Top 7 # Xem Nhiều Nhất Định Luật Mendeleev Toán Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Giải Toán Bằng Định Luật Bảo Toàn Electron

Chi tiết Chuyên mục: Chương 4. Phản ứng hóa học Được viết ngày Thứ bảy, 07 Tháng 2 2015 15:38 Viết bởi Nguyễn Văn Đàm

1. Nguyên tắc

Tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận (1)

Định luật bảo toàn e có thể được áp dụng cho các phản ứng riêng hoặc tổng hợp nhiều phản ứng.

2. Cách giải cơ bản với bài toán có vận dụng định luật bảo toàn electron

– Xác định chất khử và chất oxi hoá.

– Viết các quá trình khử và quá trình oxi hoá.

– Sử dụng biểu thức của định luật bảo toàn electron: n e nhường = n e nhận để giải.

VD1: Cho m(g) Al vào 100ml dung dịch Cu(NO 3) 2 2M và AgNO 3 2M thu được dung dịch A và chất rắn B. Nếu cho B phản ứng với dung dịch HCl dư thì được 3,36 lit H 2 (đktc). Tìm m?

– Nhận thấy trong bài toán trên, Al đóng vai trò chất khử; Ag +, H + và Cu 2+ đóng vai trò chất oxi hóa.

– Các quá trình nhường và nhận e đã xảy ra:

Al → Al 3+ + 3e

Ag+ + 1e → Ag

Cu 2+ + 2e → Cu

Vận dụng định luật bảo toàn e cho các quá trình trên ta thấy:

3m/27 = 0,1.2.2 + 0,1.2.1 + 3,36.2/22,4 → m = 9(g).

VD2: Để m(g) Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng HNO 3 thu được dung dịch A và 2,24 lit NO (đktc). m = ?

– Nhận thấy trong bài toán này, Sắt từ mức oxi hóa là 0 được chuyển lên các mức oxi hóa trung gian rồi cuối cùng đạt mức oxi hóa cao nhất là +3 đóng vai trò chất khử. Có 2 chất oxi hóa là O 2 và HNO 3.

– Các quá trình nhường và nhận e trong bài:

Fe → Fe 3+ + 3e

Vận dụng định luật bảo toàn e cho các quá trình ta được:

3m/56 = (12 – m).4/32 + 2,24.3/22,4 → m = 10,08

Phương Pháp Giải Bài Toán Bằng Các Định Luật Bảo Toàn

Phương pháp giải bài toán bằng các định luật bảo toàn

1. Định lí động năng:

– Điều kiện áp dụng: cho mọi trường hợp ( vật chịu tác dụng của các ngoại lực: lựa ma sát, lực kéo, lực cản, trọng lực,….)

– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).

– Biểu thức:

Hay:

– Trong đó các em cần chú ý:

, với

2. Độ giảm thế năng:

– Điều kiện áp dụng: chỉ áp dụng cho lực thế ( vật chịu tác dụng của trọng lực, lực đàn hồi….).

– Chọn gốc thế năng.

– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).

– Biểu thức:

+

+

Trong đó các em cần chú ý:

+

Nếu h_1 bên dưới gốc thế năng thì

+ Hạn chế sử dụng phương pháp này.

3. Định luật bảo toàn cơ năng

– Điều kiện áp dụng: áp dụng cho vật chuyển động trong trường lực thế

+ vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực, lực đàn hồi.

+

– Chọn gốc thế năng.

– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).

– Biểu thức:               

hay

– Trong đó các em cần chú ý:

+ : là độ cao của trạng thái 1, 2 so với gốc thế năng.

+ Đối  với con lắc đơn thì:

4. Biến thiên cơ năng

– Điều kiện áp dụng: áp dụng cho mọi trường hợp

+ vật chỉ chịu tác dụng của lực thế (trọng lực, lực đàn hồi ).

+ vật chỉ chịu tác dụng của lực không thế (lực ma sát, lực cản, lực kéo…).

– Chọn gốc thế năng.

– Vẽ hình, phân tích lực, xác định trạng thái (1) và (2).

– Biểu thức:

Hay

– Trong đó các em cần chú ý:

+ : là độ cao của trạng thái 1, 2 so với gốc thế năng.

+ , với

5. Bài tập vận dụng

Bài 1:

Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy và xuống dốc, đi hết dốc trong thời gian 10s. Góc nghiêng của dốc là , hệ số ma sát giữa dốc và xe là 0,01.

Dùng các định luật bảo toàn, tính:

a. Gia tốc của xe trên dốc và suy ra chiều dài dốc.

b. Vận tốc của xe ở chân dốc.

– Vật chịu tác dụng các lực:

+ Trọng lực , lực thế.

+ Phản lực ,

+ Lực ma sát , ngoại lực.

– Vì có ngoại lực ma sát tác dụng nên không thể vận dụng định luật bảo toàn cơ năng, chỉ có thể dùng định lí động năng hoặc biến thiên cơ năng.

– Cách 1: Sử dụng định lí động năng.

+ Ta sẽ viết biểu thức định lí động năng cho vật chuyển động từ đỉnh dốc (1) đến chân dốc (2).

+

+ Với

+ Suy ra: (*)

+ Kết hợp hệ thức độc lập thời gian:

+ Suy ra gia tốc của xe trên dốc:

+ Chiều dài dốc:

+ Vận tốc xe ở chân dốc:

Hoặc có thể tính từ biểu thức (*).

– Cách 2: Sử dụng biến thiên cơ năng.

+ Ta sẽ viết biểu thức biến thiên cơ năng cho vật chuyển động từ đỉnh dốc (1) đến chân dốc (2).

+ Chọn gốc thế năng tại chân dốc.

+ Với

+ Suy ra: (*)

+ Kết hợp hệ thức độc lập thời gian:

+ Suy ra gia tốc của xe trên dốc:

+ Chiều dài dốc:

+ Vận tốc xe ở chân dốc:

Hoặc có thể tính từ biểu thức (*).

Bài 2:

Quả cầu nhỏ khối lượng 500g treo ở đầu một sợi dây dài 1m, đầu trên của dây cố định. Kéo quả cầu ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây hợp với phương thẳng ứng góc rồi thả tự do. Tìm:

a. Vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bắng.

b. Tính lực căng của dây tại vị trí cân bằng.

Bài giải tham khảo

– Vật chịu tác dụng các lực:

+ Trọng lực , lực thế.

+ Lực căng dây ,

– Vật chuyển động trong trường lực thế, ta có thể áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài toán này.

Ngoài ra ta cũng có thể giải bài 2 bằng định lí động năng.

a. – Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng (vị trí thấp nhất của vật).

– Viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí góc 45^0 và vị trí cân bằng.

Hay

– Với

– Suy ra:

b. Khi cần tính đến lực căng dây T ta phải áp dụng lại định luật II Niu tơn cho vật tại vị trí cần tính, vì các phương pháp năng lượng cho ta .

– Chú ý rằng vật chuyển động tròn đều với gia tốc hướng tâm, hợp lực của trọng lực và lực căng chính là lực hướng tâm.

– Viết biểu thức định luật II Niu tơn cho vật tại vị trí cân bằng B:

– Chiếu phương trình lên trục hướng tâm BO:

– Suy ra:

Bài 3:

Giải lại bài toán 2: Tìm vận tốc của con lắc và lực căng dây khi nó đi qua vị trí hợp với phương thẳng đứng 1 góc

Quy Định Chung Về Pháp Luật Kế Toán? Xử Phạt Vi Phạm

Các quy định chung về pháp luật kế toán hiện hành như thế nào? Hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán bị xử phạt ra sao?

Theo Luật Kế toán 2015, kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Hiểu đơn giản, kế toán là quá trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định.

Mục đích của kế toán trong doanh nghiệp là để:

– Cung cấp các thông tin hữu ích cho việc đề ra các quyết định về kinh tế và để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

– Nắm rõ về pháp luật kinh doanh, pháp luật kế toán, chính sách thuế, đáp ứng được nhu cầu nhân lực thực tiễn về kế toán của các doanh nghiệp

Quy định chung về pháp luật kế toán

Luật Kế toán 2015 có quy định như sau:

Chữ viết sử dụng trong kế toán là tiếng Việt. Trường hợp phải sử dụng tiếng nước ngoài trên chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính tại Việt Nam thì phải sử dụng đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số Ả-rập; sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,).

Doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp nước ngoài hoặc của tổ chức nước ngoài phải chuyển báo cáo tài chính về công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài hoặc sử dụng chung phần mềm quản lý, thanh toán giao dịch với công ty mẹ, tổ chức ở nước ngoài được sử dụng dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị thì sau chữ số hàng đơn vị được đặt dấu chấm (.) và phải chú thích trong tài liệu, sổ kế toán, báo cáo tài chính. Trong trường hợp này, báo cáo tài chính nộp cơ quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác phải thực hiện theo quy định về chữ số của pháp luật kế toán Việt Nam.

Theo quy định của Luật Kế toán 2015 và Nghị định 174/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán có quy định:

Đơn vị tiền tệ sử dụng kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”.

– Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, đơn vị kế toán phải đồng thời theo dõi nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam và ngoại tệ cần quy đổi

– Trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để kế toán, chịu trách nhiệm trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Khi lập báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, đơn vị kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Đơn vị kế toán được làm tròn số, sử dụng đơn vị tính rút gọn khi lập hoặc công khai báo cáo tài chính.

Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng và được quy định như sau:

– Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế

– Kỳ kế toán quý là 03 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý

– Kỳ kế toán tháng là 01 tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.

Ngoài ra, Luật Kế toán 2015 còn có quy định cụ thể về các trường hợp đặc biệt như kỳ kế toán đối với đơn vị kế toán mới thành lập; đối với đơn vị kế toán khi bị chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình hoặc hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản; đối với trường hợp được phép cộng gộp kỳ kế toán các năm.

Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.

Có thể chia các quy định về chế độ kế toán như sau:

– Chế độ kế toán đối với doanh nghiệp siêu nhỏ: Thông tư 132/2018/TT-BTC

– Chế độ kế toán đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ: Thông tư 133/2016/TT-BTC

– Chế độ kế toán doanh nghiệp: Thông tư 200/2014/TT-BTC

– Chế độ kế toán đối với đơn vị hành chính, sự nghiệp: Thông tư 107/2017/TT-BTC

– Chế độ kế toán áp dụng đối với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam: Thông tư 177/2015/TT-BTC

Đối với mỗi chế độ kế toán đều có các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn cụ thể, trong đó quy định rõ đối tượng áp dụng của từng loại.

Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán

Nghị định 41/2018/NĐ-CP có quy định về các biện pháp xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán, cụ thể:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:

– Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán

– Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán

– Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán

– Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng

Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm. Nếu tổ chức vi phạm thì áp dụng mức phạt tiền gấp 02 lần (từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền. Mức phạt này áp dụng với tổ chức vi phạm.

Chương V: Định Luật Bernoulli, Ứng Dụng Định Luật Bernoulli

Chương V: Định luật Bernoulli, ứng dụng Định luật Bernoulli

1/ Chuyển động của chất lỏng lí tưởng, đường dòng, ống dòng Chuyển động của chất lỏng được chia làm hai loại chính là

chảy thành dòng ổn định

chảy cuộn xoáy không ổn định.

Chất lỏng lí tưởng là chất lỏng không nén được và chảy ổn định thành dòng. Đường dòng là đường chảy ổn định của các phần tử chất lỏng, các đường dòng không cắt nhau. Ống dòng là một phần của chất lỏng chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng.

2/ Lưu lượng chất lỏng, mối liên hệ giữa tốc độ chất lỏng và diện tích ống dòng:

Lưu lượng chất lỏng được định nghĩa bằng biểu thức

Trong đó

A: lưu lượng của chất lỏng (m3/s)

v: tốc độ dòng chảy của chất lỏng (m/s)

S: diện tích của ống dòng (m2)

Liên hệ giữa tốc độ và diện tích của ống dòng

Trong cùng một khoảng thời gian Δt ta có

Các phần tử chất lỏng đi ra khỏi diện tích S1 của ống dòng có tốc độ là v1

Các phần tử chất lỏng đi vào diện tích S2 của ống dòng có tốc độ là v2

Do chất lỏng không nén được nên thể tích chất lỏng dịch chuyển trong khoảng thời gian Δt là không đổi ta có

Tử biểu thức trên ta rút ra được kết luận

3/ Định luật Bernoulli

Vận dụng định luật bảo toàn năng lượng chứng minh Định luật Bernoulli:

Định luật Bernoulli tổng quát: Trong một dòng chảy ổn định tổng mọi dạng năng lượng trong chất lưu dọc theo đường dòng là như nhau tại mọi điểm trên đường dòng đó.

Lưu ý: chất khí cũng có thể chảy được thành dòng nên trong một số trường hợp có thể sử dụng Định luật Định luật Bernoulli cho chất khí giống như chất lỏng.

4/ Ứng dụng của Định luật Bernoulli:

Đặt ống hình trụ hở hai đầu (ống A) sao cho miệng ống song song với dòng chảy. Khi đó áp suất tĩnh trong lòng chất lỏng p = ρgh1 Đặt ống hình trụ hở hai đầu, một đầu được uốn vuông góc (ống B) đặt miệng ống B vuông góc với dòng chảy khi đó áp suất toàn phần trong ống ptp = ρgh2

Sử dụng ống Venturi (có cấu tạo như hình vẽ) để xác định vận tốc của chất lỏng Khi đó vận tốc của chất lỏng tại tiết diện S được xác định bằng biểu thức sau v1=2S2Δpρ(S12−S22)

Ống pitot dùng để đo vận tốc chuyển động của máy bay. Vận tốc được xác định bằng biểu thức

Cấu tạo ống pitot dùng để xác định vận tốc của máy bay

Các ống pitot trên máy bay dùng để xác định vận tốc của máy bay

Thí nghiệm vật lý vui vận dụng Định luật Bernoulli. Sử dụng một máy thổi không khí chuyển động thành dòng bao quanh quả bóng. Do áp suất động bao quanh quả bóng tăng lên làm áp suất tĩnh giảm xuống. Sự trênh lệch áp suất tĩnh của dòng không khí bao quanh của bóng và áp suất tĩnh phía bên ngoài tạo ra lực đẩy giúp quả bóng chuyển động lơ lửng ở không trung mà không rơi xuống.​