Top 7 # Xem Nhiều Nhất Access Url Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Access Là Gì? Từ A Đến Z Thông Tin Cơ Bản Về Access

Định nghĩa Access là gì?

Access là gì? Access đó là từ viết tắt của Microsoft Office Access (MS Access). Thực chất đây đó là phần mềm quản lý cơ sở tài liệu do hãng Microsoft nắm giữ bản quyền. Phần mềm Access này nằm trong bộ Microsoft Office được ứng dụng nhiều trong các máy tính cài hệ điều hành Windows.

Nhìn chung, Access rất rất đơn giản sử dụng, từ những bạn chưa tồn tại kiến thức về lập trình. Nếu các bạn muốn tìm hiểu sâu hơn để tối ưu được những tính năng bên trong đó thì Access cũng cung cấp những công cụ để tùy chỉnh theo ý người sử dụng.

Làm rõ về Access là gì trong bộ Office

Phần mềm Access được ứng dụng rộng rãi và các cơ sở tài liệu giúp cho những người dùng lưu trữ và chỉnh sửa rất đơn giản dàng hơn. Bên cạnh việc nắm được khái niệm Access là gì thì bạn cũng cần được tham khảo các bước làm quen với phần mềm Access như sau:

Bước 1: Bạn nhấp chuột vào tập tin (File) rồi chọn “Mới” (New). Ở đây các cơ sở tài liệu có chứa trong các dạng thức khác nhau. Bởi vậy bạn cũng có thể chọn mở một cơ sở tài liệu trống , chọn mẫu có sẵn hoặc cơ sở tài liệu web trống.

Bước 2: Tiến hành đặt tên cho tài liệu. Tên được đặt tương ứng với nội dung của cơ sở tài liệu đó. Điều này giúp cho bạn quản lý và tìm hiểu rất đơn giản dàng hơn các tài liệu khác nhau trong phần mềm này. Sau đó gõ tên tập tin vào hộp thoại “Tên Tập tin” (File Name). Chọn “Tạo” (Create) để tạo một tập tin cơ sở tài liệu mới.

Bước 1: Bạn phải xác định các cấu trúc của tài liệu: Nếu như bạn tạo dữ mới thì hãy tạo cơ sở tài liệu trống thì sắp xếp hợp lý. Có những loại định dạng tài liệu như: kiểu bảng, kiểu biểu mẫu, kiểu văn bản báo cáo, kiểu truy vấn.

Bước 2: Tạo bảng đầu tiên: Nếu như bạn bắt đầu dùng tài liệu trống, nó sẽ tự động hóa tạo ra bảng trống. Từ đó các bạn nên bắt đầu nhập vào bảng Theo phong cách nhập thủ công hoặc sao chép và dán nội dung. Các tài liệu này được điền thành từng cột riêng biệt, mỗi một hồ sơ là một hàng riêng biệt.

Bước 3: Nhập tài liệu khác: Nếu như bạn muốn nhập tài liệu từ một tập tin hay một vị trí cụ thể, bạn cũng có thể thiết lập cho Access nhận những thông tin đó và tự nhập vào cơ sở tài liệu. Nó giúp bạn cũng có thể chia sẻ và lấy thông tin từ một tài liệu khác. Bạn chỉ việc chọn thực hiện như sau:

Chọn tab Tài liệu Ngoài (External Data).

Chọn tập tin muốn nhập

Chuyển tới vị trí chứa tài liệu

Xác định vị trí lưu mới

Bước 4: Thêm một cột khác: Nếu như bạn muốn lưu các hồ sơ khác nhau trên những cơ sở tài liệu khác nhau. Tạo cho tài liệu được mượt hơn.

Bước 1: Cần hiểu được những hoạt động sinh hoạt của rất nhiều khóa: Từ đó mỗi một bảng sẽ đã đoạt một mục riêng. Trong bảng có sự mặc định, Access tạo cột ID để tăng số lượng mỗi mục. Cột này đó là khóa chính. Bảng cũng đều có những khóa ngoài. Bởi vậy nó có thể liên kết với một bảng khác trong cơ sở tài liệu, trong đó liên kết chứa tài liệu giống nhau.

Bước 2: Bạn nhấn chuột chọn tab Công cụ Cơ sở tài liệu (Database Tools). Sau đó chọn nút Liên hệ (Relationships) trong mục Liên hệ.

Bước 3: Bạn kéo trường muốn đặt làm khóa ngoài. Thả trường vào trong cái vừa tạo đó. Sau đó bạn nhấn chuột vào Tạo (Create) trên hành lang cửa số xuất hiện để tạo mối liên hệ giữa các trường. Khi này sẽ xuất hiện kết nối các trường với nhau. Tiếp đó bạn chọn mục “Buộc Tham chiếu Toàn vẹn” (Enforce Referential Integrity) khi tạo liên hệ.

Bước 1: Mở công cụ Thiết kế Truy vấn (Query Design). Tiếp đến chọn tab Tạo (Create) rồi chọn Thiết kế Truy vấn.

Bước 2: Chọn bảng: Tiếp đến các bạn sẽ thấy xuất hiện Hiển thị Bảng (The Show Table) sẽ xuất hiện. Bạn nhấn chuột vào bảng cần chạy truy vấn đón sau đến sẽ nhấp chọn Đóng (Close).

Bước 3: Thêm trường được tạo ra. Bạn nhấn chuột vào cột truy vấn. Sau đó các trường sẽ tiến hành thêm vào bảng thiết kế (Design).

Bước 4: Thêm tiêu chuẩn: Bạn cũng đều có thể dùng các kiểu tiêu chuẩn khác nhau.

Bước 5: Nhấn chọn chạy Khóa học (Run) để xem kết quả. Nút Chạy nằm trong tab Thiết kế (Design). Kết quả Truy vấn sẽ tiến hành hiển thị trong hành lang cửa số. Chúng ta có thể nhấn phím Ctrl + S để lưu truy vấn.

Bước 1: Chọn bảng cần tạo biểu mẫu. Thông thường mọi người sử dụng biểu mẫu để rất đơn giản dàng sử dụng và quan sát hơn.

Bước 2: Bạn nhấn chọn nút Biểu mẫu (Form) trong tab Tạo (Create). Khi đó các bạn sẽ tạo được một biểu mẫu tự động hóa các trường trong bảng.

Bước 3: Điều phối biểu mẫu mới. Bạn nhìn thấy nút mũi tên ở phía dưới cùng sử dụng để di chuyển giữa các hồ sơ. Các trường sẽ áp dụng bằng phương pháp ghi lại tài liệu khi chuyển đổi giữa chúng. Bạn cũng đều có thể dùng nút này trên các cạnh để di chuyển từ hồ sơ đầu tiên tới hồ sơ cuối cùng.

Chọn bảng hoặc truy vấn.

Nhấp chọn tab Tạo (Create).

Thiết lập nguồn cho văn bản báo cáo trống.

Thêm trường vào văn bản báo cáo.

Thêm nhóm vào văn bản báo cáo.

Lưu và chia sẻ văn bản báo cáo.

Tìm hiểu về phía dẫn sử dụng của Access

Các chức năng chính của Access

Access là gì? Chắc hẳn bạn đã nắm vững qua phần giới thiệu trên. Từ đó, Access có rất nhiều chức năng thuận tiện cho việc quản trị tài liệu. Rất phù phù hợp với các văn phòng. Các chức năng chính của Access là:

Chức năng thiết kế bảng.

Chức năng lưu trữ.

Chức năng update thông tin.

Chức năng đưa kết quả và xuất thông tin.

Chức năng thiết lập các quan hệ giữa các bảng với nhau.

Ai nên sử dụng Access? Với những tính năng được đề cập phía bên trên thì Access được đưa vào sử dụng trong các trường phổ thông nhằm giúp các em học sinh được làm quen với công nghệ thông tin. Cụ thể trong đó đó là xây dựng phần mềm để sở hữu thể theo hàng phố công nghệ thông tin.Chưa dừng lại ở đó, một số công ty cũng sử dụng Access để xây dựng phần mềm quản lý nội bộ.

Access cũng được lựa chọn là Khóa học chính để thi chứng từ tin học nâng cao của cục giáo dục đào tạo. Do vậy mà Access là Khóa học phổ cập giành riêng cho tất cả mọi người để thao tác hiệu quả hơn. Một số trường ĐH cũng sử dụng Access làm một trong những môn chính cho những khối ngành kinh tế tài chính, kế toán…

Phần cơ bản: Nhìn chung phần này tương đối cho những người mới sử dụng vì chỉ dùng thao tác kéo thả nên tương đối đơn giản và rất đơn giản làm. Đây là những truy vấn đơn giản với thống kê, cách tạo form và làm bảng văn bản báo cáo….

Phần nâng cao: Đây là phần phức tạp hơn, do vậy cũng “khó nhằn” hơn với nhiều một số bạn. Phần nâng cao xây dựng với những chức năng xử lý khó hơn và những truy vấn phức tạp để lấy ra tài liệu. Chưa dừng lại ở đó, nếu muốn xây dựng một Khóa học theo ý muốn thì bạn cần phải phải ghi nhận về lập trình. Trong Access thì ngôn ngữ lập trình là VBA – đây là một ngôn ngữ được dùng làm trong bộ office của Microsoft.

Access Là Gì? Các Chức Năng Chính Và Hướng Dẫn Sử Dụng Access

Access là gì? Các chức năng chính của Access? Những lưu ý về hướng dẫn sử dụng Access? Hay Access là gì trong tin học 12?… Trong thời đại công nghệ 4.0 thì đây là những câu hỏi thường gặp của rất nhiều người.

Access là gì?

Access chính là từ viết tắt của Microsoft Office Access (MS Access). Thực chất đây chính là phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu do hãng Microsoft nắm giữ bản quyền. Phần mềm Access này nằm trong bộ Microsoft Office được ứng dụng nhiều trong các máy tính cài hệ điều hành Windows.

Access giúp người dùng làm được những phần mềm quản lý từ đơn giản đến nâng cao. Hiện nay Access trở thành công cụ hữu ích giúp cho các nhân viên văn phòng, các kế toán có thể dễ dàng hơn trong việc quản lý cơ sở dữ liệu. Ngoài ra Access còn cung cấp các công cụ có thể lập trình xử lý giao diện, tạo các báo cáo và các mã lệnh.

Nhìn chung, Access rất dễ sử dụng, từ những bạn chưa có kiến thức về lập trình. Nếu các bạn muốn tìm hiểu sâu hơn để tối ưu được những tính năng bên trong đó thì Access cũng cung cấp những công cụ để tùy chỉnh theo ý người sử dụng.

Hướng dẫn sử dụng Access

Phần mềm Access được ứng dụng rộng rãi và các cơ sở dữ liệu giúp cho người dùng lưu trữ và chỉnh sửa dễ dàng hơn. Bên cạnh việc nắm được khái niệm Access là gì thì bạn cũng cần tham khảo các bước làm quen với phần mềm Access như sau:

Bước 1: Bạn nhấp chuột vào tập tin (File) rồi chọn “Mới” (New). Ở đây các cơ sở dữ liệu có chứa trong các dạng thức khác nhau. Bởi vậy bạn có thể chọn mở một cơ sở dữ liệu trống , chọn mẫu có sẵn hoặc cơ sở dữ liệu web trống.

Bước 2: Tiến hành đặt tên cho dữ liệu. Tên được đặt tương ứng với nội dung của cơ sở dữ liệu đó. Điều này giúp bạn quản lý và tìm hiểu dễ dàng hơn các dữ liệu khác nhau trong phần mềm này. Sau đó gõ tên tập tin vào hộp thoại “Tên Tập tin” (File Name). Chọn “Tạo” (Create) để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu mới.

Bước 1: Bạn phải xác định các cấu trúc của dữ liệu: Nếu bạn tạo dữ mới thì cần tạo cơ sở dữ liệu trống thì sắp xếp hợp lý. Có các loại định dạng dữ liệu như: kiểu bảng, kiểu biểu mẫu, kiểu báo cáo, kiểu truy vấn.

Bước 2: Tạo bảng đầu tiên: Nếu bạn bắt đầu dùng dữ liệu trống, nó sẽ tự động tạo ra bảng trống. Theo đó các bạn nên bắt đầu nhập vào bảng theo cách nhập thủ công hoặc sao chép và dán nội dung. Các dữ liệu đó được điền thành từng cột riêng biệt, mỗi một hồ sơ là một hàng riêng biệt.

Bước 3: Nhập dữ liệu khác: Nếu bạn muốn nhập dữ liệu từ một tập tin hay một vị trí cụ thể, bạn có thể thiết lập cho Access nhận các thông tin đó và tự nhập vào cơ sở dữ liệu. Nó giúp bạn có thể chia sẻ và lấy thông tin từ một tài liệu khác. Bạn chỉ cần chọn thực hiện như sau:

Chọn tab Dữ liệu Ngoài (External Data).

Chọn tập tin muốn nhập

Chuyển tới vị trí chứa dữ liệu

Xác định vị trí lưu mới

Bước 4: Thêm một cột khác: Nếu bạn muốn lưu các hồ sơ khác nhau trên những cơ sở dữ liệu khác nhau. Tạo cho dữ liệu được mượt hơn.

Bước 1: Cần hiểu được các hoạt động của các khóa: Theo đó mỗi một bảng sẽ có được một mục riêng. Trong bảng có sự mặc định, Access tạo cột ID để tăng số lượng mỗi mục. Cột này chính là khóa chính. Bảng cũng có những khóa ngoài. Bởi vậy nó có thể liên kết với một bảng khác trong cơ sở dữ liệu, trong đó liên kết chứa dữ liệu giống nhau.

Bước 2: Bạn nhấn chuột chọn tab Công cụ Cơ sở dữ liệu (Database Tools). Sau đó chọn nút Liên hệ (Relationships) trong mục Liên hệ.

Bước 3: Bạn kéo trường muốn đặt làm khóa ngoài. Thả trường vào trong cái vừa tạo đó. Sau đó bạn nhấn chuột vào Tạo (Create) trên cửa sổ xuất hiện để tạo mối liên hệ giữa các trường. Khi đó sẽ xuất hiện kết nối các trường với nhau. Tiếp đó bạn chọn mục “Buộc Tham chiếu Toàn vẹn” (Enforce Referential Integrity) khi tạo liên hệ.

Bước 1: Mở công cụ Thiết kế Truy vấn (Query Design). Tiếp đến chọn tab Tạo (Create) rồi chọn Thiết kế Truy vấn.

Bước 2: Chọn bảng: Tiếp đến bạn sẽ thấy xuất hiện Hiển thị Bảng (The Show Table) sẽ xuất hiện. Bạn nhấn chuột vào bảng cần chạy truy vấn đón sau đến sẽ nhấp chọn Đóng (Close).

Bước 3: Thêm trường được tạo ra. Bạn nhấn chuột vào cột truy vấn. Sau đó các trường sẽ được thêm vào bảng thiết kế (Design).

Bước 4: Thêm tiêu chuẩn: Bạn cũng có thể dùng các kiểu tiêu chuẩn khác nhau.

Bước 5: Nhấn chọn chạy chương trình (Run) để xem kết quả. Nút Chạy nằm trong tab Thiết kế (Design). Kết quả Truy vấn sẽ được hiển thị trong cửa sổ. Bạn có thể nhấn phím Ctrl + S để lưu truy vấn.

Bước 1: Chọn bảng cần tạo biểu mẫu. Thông thường mọi người sử dụng biểu mẫu để dễ dàng sử dụng và quan sát hơn.

Bước 2: Bạn nhấn chọn nút Biểu mẫu (Form) trong tab Tạo (Create). Khi đó bạn sẽ tạo được một biểu mẫu tự động các trường trong bảng.

Bước 3: Điều hướng biểu mẫu mới. Bạn nhìn thấy nút mũi tên ở phía dưới cùng sử dụng để di chuyển giữa các hồ sơ. Các trường sẽ áp dụng bằng cách ghi lại dữ liệu khi chuyển đổi giữa chúng. Bạn cũng có thể dùng nút này trên các cạnh để di chuyển từ hồ sơ đầu tiên tới hồ sơ cuối cùng.

Các chức năng chính của Access

Access là gì? Chắc hẳn bạn đã hiểu rõ qua phần giới thiệu trên. Theo đó, Access có rất nhiều chức năng thuận tiện cho việc quản trị dữ liệu. Rất phù hợp với các văn phòng. Các chức năng chính của Access là:

Chức năng thiết kế bảng.

Chức năng lưu trữ.

Chức năng cập nhật thông tin.

Chức năng đưa kết quả và xuất thông tin.

Chức năng thiết lập các mối quan hệ giữa các bảng với nhau.

Một số câu hỏi liên quan đến Access

Ai nên sử dụng Access? Với những tính năng được đề cập bên trên thì Access được đưa vào sử dụng trong các trường phổ thông nhằm giúp các em học sinh được làm quen với công nghệ thông tin. Cụ thể trong đó chính là xây dựng phần mềm để có thể theo con đường công nghệ thông tin.Bên cạnh đó, một số công ty cũng sử dụng Access để xây dựng phần mềm quản lý nội bộ.

Access cũng được lựa chọn là chương trình chính để thi chứng chỉ tin học nâng cao của bộ giáo dục đào tạo. Do vậy mà Access là chương trình phổ cập dành cho tất cả mọi người để làm việc hiệu quả hơn. Một số trường đại học cũng sử dụng Access làm một trong những môn chính cho các khối ngành kinh tế, kế toán…

Url Là Gì? Friendly Url Là Gì? Hướng Dẫn Tối Ưu Url Cho Seo

Đường dẫn URL là gì?

URL viết tắt của Uniform Resource Locator là đường dẫn hay địa chỉ dùng để tham chiếu đến các tài nguyên trên mạng Internet. Mọi tài nguyên được lưu trữ trên Internet đều có địa chỉ riêng. Những địa chỉ đó được gọi là đường dẫn URL. Đường dẫn URL là đoạn text có thể đọc được thay cho địa IP mà máy tính sử dụng để liên hệ với server. Đường dẫn URL tạo khả năng siêu liên kết cho các trang website.

Ví dụ:

Friendly URL là gì?

URL thân thiện với SEO là gì? URL thân thiện hay friendly URL mô tả chính xác trang bằng các từ khóa giúp người dùng và các công cụ tìm kiếm dễ nhận biết.

Đây là một ví dụ về URL thân thiện với SEO:

https://www.example.com/tu-khoa-can-seo-abc.html

Đây là ví dụ về URL không thân thiện trong SEO:

https://www.example.com/subfolder/subfolder-2/AxJSjdS.html

Đó là bước tối ưu hóa đầu tiên bạn có thể thực hiện cho URL của bạn thân thiện với công cụ tìm kiếm. URL thân thiện với người dùng nghĩa là sử dụng các từ khóa có liên quan đến nội dung website.

Cấu trúc của URL là gì?

Cấu trúc đơn giản của một URL mà bạn thường thấy là:

Giao thức: http, https, ftp…

World Wide Web: www (có thể không có thường gọi là non-www)

Tên miền (domain) Ví dụ: matbao.net

Cổng giao tiếp (port): 443, 80, 2082, 2222…

Ví dụ đầy đủ 1 đường dẫn URL: https://www.matbao.net/ten-mien/dang-ky-ten-mien.html

Một Url đơn giản được chia làm 2 thành phần chính:

Scheme (giao thức kết nối) trong URL

Authotiry (nhà cung cấp) của URL

Scheme trong URL là gì?

Scheme là phần mở đầu của URL kết thúc trước dấu ” : “, đại diện cho phương thức mà trình duyệt web của bạn dùng để giao tiếp với server. Người dùng thường sẽ ít chú ý đến phần này của đường dẫn URL. Tuy nhiên, scheme sẽ quy định cách thức truyền tải dữ liệu giữa trình duyệt và server. Các loại scheme mà bạn sẽ thường gặp bao gồm:

Http: là viết tắt của HyperText Transfer Protocol, tạm dịch là giao thức truyền tải siêu văn bản. Đây là giao thức truyền tải cơ bản nhất của website và server. Giao thức này xác định các hành động của máy chủ với thao tác của người dùng trên trình duyệt web bằng các lệnh nhất định. Http sẽ sử dụng Port 80 để giao tiếp.

Https: là viết tắt của HyperText Transfer Protocol Secure. Tương tự như Http, nhưng Https có thêm chức năng mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền tải. Quá trình này sử dụng SSL (Secure Socket Layer) để đảm bảo truyền dữ liệu an toàn giữa web server và trình duyệt website. Https sẽ sử dụng port 433 để truyền dữ liệu.

FTP: là viết tắt của File Transfer Protocol. Giao thức này dùng để chuyển đổi file qua lại giữa trình duyệt và web server.

Bạn không nhất thiết phải gõ scheme trước tất cả các URL. Khi bạn gõ phần URL còn lại bất kỳ, ví dụ như wiki.matbao.net thì trình duyệt sẽ tự lựa chọn phương thức phù hợp. Tuy nhiên đối với một số URL, bạn sẽ phải tự mình gõ scheme để lựa chọn phương thức kết nối.

Authority trong URL là gì?

Phần Authority là phần còn lại của URL. Phần này sẽ được chia thành nhiều phần khác nhau. Lấy ví dụ “www.example.com” nhé, đây là hostname đại diện cho địa chỉ IP. Nếu bạn thuộc địa chỉ IP bạn có thể gõ vào phần URL thay vì hostname. Tuy nhiên IP sẽ khó nhớ hơn rất nhiều với hostname. Ví thế người ta có xu hướng nhớ hostname thay vì địa chỉ IP.

Những thành phần của hostname URL là gì?

Tên miền cấp cao nhất (Top-Level Domain)

Ở đây, “com” là tên miền cấp cao nhất. Cấp cao nhất trong hệ thống tên miền phân cấp được sử dụng để dịch địa chỉ IP thành địa chỉ ngôn ngữ đơn giản, dễ nhớ. Những tên miền cấp cao nhất này được Tập đoàn Internet cấp số và tên miền (ICANN) tạo và quản lý. Có ba tên miền cấp cao nhất phổ biến là .com., .net, .gov.

Hầu hết các quốc gia đều có tên miền cấp cao nhất. Những tên miền này gồm hai chữ cái, ví dụ như: .us (Mỹ),, .ca (Canada), v.v… Có một số tên miền cấp cao nhất bổ sung (như .museum) được các tổ chức cá nhân tài trợ và quản lý. Ngoài ra, cũng có một số tên miền cấp cao nhất dùng chung như.club, .life,… Việc đăng ký tên miền nào phù hợp sẽ phụ thuộc vào mô hình kinh doanh và quốc gia mà bạn nhắm lượng khách hàng của mình tập trung ở đó nhiều nhất

Hãy xem DNS là một hệ thống phân cấp. Cả hai phần “www” và “example” của URL ví dụ trên được xem là tên miền phụ. Phần “example” là tên miền phụ của tên miền cấp cao nhất “com” và phần “www” là tên miền phụ của tên miền “example”. Đó là lý do tại sao bạn thấy công ty có tên đăng ký như “google.com” được chia thành các tên miền phụ như “www.google.com”, “mail.google.com”,… Hoặc trong trường hợp của “matbao.net” thì “wiki.matbao.net” có “wiki” là subdomain của matbao.net

Đôi khi bạn sẽ thấy phần “example.com” trong “www.example.com” được gọi là domain ( tên miền) còn “www” sẽ là subdomain.

Tên miền hoặc domain là tên của một website hoạt động trên internet, tên miền có tác dụng để thay thế một địa chỉ IP dài và khó nhớ thành một “Domain Name” hay “Tên Miền” dễ nhớ. Dưới đây là các thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn cho câu hỏi tên miền là gì.

Ví dụ: Địa chỉ IP 74.125.200.113 có tên miền là google.com

Xem thêm bài viết: Tên miền là gì? để hiểu rõ hơn về tên miền.

Thành phần bổ sung của URL

Có 3 thành phần bổ sung khác dành cho Authority của URL đó là:

Path (đường dẫn)

Query (Truy vấn)

Fragment(Phân mảnh).

Đường dẫn (path) URL là gì?

Nếu Authority của URL sẽ dẫn bạn đến đúng máy chủ trên mạng, đường dẫn đưa bạn đến đúng thư mục hoặc file trên máy chủ đó. Đường dẫn được bắt đầu bằng dấu gạch chéo. Những dấu gạch chéo này sẽ tiếp tục thể hiện phân chia giữa các thư mục và thư mục con (subfolder). Ví dụ như:

Phần cuối cùng là tên file sẽ được mở khi truy cập vào trang web. Bạn có thể sẽ không thấy đường dẫn này trên thanh địa chỉ. Nhưng điều đó không có nghĩa là không có. Một vài ngôn ngữ được sử dụng để tạo trang web ẩn tên và phần mở rộng của file để người dùng dễ nhớ và gõ URL hơn.

Truy vấn (query) URL là gì?

Truy vấn của URL được sử dụng để xác định những thứ không phải là thành phần của cấu trúc đường dẫn cố định. Thông thường, bạn sẽ thấy chúng được sử dụng để thực hiện tìm kiếm. Hoặc khi trang web phân phối dữ liệu thông qua biểu mẫu cũng sử dụng query. Phần truy vấn này được bắt đầu bằng dấu hỏi chấm và theo sau đường dẫn (hoặc sau tên máy chủ nếu không có đường dẫn).

Ví dụ, dưới đây là URL khi thực hiện tìm kiếm “Mắt Bão” trên trang Google.

https://www.google.com/search?q=M%E1%BA%AFt+B%C3%A3o&oq=M%E1%BA%AFt+B%C3%A3o&aqs=chrome..69i57j69i61l3.17415j0j4&sourceid=chrome&ie=UTF-8

Như bạn thấy, sau dấu chấm hỏi là 2 phần của truy vấn:

URL cho tìm kiếm: “search?q=” và từ khóa đã được mã hóa:”M%E1%BA%AFt+B%C3%A3o&oq=M%E1%BA%AFt+B%C3%A3o”

Phân mảnh (fragment) URL là gì?

Phân mảnh được bắt đầu bằng một dấu thăng (#) và được sử dụng để xác định vị trí cụ thể của trang web. Đây là thành phần cuối cùng của một URL. Khi tạo website, các nhà thiết kế có thể thêm liên kết neo (anchor text) cho văn bản cụ thể như tiêu đề. Khi sử dụng một phân mảnh thích hợp ở cuối URL, trình duyệt của bạn sẽ tải trang. Sau đó chuyển đến vị trí của liên kết neo đó. Liên kết neo và URL cùng với phân mảnh thường được sử dụng để tạo mục lục trang web giúp điều hướng dễ dàng hơn.

Ví dụ:

https://www.matbao.net/ten-mien/dang-ky-ten-mien.html#nguyen-tac-chon-ten-mien

Ở ví dụ trên phần “#nguyen-tac-chon-ten-mien” chính là phân mảnh anchor text. Khi bạn truy cập vào URL: “https://www.matbao.net/ten-mien/dang-ky-ten-mien.html”, trình duyệt sẽ tự di chuyển đến mục đã được gắn anchor text trên.

Phân loại URL là gì?

Hầu hết mọi website đều sẽ có cả 2 loại URL:

URL động (?id=..) : là URL có thể thay đổi. URL động thường là các diễn đàn hoặc website thiết kế mã nguồn mở. Nó không thân thiện với công cụ tìm kiếm, và nó gần như giống nhau.

URL tĩnh (.html) : là URL không thể thay đổi. URL tĩnh được xếp hạng tốt hơn trong công cụ tìm kiếm. URL tĩnh được index nhanh hơn URL động. Nó giúp người dùng dễ dàng hiểu đươc website có ý nghĩa gì. Khi mọi người nhìn thấy một URL cụ thể phù hợp với tiêu đề và mô tả, khả năng họ nhấp chuột vào tìm hiểu sẽ cao hơn một địa chỉ URL không có ý nghĩa gì với họ.

Công dụng của URL là gì?

Thông thường, đường dẫn URL được sử dụng như ” anchor text ” dẫn đến các trang chứa các bài viết của website. Vì vậy, nó có công dụng quan trọng trong thiết kế website.

Đường dẫn URL có thể giúp người dùng miêu tả một site hay page. Do đó, tạo nên URL chính xác, hấp dẫn và thuyết phục sẽ giúp bạn có được ấn tượng và có vị trí tốt trước cộng đồng Internet. URL của web đòi hỏi phải ngắn gọn và phải mang tính miêu tả cao. Ví dụ, nếu cấu trúc web bao gồm nhiều cấp độ file, thì đường dẫn URL cũng cũng cần phải được thể hiện điều này bằng folder và subfolder.

Đường dẫn URL của một page riêng cũng không được quá dài. Cần phải mang tính miêu tả, để người dùng dễ dàng nhận biết được page của bạn. Muốn thu hút được traffic, đường dẫn của bạn phải thật chính xác.

Lượng traffic của URL cũng bị ảnh hưởng bởi từ khóa. Keyword (từ khóa) cần suất hiện trong tiêu đề và URL. Điều này cũng ảnh hưởng đến thứ hạng của website đối với từ khóa trên Google.

Đường dẫn URL chuẩn còn đóng vai trò là một anchor text. Điều này vừa tạo sự đa dạng vừa có thể xem như một từ khóa vì trong URL có chứa các từ khóa cần SEO.

URL ảnh hưởng tới SEO như thế nào?

Các SERPs luôn chú trọng đến URL của website khi lập chỉ mục. Vì thế URL sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả SEO và thứ hạng của chúng trên công cụ tìm kiếm. Các tiêu chuẩn SEO Google thường đánh giá các URL ở như sau:

URL không được quá dài

Không viết có dấu hay nhiều kí tự đặc biệt

URL chứa từ khóa SEO

URL hạn chế dẫn về thư mục con

URL không được quá dài

Chiều dài trung bình URL cho Gmail là 59 ký tự.

Chiều dài trung bình URL cho Webmaster Tools là 90 ký tự.

Chiều dài trung bình URL cho blog của Google là 76 ký tự.

Không viết có dấu hay nhiều kí tự đặc biệt

Thông thường, các URL của trang web dù viết dưới dạng tiếng Việt thì đều được để dưới dạng không dấu và nối với nhau bởi những dấu gạch nối như “dang-ky-ten-mien-o-dau”. Ngoài yếu tố về độ dài thì đây được xem là yêu cầu thứ hai cho một URL chuẩn SEO. Bên cạnh đó, hãy hạn chế tối đa việc thể hiện các kí tự đặc biệt trong đường dẫn như *&^%$… Những kí tự này được xem là khó hiểu và ảnh hưởng nhiều đến khả năng xếp hạng website của bạn.

URL chứa từ khóa SEO

Nếu bạn đang SEO từ khóa quan trọng nào, hãy đảm bảo rằng từ khóa mình muốn SEO có hiển thị trong đường dẫn URL đó. Đó là điều mà các công cụ SEO thường xuyên nhắc nhở bạn trước khi update hay cho đăng tải bài viết nào.

URL hạn chế dẫn về thư mục con

Đó là các phần tử sau kí tự “/” hay còn gọi là subfolder. Đường dẫn cần SEO của bạn không nên chứa quá nhiều thư mục con. Không phải đi qua quá nhiều trang chính để đến nội dung cần SEO. Google sẽ không đánh giác cao đường dẫn URL này. Để có URL tốt dẫn về đúng bài viết và không phân chia quá nhiều thư mục, trong khi thiết kế website bạn nên yêu cầu bộ phận kĩ thuật hay các lập trình viên điều chỉnh và cài đặt phần này cho bạn.

Tại sao làm SEO cần tối ưu hóa Đường dẫn URL?

Cũng như , việc tối ưu hóa URL ảnh hưởng trực tiếp thứ hạng của trang web trên SERPs.

Thu hút khách hàng click vào link nếu URL liên quan đến đúng keyword tìm kiếm.

Một URL được tối ưu sẽ giúp người dùng dễ nhớ, họ có thể gõ lại URL để vào web của bạn nếu muốn truy cập vào lần sau.

Trong một vài trường hợp đi xây dựng backlink thì anchor text URL giúp bạn xây dựng sự đa dạng từ khóa rất tốt.

Cách tối ưu thẻ URL

URL đã được tối ưu giúp cho các công cụ tìm kiếm dễ dàng đọc và lập chỉ mục. Đưới đây là các cách viết một cấu trúc URL

Tối ưu nội dung gì của URL?

Từ khóa: Đường dẫn URL nên chứa từ khóa và từ khóa đó nên đặt ngay đầu URL.

Về nội dung: Đảm bảo ngắn gọn và mang tính mô tả. Để người dùng nhìn vào đó có thể hiểu được nội dung của trang web là gì.

Giới hạn ký tự trong URL: URL của bạn chỉ nên gồm 10 từ hoặc 96 ký tự.

Stop words: Hạn chế sử dụng những chữ dạng stop words trong url. Những từ dạng stop words sẽ làm cho công cụ tìm kiếm tránh quét chúng.

Tối ưu cấu trúc URL như thế nào?

Không chứa ký tự lạ: Nên Sử dụng URL ở dạng tĩnh, Sử dụng dấu nối (-) để ngăn cách các từ. Không nên sử dụng dấu gạch dưới (_) hay bất kì kí tự lạ ( ví dụ như “^”, “#”, “%”, “=”, “@”,”?”, “$” ) vì Google sẽ không nhận diện được liên kết của bạn.

Giữ nguyên cấu trúc đường dẫn URL: Không nên thay đổi cấu trúc đường dẫn URL khi Google đã index liên kết đó. Trong trường hợp buộc phải đổi thì nên sử dụng redirect 301 chuyển URL cũ sang mới. Điều này giúp website của bạn không bị ảnh hưởng nhiều.

Đường dẫn URL nên hạn chế dần về thư mục con: URL của bạn không nên đi qua quá nhiều trang chính mới đến trang cần SEO. Điều này sẽ không được Google đánh giá cao. Một đường link tối ưu nên dẫn về đúng bài viết và không nên phân chia thành nhiều thư mục nhỏ.

URL Friendly = URL tĩnh và chứa từ khóa: URL chứa từ khóa sẽ làm tăng giá trị của bài viết. Ngoài ra, Google thích trang web tĩnh (.html) hơn là trang web động (?id=..).

Tối ưu URL trong WordPress

Nếu bạn đang sử dụng WordPress thì việc đầu tiên cần đảm bảo là tối ưu URL website. Trong quá trình website hoạt động, việc thay đổi cấu trúc URL sẽ ảnh hưởng đến vị trí website trên công cụ tìm kiếm. Vì vậy trước nhất cần tối ưu URL website. Tạo URL thân thiện với SEO sẽ giúp bạn cải thiện hiệu quả SEO. Sau đây là những bước tối ưu URL trên WordPress bạn nên biết:

Chọn cấu trúc URL thân thiện

Các lựa chọn trong Permalinks

Lưu ý gì khi lựa chọn Permalinks cho URL

Viết lại URL để gia tăng mức độ thân thiện SEO

Áp dụng chứng chỉ an toàn SSL

Plugins nào đảm bảo friendly URL trên WordPress

Chọn cấu trúc URL thân thiện

Muốn Google nhận ra nội dung nhanh và liên kết với các cụm từ tìm kiếm nhất định thì hãy sử dụng URL chứa từ khóa liên quan đến chủ đề bài viết. Nói cách khác, hãy làm cho Google hiểu và mọi người cũng hiểu được URL.

Để thay đổi cấu trúc permalink trong WordPress, đi đến Cài đặt >> Permalinks để tùy chọn chỉnh sửa.

Plain: Không phải một lựa chọn tốt cho SEO. Không có gì mô tả nội dung.

Day and name: Nó giúp Google biết nội dung xuất bản vào thời gian nào. Nếu bạn cảm thấy điều này thực sự quan trọng với độc giả của mình thì chọn. Tất nhiên, đây là tùy chọn tốt cho SEO.

Month and name: Cũng tương tự như trên, nhưng chỉ hiển thị tháng nội dung được xuất bản.

Numeric: Không tốt cho SEO, không có mô tả gì trong URL

Post name: Đây là lựa chọn phổ biến nhất, tối ưu cho SEO WordPress. Bạn được phép tùy chỉnh cấu trúc URL theo chủ đề mình viết.

Custom Structure (Cấu trúc tùy chỉnh): Cho phép sử dụng các thẻ đặc biệt của WordPress để tùy chỉnh URL. Nếu một trang web lớn với nhiều danh mục quan trọng, cần sử dụng đến thẻ % category% hoặc % postname% để thêm vào URL thì đây là lựa chọn tốt. Bạn có thể sử dụng tính năng này để cung cấp cho Google nhiều thông tin hơn về phần nội dung của mình. Nhưng tuỳ thuộc vào mức độ bạn muốn đạt được như thế nào.

Khi cài đặt, hãy nhớ nhấp vào Lưu thay đổi để thực hiện thay đổi.

Bạn vẫn có thể thay đổi URL của từng trang và bài đăng riêng lẻ. Trong quá trình soạn thảo, bạn có thể chỉnh sửa và điều chỉnh URL trước khi phát hành bài đăng.

Trong quá trình chuyển đổi Permalinks, bạn sẽ mất đi backlinks hoặc các đường dẫn bạn đã chia sẻ. Đôi khi cũng sẽ ảnh hưởng tới vị trí của bạn trên công cụ tìm kiếm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến traffic trang nhưng nếu Permalinks cũ không tốt cho SEO thì thay đổi nó là việc cần thiết.

Viết lại URL để gia tăng mức độ thân thiện SEO

Dưới đây là một số điều nên và không nên làm khi viết lại các URL trong WordPress.

URL chất lượng: Loại bỏ bất kỳ từ nào không liên quan đến mục tiêu từ khóa. Và các từ, ký tự không làm tăng giá trị nội dung. Mục đích là tối đa sự tập trung chủ đề chính cho URL.

URL ngắn gọn: Độ dài URL không phải là yếu tố xếp hạng quan trọng. Nhưng nên sử dụng các từ khoá tập trung nhất có thể trong URL và tránh những từ không cần thiết.

URL thống nhất trên các bài đăng. URL của các bài viết trên trang phải thống nhất về cấu trúc. Nếu bạn sử dụng “-” thay cho ” ” trong URL, hãy đảm bảo các trang khác cũng thống nhất điều này.

Áp dụng chứng chỉ an toàn SSL

Đảm bảo rằng trang web của bạn được mã hóa đầy đủ bằng chứng chỉ SSL. Đấy là điều cần thiết để thực hiện chuyển hướng. Https bây giờ là một tín hiệu xếp hạng nhỏ trong các thuật toán của Google. Hơn nữa, Google yêu cầu Https:// cho dữ liệu bảo mật trong Chrome.

Vì cả hai lý do này, việc bật Https:// trên trang web WordPress của bạn có thể giúp bạn xếp hạng tốt hơn và cải thiện trải nghiệm người dùng.

Plugins nào đảm bảo friendly URL trên WordPress

Yoast SEO là một trong những công cụ đắc lực và phổ biến nhất trên WordPress. Với blog cá nhân hay chuyên viên SEO quản lý website thì Yoast vẫn luôn là công cụ hiệu quả giúp tối ưu hóa website đúng chuẩn SEO.

Với Yoast SEO, bạn cũng có thể hình thành một cấu trúc URL thân thiện, tập trung vào từ khóa đang nhắm mục tiêu. Yoast SEO sẽ “nhắc nhở” bạn về những tiêu chí URL mà bạn cần tối ưu như thiếu từ khóa, slug quá dài, có chứa ký tự đặc biệt,….

Ngoài URL, Yoast SEO còn hỗ trợ bạn tối ưu các tiêu chí khác của SEO. Có thể nói Yoast SEO là công cụ cực kỳ hữu ích mà mọi SEOer cần biết để tối ưu cho website WordPress của mình tốt nhất.

Tùy thuộc vào lĩnh vực của doanh nghiệp, tiêu chí SEO mà mỗi người sẽ có cách tối ưu URL cụ thể cho SEO. Nhưng bạn cần đảm bảo trong quá trình tối ưu hóa URL website đáp ứng những yêu cầu cơ bản trên nhé!

Định Nghĩa Access Device / Thẻ Rút Tiền Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Thẻ ngân hàng hay mã số bảo mật cá nhân cung cấp cho khách hàng phương tiện để gửi, rút tiền, chuyển tiền hay thanh toán hóa đơn bằng điện tử. Theo Quy định E của Ủy ban Dự trữ Liên bang định nghĩa, một thẻ rút tiền có thể là thẻ nợ, mã số nhận dạng cá nhân, mật khẩu dịch vụ ngân hàng tại nhà, hay mã hóa đơn được dùng để khởi động quá trình chuyển tiền điện tử. Các định chế tài chính chỉ có thể phát hành thẻ rút tiền theo yêu cầu của khách hàng.

Xem DEBIT CARD, PERSONAL IDENTIFICATION NUMBER, và SMART CARD.