo độ ổn định oxy hóa
Tổng quan
Rancimat
Thiết bị xác định độ ổn định oxy hóa của các loại dầu và chất béo tự nhiên
Tìm hiểu Racimat
Các phiên bản
Phần mềm StabiNet
Biodiesel Rancimat
Thiết bị đo độ ổn định oxy hóa của nhiên liệu sinh học và hỗn hợp
Tìm hiểu Biodiesel Rancimat
Các phiên bản
Phần mềm StabNet
Tổng quan về bơm hút dung dịch
Tìm hiểu giải pháp bơm hút dung dịch của Metrohm
Tổng quan
Eco Dosimat
Thiết bị bơm hút dung môi có độ đúng và độ chính xác cao đến từ Thụy Sỹ với giá hấp dẫn
Tìm hiểu Eco Dosimat
Các phiên bản
846 Dosing Interface
Thiết bị bơm hút dung mội hoạt động độc lập hay sử dụng với các hệ thống Metrohm có sẵn
Tìm hiểu 846 Dosing Interface
Các phiên bản
Dosimat plus
Thiết bị được điều khiển độc lập, độ chính xác cao cho tất cả các ứng dụng bơm hút dung môi.
Tìm hiểu Dosimat Plus
Các phiên bản
Accessory Finder
Find dosing units, tubes, glassware, beakers, and other accessories and spare parts.
Column Finder
Find analytical, trap, and guard columns for the determination of anions and cations.
Electrode Finder
Find the suitable electrode for your application: titration, IC, pH measurement, VA, CVS, electrochemistry and more.
Software Finder
Find Metrohm software for titration, IC, VA/CVS, stability measurement, electrochemistry, spectroscopy, and more.
Eco Dosimat: Tiêu chuẩn mới trong bơm hút dung môi (LQH) và chuẩn độ thủ công
Pha chế dung dịch chuẩn, bơm chính xác thể tích dung môi để pha chế mẫu và chuẩn độ thủ công – đây là các công việc tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót nếu thực hiện thủ công.
Eco Dosimat
Hplc (Sắc Ký Lỏng Hiệu Năng Cao) Là Gì?
Sắc ký lỏng (LC) được định nghĩa vào đầu những năm 1900 bởi công trình của nhà thực vật học Nga, Mikhail S. Tswett. Nghiên cứu tiên phong của ông tập trung vào việc tách các hợp chất [sắc tố lá], chiết xuất từ thực vật bằng cách sử dụng một dung môi, trong cột được nhồi bằng các hạt.
Tswett gọi chromatography [từ chữ Hy lạp chroma, có nghĩa là màu sắc, và graph, có nghĩa là viết – theo nghĩa đen, là viết màu] cho thí nghiệm đầy màu sắc của mình. [Kỳ lạ thay, trong tiếng Nga Tswett cũng có nghĩa là màu sắc]. Ngày nay, sắc ký lỏng, dưới nhiều hình thức khác nhau, đã trở thành một trong những công cụ mạnh mẽ nhất trong hóa học phân tích.
Sắc ký lỏng có thể được thực hiện bằng cách sử dụng kỹ thuật phẳng [Kỹ thuật 1 và 2] hoặc kỹ thuật cột [Kỹ thuật 3]. Kỹ thuật cột trong sắc ký lỏng là mạnh mẽ nhất và sử dụng được với lượng mẫu lớn nhất. Trong mọi trường hợp, mẫu đầu tiên phải được hòa tan trong một chất lỏng sau đó được chuyển vào (hoặc lên) thiết bị sắc ký.
Kỹ thuật 1. Mẫu được chấm lên bản mỏng, một lớp mỏng các hạt sắc ký [pha tĩnh] cố định trên bề mặt tấm nền [Hình B]. Cạnh dưới của tấm được đặt trong dung môi. Dòng chảy được tạo ra bởi hiện tượng mao dẫn khi dung môi [pha động] khuếch tán vào lớp hạt khô và di chuyển ngược lên tấm nền. Kỹ thuật này được gọi là sắc ký lớp mỏng hoặc TLC.
Kỹ thuật 2. Trong hình C, các mẫu được chấm trên giấy [pha tĩnh]. Dung môi [pha động] sau đó được thêm vào tâm vết chấm để tạo ra dòng chảy hướng ra ngoài tâm. Đây là một dạng sắc ký giấy. [Sắc ký giấy cổ điển được thực hiện theo cách tương tự như của TLC với dòng chảy tuyến tính]. Trong hình trên, mẫu FD&C màu đen tương tự được thực hiện trên giấy.
Kỹ thuật 3. Phương pháp này mạnh mẽ nhất, mẫu đi qua một cột hoặc một cartridge chứa các hạt nhồi thích hợp [pha tĩnh]. Những hạt này được gọi là vật liệu nhồi sắc ký. Dung môi [pha động] được chảy qua thiết bị. Trong chiết pha rắn [SPE], mẫu được nạp vào cartridge và dòng dung môi đưa mẫu chảy xuống. Như trong thử nghiệm của Tswett, các hợp chất trong mẫu được phân tách bằng cách di chuyển với các tốc độ khác nhau qua thiết bị. Ở đây mẫu màu đen được nạp vào cartridge, mỗi bước sử dụng một dung môi khác nhau để đạt sự phân tách.
Từ viết tắt HPLC, được đưa ra bởi Giáo sư Csaba Horváth cho bài báo Pittcon năm 1970, ban đầu chỉ ra rằng áp suất cao được sử dụng để tạo ra dòng chảy qua cột sắc ký. Ban đầu, máy bơm chỉ có áp suất 500 psi [35 bar]. Điều này được gọi là sắc ký lỏng áp suất cao [high pressure liquid chromatography], hoặc HPLC. Đầu những năm 1970 đã chứng kiến một bước tiến lớn trong công nghệ. Những thiết bị HPLC mới có thể tạo ra áp suất tới 6.000 psi [400 bar] và kết hợp các kim tiêm mẫu, đầu dò và cột cải tiến. HPLC thực sự được sử dụng nhiều vào giữa những năm 1970. Với những tiến bộ liên tục về hiệu suất trong thời gian này [hạt nhồi nhỏ hơn, thậm chí áp suất cao hơn], HPLC từ viết tắt vẫn giữ nguyên, nhưng tên đã được thay đổi thành sắc ký lỏng hiệu năng cao [high performance liquid chromatography].
Sắc ký lỏng hiệu năng cao hiện là một trong những công cụ mạnh mẽ nhất trong hóa học phân tích. Nó có khả năng tách, định danh và định lượng các hợp chất có mặt trong bất kỳ mẫu nào có thể hòa tan trong chất lỏng. Ngày nay, các hợp chất có nồng độ vết như phần nghìn tỷ [ppt] có thể dễ dàng được phát hiện. HPLC có thể được áp dụng cho bất kỳ mẫu nào, chẳng hạn như dược phẩm, thực phẩm, chế phẩm dinh dưỡng, mỹ phẩm, môi trường, pháp y và hóa chất công nghiệp.
Năm 2004, công nghệ thiết bị và công nghệ cột đã được cải tiến để gia tăng đáng kể độ phân giải, tốc độ và độ nhạy cho sắc ký lỏng. Cột với các hạt nhỏ hơn [1,7 micron] và thiết bị có khả năng bơm pha động ở 15.000 psi [1.000 bar] giúp đạt đến mức hiệu suất mới. Hệ thống mới được tạo ra để thực hiện sắc ký lỏng siêu hiệu năng, hiện nay được gọi là công nghệ UPLC.
Thiết Bị Sắc Khí Lỏng Hiệu Năng Cao (Hplc) Là Gì?
Thiết bị sắc khí lỏng hiệu năng cao là gì?
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu suất cao là phương pháp ra đời trên cơ sở phát triển cải tiến phương pháp sắc ký cột. Năm 1967 – 1968 phương pháp HPLC ra đời, đây là một phương pháp phân chia pha động và pha tĩnh. Pha động chứa thành phần là chất lỏng và pha tĩnh chứa trong cột là chất rắn được phân chia dưới dạng tiểu phân hoặc một chất lỏng phủ lên chất rắn hoặc là chất mang có liên kết hóa học với các nhóm hữu cơ.
Ưu điểm của phương pháp này có độ nhạy cảm cao, có khả năng định lượng tốt, đặc biệt thích hợp để tách các chất khó bay hơi và các chất dễ bị phân hủy nhiệt.
Vì các ứng dụng này mà thiết bị HPLC được ứng dụng nhiều trong y học và trong các phòng phân tích hóa môi trường.
Cấu tạo chung của hệ thống thiết bị sắc khí lỏng hiệu năng cao HPLC
Cấu tạo
Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao thông thường bao gồm các bộ phận sau:
Bình chứa dung môi.
Bơm áp suất cao.
Dụng cụ tiêm mẫu.
Cột HPLC.
Máy dò.
Máy tính điều khiển và ghi số liệu.
Vai trò các bộ phận như sau:
Bình chứa dung môi (được gọi là pha động, bởi vì vật chất bên trong di chuyển].
Bơm áp suất cao (hệ thống phân phối dung môi hoặc quản lý dung môi) được sử dụng để tạo và đo tốc độ dòng chảy xác định của pha động, thường là ml/phút.
Dụng cụ tiêm mẫu (quản lý tiêm mẫu hoặc lấy mẫu tự động) có thể đưa (tiêm) mẫu vào dòng pha động liên tục mang mẫu vào cột HPLC.
Cột HPLC chứa vật liệu sắc ký cần thiết để thực hiện việc tách. Vật liệu này được gọi là pha tĩnh vì được giữ cố định bởi phần cứng cột.
Máy dò là cần thiết để kiểm tra các dải hợp chất tách biệt khi chúng rửa giải từ cột HPLC (hầu hết các hợp chất không có màu, vì vậy chúng ta không thể nhìn thấy chúng bằng mắt).
Máy tính ghi dữ liệu và điều khiển chung hệ thống.
Pha động thoát khỏi máy dò và có thể được đưa đến nơi chứa chất thải hoặc được thu thập, theo ý muốn. Khi pha động có chứa một dải hợp chất riêng biệt, HPLC cung cấp khả năng thu thập phần dịch rửa giải này có chứa hợp chất tinh khiết đó để nghiên cứu thêm.
Lưu ý rằng cần ống áp suất cao và phụ kiện sử dụng để kết nối các thành phần bơm, kim phun, cột và máy dò để tạo thành ống dẫn cho pha động, mẫu và các dải hợp chất riêng biệt.
Máy dò được nối với dữ liệu máy tính. Đây là thành phần hệ thống HPLC ghi lại tín hiệu điện cần thiết để tạo ra sắc ký đồ trên màn hình và để xác định, định lượng nồng độ của các thành phần mẫu. Do các đặc tính hợp chất mẫu có thể rất khác nhau, một số loại máy dò khác nhau đã được phát triển. Ví dụ:
Nếu một hợp chất có thể hấp thụ tia cực tím, máy dò hấp thụ tia cực tím được sử dụng.
Nếu hợp chất huỳnh quang, máy dò huỳnh quang được sử dụng.
Nếu hợp chất không có một trong hai đặc điểm này, một loại máy dò phổ quát hơn được sử dụng, chẳng hạn như máy dò tán xạ ánh sáng bay hơi (ELSD).
Kết hợp HPLC với máy quang phổ khối
Cách tiếp cận mạnh mẽ nhất là sử dụng nhiều máy dò theo chuỗi. Ví dụ, máy dò UV/ELSD có thể được sử dụng kết hợp với máy quang phổ khối (MS) để phân tích kết quả phân tách sắc ký. Điều này cung cấp, thông tin toàn diện hơn về chất phân tích. Việc thực hành ghép một máy quang phổ khối với hệ thống HPLC được gọi là thiết bị LC/MS.
Thiết bị xử lý nước thải khác:Máy li tâm khử bùn trong xử lý nước thải là gì?Thiết bị UV trong xử lý nước thảiCấu tạo thiết bị xử lý nước thải bằng tia UV
Ứng dụng của hệ thống HPLC trong ngành môi trường
Các thiết bị kỹ thuật vượt trội được sử dụng trong môi trường bao gồm GC, GC-MS, HPLC và HPLC-MS. HPLC được sử dụng cho tất cả các loại mẫu chính – không khí, nước, đất – nhưng hầu hết (không phải tất cả) các ứng dụng LC đều dành cho nước hoặc đất. Các hợp chất bao gồm thuốc trừ sâu và các chất ô nhiễm cần nghiên cứu khác.
Sự lựa chọn của GC so với LC dựa trên các đặc tính hóa học của phân tử. Các hợp chất dễ bay hơi và có khả năng bay hơi không hoàn toàn thường được thực hiện bởi GC. Các hợp chất không bay hơi được thực hiên phân tích bằng LC.
Hệ thống HPLC tỏ ra là một kỹ thuật hiệu quả trong phân tích các mẫu môi trường. Về quá trình hoạt động thiết bị HPLC sẽ được đề cập trong bài viết tiếp theo. Mời bạn tiếp tục theo dõi.
Tin gần đây:Hệ thống lọc bụi túi vải là gì?Lọc Cartridge là gì? Các loại sản phẩm Cartridge hiện nayHệ thống thu bụi sử dụng vật liệu lọc vải không dệt tổng hợp
Mua bán piano Nhật
, Dạy Học mat xa, dạy massage body, Mi Katun
Học Tiếng Anh: Khi Màu Sắc Không Dùng Để Chỉ Màu Sắc
Học tiếng anh: Khi màu sắc không chỉ là màu sắc
Green còn dùng khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị. Các bạn có thể dùng “màu sắc” này ở nghĩa bóng. Ngoài ra, Green được dùng cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm.
Black trong tiếng Anh nói về sự xúi quẩy, đen đủi: What a black day! My wallet is empty… (Một ngày đen đủi! Ví tôi hết sạch tiền…)
When she realised saw that no housework had been done all week, she saw red and banished us from her holiday home.
It’ll be time to roll out the red carpet when Auntie Meg returns home. We haven’t seen her for twenty years.
They decided they would paint the town in red after winning so much money by gambling on the horses.
It was a red-letter day for us when we were able to move into our new holiday house – the house of our dreams.
Be in red: tài khoản trong ngân hàng bị âm – See red: tức giận – Roll out the red carpet: tổ chức chào đón đặc biệt một người quan trọng – Paint the town in red: thư giãn bằng cách đi đến các quán bar hay câu lạc bộ – A red-letter day: một ngày hạnh phúc Các bạn nghĩ sao nếu chúng ta tell a white lie, whiter than white và đừng bao giờ see red. Đó chính là a red-letter day của chúng ta!
Pink: Sẽ được sử dụng khi bạn nói một cách hài hước về sức khỏe, trạng thái của mình. Chẳng hạn khi ai đó hỏi “how are you?”, thay vì trả lời “I’m fine” để thể hiện bản thân mình vẫn khỏe mạnh thì chúng ta có thể nói “I’m in the pink” (tôi đang rất khỏe mạnh), ý nghĩa tương tự nhưng cách nói này có phần hóm hỉnh hơn.
Đối nghịch với pink sẽ là green. Khi sức khỏe không tốt, sắc mặt yếu ớt, chúng ta sẽ sử dụng green: After a long trip, she looks so green. (Sau một chuyến đi dài, cô ấy trông khá mệt mỏi.)
Green còn dùng khi muốn nói về sự ghen tức, đố kị. Các bạn có thể dùng “màu sắc” này ở nghĩa bóng: She looks at my prize with green eyes. (Cô ta nhìn phần thưởng của tôi bằng ánh mắt ghen tị.). Ngoài ra, Green được dùng cả khi muốn diễn tả sự non nớt kinh nghiệm. They assign him many difficult tasks although he’s only a green hand. (Họ giao cho anh ta nhiều nhiệm vụ khó dù anh ấy chỉ là lính mới.)
Blue được dùng để nói về sự buồn rầu.
Khi các bạn nói “I’m feeling blue” thì người nghe cũng hiểu được rằng bạn đang rất buồn, tương tự như “I’m sad”.
Đông Đức (SSDH) – Theo KTS
Bạn đang đọc nội dung bài viết Sắc Ký Ion Dùng Để Phân Tích Các Anion, Cation Và Các Chất Phân Cực Trong Đó Sắc Ký Lỏng Hiệu Năng Cao Không Thể Thực Hiện Được trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!