Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp Thuật Ngữ Seo/Sem Từ A Đến Z Cập Nhật # Top 13 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 6/2023 # Tổng Hợp Thuật Ngữ Seo/Sem Từ A Đến Z Cập Nhật Mới Nhất # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Thuật Ngữ Seo/Sem Từ A Đến Z Cập Nhật mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong bài viết này tổng hợp các thuật ngữ SEO/SEM mà Trần Ngọc Thùy nghĩ mỗi người làm SEO nên biết.

Thuật ngữ SEM – Search Engine Marketing

SEM (Search Engine Marketing) là hình thức làm marketing thông qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO(Search Engine Optimization).

I. Các thuật ngữ trong Google Adwords

3, Thuật ngữ CPA – Cost Per Action

4, Thuật ngữ CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions).

5, Thuật ngữ CPD – Cost Per Duration

II. Các thuật ngữ trong SEO

SEO- Search Engine Optimization là tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.

Keywords là từ khóa, một cụm từ người dùng internet nhập vào các công cụ tìm kiếm để tìm kiếm thông tin. Ví dụ một website chuyên cung cấp các loại thiết bị nhà bếp thì các cụm từ như bếp từ, bếp điện từ, máy hút mùi ,… thường được chọn làm từ khóa.

2,Thuật ngữ inbound link ( Backlink)

Inbound link là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn, hay còn gọi là BackLink. Nếu bạn có nhiều Inbound link chất lượng thứ hạng website của bạn trên công cụ tìm kiếm chắc chắn sẽ được cải thiện.

3,Thuật ngữ internal link

Internal link là các liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một trang web, ví dụ như từ các bài viết tin tức của bạn đến trang sản phẩm, hoặc trang chủ của bạn. Xây dựng hệ thống Internal link tốt sẽ giúp website cải thiện thứ hạng trên google.

SEO Onpage như tối ưu hoá trang website, tối ưu bố cục chuẩn SEO, tối ưu tốc độ website nhằm phụ vụ để các search engine sẽ tìm đến website của bạn dễ dàng hơn.

Offpage SEO là xây dựng các liên kết đến website của bạn, quảng bá website ngoài trang của mình. Công việc off-page trong SEO cũng khá rộng nhưng chủ yếu là xây dựng backlink, trustrank…..

Anchor Text tạm dịch là ký tự liên kết là chuỗi các ký tự ẩn chứa đường dẫn tới một trang Web hay các tài nguyên khác.

7,Thuật ngữ Linkability

Linkability là thuật ngữ chỉ khả năng tiếp nhận các inbound link của một trang web.

Linkbait là một kỹ thuật seo, tạo backlink thông qua hình thức sáng tạo nội dung để thu hút lưu lượng truy cập và từ đó tạo backlinks về cho trang web của bạn.

9,Thuật ngữ Localized search

Localized search là dạng tìm kiếm theo địa phương, các kết quả tìm kiếm được hiển thị một cách cụ thể hóa, căn cứ trên vị trí địa lý của người tìm kiếm. Là một kiểu tìm kiếm được cá nhân hóa (personalized search).

10,Thuật ngữ Landing page

Link farm là thuật ngữ dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang loại này thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm.

Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí của Google cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó.

14, Thuật ngữ Canonical URL

Canonical URL (rel=canonical) là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.

17, Thuật ngữ CSS, Stylesheet

CSS là viết tắt của Cascading Style Sheets. Trình bày văn bản bằng ngôn ngữ HTML, thường được sử dụng để định dạng các thuộc tính trên trang web. Ví dụ: bố cục trang, màu sắc và font chữ,… thường được thiết lập sẵn trong file này website được đồng bộ và tạo nên sự chuyên nghiệp.

Domain hay còn gọi là tên miền, là định danh của website trên Internet, là địa chỉ web chính của trang của bạn (ví dụ: https://tranngocthuy.com). Tên miền thường gắn kèm với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.

19, Thuật ngữ Forum seeding

HTML là viết tắt của Hypertext Markup Language, một ngôn ngữ được sử dụng để viết các trang web. Hầu hết các yếu tố HTML được viết bắt đầu bằng một thẻ mởvà kết thúc bằng một thẻ đóng, với nội dung ở giữa.

Index là quá trình mà công cụ tìm kiếm tìm thấy nội dung của bạn và sau đó lưu trữ và hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm để trả về cho người dùng. Để kiểm tra xem website của bạn đã được index hay chưa, bạn chỉ cần vào Google và gõ vào tên miền của website mình, để xem bao nhiêu trang của website mình được index bạn gõ vào như sau: “site:thuycuong.net”. Thay chúng tôi bằng tên miền của bạn.

Meta Keywords là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất trong lịch sử của các công cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một trang web. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng thẻ meta keywords này thường không chính xác hoặc gây hiểu lầm và thường xuyên dẫn đến các trang web rác. Đó là lý do tại sao thẻ meta keywords không còn được các công cụ tìm kiếm đánh giá cao.

Meta Title hay còn gọi là thẻ tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị đầu tiên của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm.(không quá 70 ký tự).

Meta Tags là một thuật ngữ toàn diện bao gồm các thẻ tiêu đề (Title), thẻ mô tả (Description) và thẻ từ khóa (Keyword). Ba thẻ này gộp lại với nhau gọi là các thẻ meta (meta tag). Các thẻ meta cung cấp thông tin về một trang web, giúp công cụ tìm kiếm phân loại chúng một cách chính xác.

Thuật ngữ chỉ sự tăng dần theo thời gian số lượng các liên kết hỏng trong mạng lưới hoặc trong từng trang web riêng lẻ. Còn gọi là linkrot (viết liền). (http://en.wikipedia.org/wiki/Link_rot)

PageRank hay Ranking viết tắt là PR tạm dịch là thứ hạng trang. Là một hệ thống đánh giá các liên kết trang Web của Google và có giá trị từ 0-10. Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết chất lượng trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng và có giá trị cao hơn.

Post là gì? Post đồng nghĩa với “article”. Về cơ bản, một post là một article trong một website.

31, Thuật ngữ Ranhking Factor

Ranking Factor là những yếu tố để các công cụ tìm kiếm xếp hạng một trang nào đó, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các nội dung, các thẻ meta tags trên trang đó…

Redirect được sử dụng để xác định một địa chỉ URL thay thế và để chuyển hướng người sử dụng (hoặc công cụ tìm kiếm) đến một địa chỉ khác. Trong SEO có 2 loại redirect là 301 và 302. Tương tự với redirect 301 ở trên cùng, nhưng redirect 302 có nghĩa là chuyển hướng tạm thời.

Sitemap (sơ đồ website) là file/trang liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Site map nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Site map rất hữu hiệu cho các bot của các Search Engine lùng sục trong site của bạn để lập chỉ mục (index), có lợi cho SEO.

SERP được viết tắt dựa trên cụm từ Search Engine Results Page, tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.

36, Thuật ngữ Social Media/Marketing

Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.

Tag là những từ khóa bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả hoặc tập hợp các bài blog. Thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm thông qua từ khóa chính. Điều đó mang lại sự tương tác cao giữa thông tin và người đọc và giúp họ có thể chọn lựa thông tin trước khi đọc. Hơn thế nữa, tag giúp diễn đàn, blog, website có hạng cao trên google thông qua những từ khóa nhất định.

38, Thuật ngữ Traffic Rank

39, Thuật ngữ XML Sitemap

Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

Blogroll đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.

42, Thuật ngữ CMS, PLATFORM

CMS là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung ( content management system). Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress…

III. Các thuật toán thường gặp của Google

1, Thuật toán Google Panda:

2, Thuật toán Google Penguin:

Google Penguin là một thuật toán của Google nhằm mục đích giảm các thứ hạng website vi phạm tiêu chuẩn cộng đồng hay quy định quản trị web đó là tạo ra các link liên kết (backlink) một cách nhanh, không chất lượng với số lượng lớn…

3, Thuật toán Google Sandbox:

Theo nhiều tài liệu Đào tạo SEO hay các chuyên gia làm dịch vụ SEO, Google Sandbox được hiểu đơn giản là một công cụ “quản lý” các website mới thành lập mà đã có thứ hạng cao qua các hình thức SEO mũ đen sử dụng các phương pháp vi phạm các thuật toán của Google nhằm thao túng các kết quả tìm kiếm trên Google.

4, Thuật toán Hummingbird

Hummingbird – Thuật toán Google đưa ra vào giữa năm 2013 với hy vọng mang lại sự nhanh chóng – chính xác trong cách hoạt động của công cụ tìm kiếm Google…

Các bạn có thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Digital Marketing Từ A Tới Z

Bài viết này mình sẽ tổng hợp tất cả các thuật ngữ digital marketing thông dụng nhất hiện nay mà các marketer nên biết. Trong số này có những thuật ngữ dành riêng cho SEO, PPC và thiết kế web.

Để tìm kiếm dễ dàng trên bài viết này, bạn có thể nhấn tổ hợp phím CTRL+F, hoặc nếu bạn đang sử dụng Mac, bạn có thể dùng tổ hợp phím Command+F.

301 Redirect là gì?

301 Redirect là phương thức chuyển hướng khách truy cập từ trang web này sang trang web khác.Loại chuyển hướng này thường được sử dụng cho loại chuyển hướng vĩnh viễn. Ví dụ bạn sở hữu 2 trang web là websiteA và websiteB và bạn chỉ muốn một trang web. Thì bạn sẽ chuyển hướng 301 tất cả lưu lượng truy cập từ websiteB đến websiteA để tất cả khách truy cập kết thúc trên website A.

302 Redirect là gì?

302 Redirect là phương thức chuyển hướng từ trang này sang trang web khác. Loại chuyển hướng này chỉ sử dụng tạm thời. Nếu chuyển hướng vĩnh viễn thì nên sử dụng 301 Redirect.

404 Error là gì?

404 Error là lỗi xuất hiện khi khách truy cập cố gắng truy cập vào trang web không tồn tại.

Ad Extensions là gì?

Ad Manager Account là gì?

Advertiser là gì?

Ad Network là gì?

Adwords (Google Adwords) là gì?

Alt Text là gì?

Alt Text là viết tắt của Alternative Text là một thuộc tính được thêm vào mã HTML cho hình ảnh, được sử dụng để cung cấp cho khách truy cập trang web không thể đọc được với thông tin về nội dung của hình ảnh. Thực tế là tất cả các hình ảnh trên website nên có alt text để mô tả hình ảnh.

Google Analytics là gì?

Google Analytics (viết tắt là GA) là một công cụ phân tích website hoặc ứng dụng được cung cấp miễn phí bởi Google. Đây được xem là công cụ phân tích website miễn phí tốt nhất hiện nay. Google Analytics cho phép đo lường cách người dùng tương tác với trang web hoặc ứng dụng.

Anchor Text là gì?

Anchor Text là một dạng text chứa 1 liên kết đến 1 bài viết, 1 trang trên webiste đó hoặc đến 1 website khác.

Google Adsense là gì?

Algorithm là gì?

Algorithm là tập hợp các quy trình hoặc quy tắc mà máy tính tuân theo để thực hiện tác vụ. Trong Digital Marketing, thuật toán thường đề cập đến thuật toán của Google, được sử dụng dụng để xếp hạng các trang web trên trang kết quả tìm kiếm của Google. Trong lĩnh vực SEO thì thường đặt nhiều tên, biệt danh riêng cho thuật toán của Google. Ví dụ như Penguin (phân tích chất lượng của các liên kết trỏ đến một trang web) và Panda (đánh giá chất lượng nội dung trên một trang web). Trong SEO, thuật toán xếp hạng chính được gọi là “Thuật toán cốt lõi”.

Algorithm Update là gì?

Algorithm Update hay còn gọi là cập nhật thuật toán là những thay đổi trên thuật toán của Google. Cập nhật thường ảnh hưởng đến thứ hạng của trang web. Google thực hiện hàng trăm điều chỉnh cho các thuật toán của họ trong suốt cả năm, cũng như một số cập nhật lớn mỗi năm.

Automation la gì?

Average Position là gì?

Backlink là gì?

Backlink là những liên kết từ website khác đến website của bạn và thường được sử dụng mã html href. Backlink được Google sử dụng trong các yếu tố xếp hạng của họ. Ý tưởng cơ bản là trang web A có liên kết ngươc từ những trang web mạnh khác (trang web B, C, và D), và những liên kết này như là một phiếu bầu tin tưởng đối với website A và một số quyền lợi từ những trang web B, C và D thông qua các liên kết.

Banner Ad là gì?

250 x 250 – Square

200 x 200 – Small Square

468 x 60 – Banner

728 x 90 – Leaderboard

300 x 250 – Inline Rectangle

336 x 280 – Large Rectangle

120 x 600 – Skyscraper

160 x 600 – Wide Skyscraper

300 x 600 – Half-Page Ad

970 x 90 – Large Leaderboard

Bing là gì?

Bing là một công cụ tìm kiếm web, video, hình ảnh và bản đồ tương tự như công cụ tìm kiếm Google. Bing được sở hữu và điều hành bởi Microsoft. Bing kiểm soát khoản 20% thị phần tìm kiếm trên Internet.

Bing Ads là gì?

Bot là gì?

Bot là một chương trình tự động truy cập vào các trang web, đôi khi còn được gọi là “trình thu thập thông tin” hoặc “spider”. Một bot spam truy cập các trang web vì những lý do bất chính, thường hiển thị trong Google Analytics dưới dạng lưu lượng truy cập rác. Tuy nhiên, Google sử dụng bot để thu thập thông tin các trang web để chúng có thể được xếp hạng và thêm vào tìm kiếm của Google.

Bounce Rate là gì?

Bounce Rate hay còn gọi là tỷ lệ thoát là phần trăm các phiên mà người dùng chỉ xem một trang duy nhất trên trang web của bạn rồi sau đó thoát mà không truy cập đến bất kỳ trang nào khác. Ví dụ, nếu bạn có 4 phiên và trong đó có 2 phiên chứa 1 lần truy cập trang, và 2 phiên còn lại có 2 lần truy cập trang thì tỷ lệ thoát là 50% vì một nữa phiên là chỉ có một lần truy cập trang.

Booking là gì?

Bread Crumbs là gì?

Business Manager là gì?

Content – Content Marketing là gì?

CPA – Cost Per Action là gì?

CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions) là gì?

CPD – Cost Per Duration là gì?

Contexual Advertising là gì?

Conversion là gì?

Conversions Rate là gì?

Digital Marketing là gì?

Demographics là gì?

Display Advertising là gì?

Geographic là gì?

Email Marketing là gì?

Email marketing là việc sử dụng email với mục tiêu mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ, duy trì tương tác với khách hàng, thu hút khách hàng quay lại website v.v. hoặc bất kỳ loại chuyển đổi nào khác.

Facebook Marketing là gì?

Facebook Post là gì?

Facebook post là bài đăng trên Facebook, có thể là trên tường cá nhân hoặc trang fanpage.

Facebook Ads là gì?

Google My Business là gì?

Google Search Console là gì?

Google Search Console (trước đây là Webmaster Tools) là công cụ miễn phí mà Google cung cấp cho quản trị viên web. Công cụ này có bao gồm dữ liệu về cách mà trang web hoạt động trong tìm kiếm. Search Console khác với Google Analytics, nó không đo lường lưu lượng truy cập, nó đo lường khả năng hiển thị của trang web trên các trang tìm kiếm và khả năng lập chỉ mục của chương trình thu thập thông tin của Google.

GCLID là gì?

HTML là gì?

HTML là viết tắt của cụm từ Hypertext Markup Language. HTML là tập hợp các mã được sử dụng để thông báo cho trình duyệt web cách hiển thị trang web. Mỗi mã riêng lẻ được gọi là một phần tử hoặc một thẻ.

Impressions là gì?

KPI – Key Performance Indicator là gì?

Keyword là gì?

Landing Page là gì?

Lead là gì?

Lead hay còn gọi là khách hàng tiềm năng trong kênh bán hàng đã liên lạc với doanh nghiệp có ý định mua hàng thông qua cuộc gọi, email hoặc điền biểu mẫu trực tuyến.

Lookalike Audience là gì?

Medium là gì?

Medium (Source/Medium) là loại lưu lượng truy cập chung cho trang web được theo dõi trong Google Analytics, một số ví dụ phổ biến về medium:

Meta Tag là gì?

Meta Tag là thẻ cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không thể nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn của website.

Nofollow là gì?

Nofollow là thuộc tính liên kết HTML, giao tiếp với trình thu thập dữ liệu web và công cụ tìm kiếm mà liên kết đến trang web ích KHÔNG được chuyển nhượng phần SEO (tức là nó không mang lại lợi ích SEO cho người nhận). Theo nguyên tắc của Google, bất kỳ liên kết nào không tự nhiên (như bạn đã trả tiền cho một thông cáo báo chí hoặc bạn đã trao cho nhà báo một bài viết để viết về sản phẩm của bạn) phải có thẻ nofollow.

Online Marketing là gì?

Organic Search Result là gì?

Organic Search Result là là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang “kết quả tìm kiếm” của công cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yandex, Baidu v.v.

PPC là gì?

Position là gì?

Position là vị trí trong kết quả tìm kiếm của Google mà trang web đang truy cập cho một truy vấn tìm kiếm cụ thể.

PPL – Pay Per Lead là gì?

PPL tương tự như CPA

PPS – Pay Per Sale là gì?

PPS tương tự như CPA

Pop Up Ad là gì?

Quality Score là gì?

Retargeting (Remarketing) là gì?

Responsive Web Design là gì?

Responsive Web Design là triết lý tạo trang web cho phép tất cả nội dung hiển thị chính xác bất kể kích thước màn hình hoặc thiết bị.

ROI – Return on Investment là gì?

ROI – Return on Investment là hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA, để biết được có một khách hàng thì doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì?

SEM – Search Engine Marketing là gì?

SERP – Search Engine Result Page là gì?

SERP là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một truy vấn tìm kiếm.

Sessions là gì?

Sessions hay còn gọi là phiên là một nhóm các tương tác của người dùng với website của bạn diễn ra trong một khung thời gian nhất định. Ví dụ nếu ai đó truy cập vào trang chủ của bạn, xem trang “Giới thiệu” và sau đó chuyển sang xem trang “Liên hệ”, thì Google Analytics sẽ ghi nhận là một phiên vì người dùng đang tương tác với các trang trên trang web của bạn.

Unique Visitor là gì?

Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian. Ví dụ, trong 1 ngày bạn và xem website 2 lần, mở tổng cộng 6 trang thì sẽ được tính là: 1 visitor, 2 visits, 6 pageviews.

Visit là gì?

Visitor là gì?

Tất Cả Thuật Ngữ Về Seo/Sem (P2)

Thuật ngữ Organic Search Result Organic Search Result là gì? Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.

Thuật ngữ PERMALINK Permalink là gì? Permalink là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một website.

Thuật ngữ POST Post là gì? Post đồng nghĩa với “article”. Về cơ bản, một post là một article trong một website.

Thuật ngữ PPL PPL là gì? – Pay Per Lead; PPS là gì? – Pay Per Sale: tham khảo thuật ngữ CPA ở trên.

Thuật ngữ SEM SEM là gì? SEM – Search Engine Marketing là hình thức Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO

Thuật ngữ SERP

SERP là gì? SERP được viết tắt dựa trên cụm từ Search Engine Results Page, tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.

Thuật ngữ TRAFFIC Traffic là gì? Traffic là lượng truy cập vào trang web của bạn từ nhiều nguồn.

Thuật ngữ URL URL là gì? URL là viết tắt của Uniform Resource Locator được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet, cụ thể là dùng để định nghĩa 1 website. Vd: http://yeuseo.com

Thuật ngữ UNIQUE VISITOR Unique Visitor là gì? Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian.

Thuật ngữ USABILITY Usability là gì? Usability là thuật ngữ online marketing thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng.

Thuật ngữ PERMALINK Permalink là gì? Permalink là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một website.

Thuật ngữ POST Post là gì? Post đồng nghĩa với “article”. Về cơ bản, một post là một article trong một website.

Thuật ngữ PPL PPL là gì? – Pay Per Lead; PPS là gì? – Pay Per Sale: tham khảo thuật ngữ CPA ở trên.

Thuật ngữ SEM SEM là gì? SEM – Search Engine Marketing là hình thức Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO

Thuật ngữ TRAFFIC Traffic là gì? Traffic là lượng truy cập vào trang web của bạn từ nhiều nguồn.

Tổng Hợp Thuật Ngữ Game Từ A Đến Z Để Bạn Trở Thành Một Game Thủ Sành Điệu (Phần 5)

Raid: Raid là một nhiệm vụ trong game yêu cầu một nhóm những người chơi Online cùng nhau thực hiện bằng cách vượt qua những thử thách, những khu vực khó trong game, đầy địch và lâu lâu còn có các câu đố và thường kết thúc bằng việc đánh boss.

Ranged: Là thuật ngữ để chỉ những vũ khí, đòn tấn công gây sát thương từ tầm xa, Nỏ là một ví dụ, hay phép chưởng từ xa cũng là ranged.

Respeccing: Là viết tắt của respecialising hay “tẩy tủy” trong game kiếm hiệp. Khi bạn muốn mọi điểm kỹ năng của mình trở lại như lúc đầu để cộng lại, chuyển hướng chơi nhân vật qua đường khác.

Review bomb: Là hành động một nhóm người lớn cố gắng để đánh giá thấp tựa game nhằm hạ điểm đánh giá trên cửa hàng game. Đây là một dạng biểu tình để chống lại những hành động không đẹp của nhà phát triển.

Roleplaying Game (RPG): Trong các tựa game nhập vai này thì người chơi quyết định nhân vật của mình sẽ theo trường phát nào, có lối chơi nào, sử dụng kỹ năng hay phép thuật nào,.. và thường còn phải đưa ra quyết định theo cốt truyện. Người chơi phải kiếm điểm kinh nghiệm từ các nhiệm vụ, đánh nhau và sử dụng để nâng kỹ năng. Thường bạn sẽ chẳng bao giờ học được tất cả các kỹ năng trong game và không thể biết được tất cả các kết thúc chỉ trong 1 lần chơi.

Real-time strategy (RTS): Là game chiến thuật nơi người chơi điều khiển các đơn vị di chuyển, đánh nhau và các hành động khác trong cùng một thời điểm, trái ngược hoàn toàn với game chiến thuật theo lượt.

S

Sandbox game: Sandbox là một thể loại game thế giới mở nhưng không có mục tiêu rõ ràng cho người chơi thực hiện, nghĩa là họ có thể làm bất cứ thứ gì mình muốn. Minecraft là một ví dụ điển hình.

Save scumming: Là việc người chơi sử dụng load lại game liên tục khi nghĩ mình mắc sai lầm hay đưa ra lựa chọn không phù hợp để tránh để lại hậu quả.

Scrim: Một trận đấu giao hữu giữa 2 đội không làm ảnh hưởng đến thứ hạng của họ trong game.

Shovelware: Là thuật ngữ chỉ phần mềm máy tính cần được cài đặt để chơi một tựa game nào đó. Ví dụ Garena là shovelware cần thiết để chơi LMHT hay FIFA Online 4 hay bạn phải cài Steam để chơi CS:GO vậy.

SIM: Viết tắt của Simulation hay giả lập, thường được dùng để chỉ một thể loại game mô phỏng lại một khía cạnh nào đó ở đời thực. Euro Truck Simulator là một ví dụ về game sim có nhiều người chơi.

Single-player: Chỉ những tựa game chỉ chơi được có 1 người mà thôi, trái ngược với những tựa game multi khi có nhiều người chơi cùng lúc.

Smurf: Khi một người chơi có nhiều kinh nghiệm dùng một tài khoản mới để chơi cùng những người chơi trình độ kém hơn để có một chiến thắng dễ dàng gọi là Smurf.

Speedrun: Là một dạng thử thách cho người chơi khi cố gắng hoàn thành tựa game nhanh nhất có thể. Các speedrunner thường tận dụng những lỗi game để hoàn thành màn chơi một cách nhanh và dễ nhất.

Splash damage: Là một dạng sát thương AoE nhưng chỉ ảnh hưởng những đơn vị ở gần điểm va chạm trung tâm mà thôi.

Support: Trong một game multi có chia vai trò thì support là hỗ trợ với nhiệm vụ giữ máu, bơm máu cho đồng đội thay vì gây sát thương. Thông thường các hỗ trợ sẽ có các kỹ năng hồi máu hay buff các hiệu ứng có lợi cho đồng đội.

T

Tank: Là một vai trò trong game multi, chủ yếu gánh chịu sát thương từ kẻ địch giùm đồng đội để họ có thể gây sát thương hoặc cũng có thể làm nhiệm vụ bảo vệ đồng đội khỏi bị gây sát thương. Tank thường trâu bò vì có nhiều máu hoặc giáp.

Telegraphing: Trong game khi địch hoặc bất cứ thứ gì gây bất lợi cho bạn chuẩn bị hành động và có hiện lên một dấu hiệu nào đó thì đó gọi là telegraph. Điều này giúp người chơi chuẩn bị để có thể né kịp thời.

Theorycraft: Là khi người chơi phát triển chiến thuật và xây dựng nhân vật nhưng không làm điều đó trong game mà có thể là dùng các phần mềm hoặc tính toán trong đầu để làm điều đó.

Toxicity: hay còn gọi là các hành vi toxic của một người dùng, một nhóm người chơi đối với những người chơi khác bằng những hành vi bắt nạt, chửi bới,…

Turn-based: Game theo lượt, khá giống các boardgame truyền thống khi hết lượt người chơi này sẽ đến lượt người chơi khác. Điều này trái ngược hoàn toàn với RTS, game chiến thuật thời gian thực.

V

Vapourware: Thường dùng để chỉ các phần mềm hay game được công bố một thời gian rất lâu trước đó nhưng vẫn chưa được ra mắt chính thức và thường là bị bỏ ngang ,”bốc hơi” mà không để lại gì cả.

Visual novel: Là một dạng game kể chuyện bằng những hình ảnh và đoạn chat, giống như bạn chơi game bằng chữ vậy đó.

W

Walking simulator: Là một dạng game cho người dùng khám phá thế giới mà không phải chiến đấu gì hết. Đây là một dạng game đi ngược lại truyền thống khi không có kẻ thua người thắng, hệ thống chiến đấu hay một mục đích để người chơi hướng đến.

WASD: là 4 phím dùng để điều hướng nhân vật trong game phổ biến nhất. W để tiến tới, A để sang trái, S để lùi lại và D để sang phải.

World vs World (WvW): Là những trận chiến giữa những người chơi từ các server khác nhau.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Thuật Ngữ Seo/Sem Từ A Đến Z Cập Nhật trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!