Top 14 # Xem Nhiều Nhất Khái Niệm Suy Thoái Đạo Đức Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Suy Thoái Về Đạo Đức, Lối Sống

​Nhận diện

Theo chúng tôi Nguyễn Minh Tuấn, không phải Đảng ta đến bây giờ mới nhận diện được những biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên và cũng không phải đến bây giờ Đảng ta mới nhận thức được tác hại và hệ lụy của nó đối với sinh mệnh chính trị, nguy cơ sống còn của Đảng. Trong tất cả các văn kiện Đại hội Đảng, nhất là từ khi bắt đầu công cuộc đổi mới đến nay, tình trạng suy thoái về đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên luôn được nhắc đến như những ung nhọt trong cơ thể Đảng và là nỗi trăn trở của toàn Đảng và nhân dân ta trong điều kiện đảng cầm quyền.

Từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV, năm 1976, vấn đề suy thoái đạo đức của cán bộ, đảng viên vẫn được đề cập trong nội dung xây dựng Đảng về tư tưởng với tính chất phức tạp và mức độ nguy hại cho gia đình, xã hội và cho bản thân Đảng cầm quyền ngày càng tăng.  Đến đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng ta nhận thấy “vấn đề đạo đức xã hội đang được đặt ra một cách cấp bách”,… Qua nhiều nhiệm kỳ đại hội Đảng và các cấp ủy đã có nhiều cố gắng trong chỉ đạo thực hiện, nhưng Đảng vẫn chưa đạt được mục tiêu đề ra. Nghị quyết TW4 (khóa XI) về “một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay”, tuy đã đạt được một số kết quả nhất định, nhưng nhìn chung vẫn chưa đạt được mục tiêu đề ra. Vì vậy, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII vẫn nhấn mạnh yêu cầu tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết TW4 (khóa XI), coi việc “tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ” là nhiệm vụ đầu tiên trong 6 nhiệm vụ trọng tâm trong suốt nhiệm kỳ. Đồng thời, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII cũng đã bổ sung nội dung xây dựng Đảng về đạo đức trong mục tiêu xây dựng Đảng. Đây là lần đầu tiên vấn đề xây dựng Đảng về đạo đức được tách ra khỏi xây dựng Đảng về tư tưởng và trở thành một nội dung độc lập, xứng tầm với xây dựng Đảng về chính trị, tư tưởng và tổ chức.

Nghị quyết TW4 khóa XII một lần nữa khẳng định quyết tâm của toàn Đảng trong công tác xây dựng Đảng về tư tưởng, đạo đức. Nét khác biệt lần này là: những biểu hiện về sự suy thoái về đạo đức, lối sống được xác định rõ hơn, cụ thể hơn, dễ nhận biết hơn, giúp các cấp ủy đảng, đảng viên tự phê bình, phê bình cụ thể đối với tập thể và từng cá nhân thuận lợi và hiệu quả hơn. Đó là: Cá nhân chủ nghĩa, sống ích kỷ, thực dụng, cơ hội, vụ lợi; chỉ lo thu vén cá nhân, không quan tâm đến lợi ích tập thể; ganh ghét, đố kỵ, so bì, tị nạnh, không muốn người khác hơn mình. Vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ, gây mất đoàn kết nội bộ; đoàn kết xuôi chiều, dân chủ hình thức; cục bộ, bè phái, kèn cựa địa vị, tranh chức, tranh quyền; độc đoán, gia trưởng, thiếu dân chủ trong chỉ đạo điều hành. Kê khai tài sản, thu nhập không trung thực. Mắc bệnh thành tích, háo danh, phô trương, che dấu khuyết điểm, thổi phồng thành tích, đánh bóng tên tuổi. Quan liêu, xa rời quần chúng, không sâu sát cơ sở, thiếu kiểm tra, đôn đốc, không nắm chắc tình hình địa phương, cơ quan, đơn vị mình, thờ ơ vô cảm, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bức xúc và đòi hỏi chính đáng của nhân dân,…

Rõ ràng, sự suy thoái về đạo đức, lối sống hiện nay đang là một nguy cơ lớn đối với Đảng cầm quyền.

Cảnh báo

Nghị quyết TW4 khóa XI đã cảnh báo “sự suy thoái về tư tưởng, đạo đức, lối sống dẫn tới “tự chuyển biến”, “tự chuyển hóa” chỉ là một bước ngắn, thậm chí rất ngắn, nguy hiểm khôn lường, có thể dẫn tới tiếp tay hoặc cấu kết với các thế lực xấu, thù địch, phản bội lại lý tưởng và sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc”. Những hạn chế, khuyến điểm về sự suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống trong Đảng đã làm suy giảm niềm tin của nhân dân đối với Đảng, là một nguy cơ trực tiếp đe dọa sự tồn vong của Đảng và chế độ.

PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn cho rằng, trong thời gian tới đây, cả nước bước vào thời kỳ mới, nhất là khi hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, những chuẩn mực đạo đức tiếp tục có sự thay đổi theo chiều hướng cả tích cực và tiêu cực. Ngoài những chuẩn mực đạo đức mang tính nhân loại vẫn trường tồn như tính nhân đạo, đồng cảm, vị tha… thì cơ chế thị trường sẽ tiếp tục tác động lớn đến sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi của đạo đức xã hội. Khi xã hội phát triển ngày càng nhanh với việc tìm kiếm lợi nhuận để làm giàu chính đáng thì cũng kéo theo đó là sự lừa dối, giả tạo, chạy theo đồng tiền, vì lợi ích cá nhân nên sẽ có không ít người bất chấp, coi thường dư luận, từ bỏ những chuẩn mực đạo đức tốt đẹp đã được tạo dựng trước đây.

Trong điều kiện đảng cầm quyền, công tác xây dựng Đảng tiếp tục đứng trước những khó khăn mới, vì lợi ích bản thân cán bộ đảng viên mà nguyên tắc tự phê bình và phê bình ngày càng có nguy cơ kém hiệu lực và hiệu quả. Nguyên tắc tự phê bình và phê bình được coi là quy luật phát triển của Đảng thì nay có xu hướng hình thức, đối phó, kém hiệu quả và ít phát huy tác dụng. Mục đích việc phát huy vai trò của tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt Đảng là vì công việc chung, sự đoàn kết của tổ chức và vì sự tiến bộ của từng đảng viên chứ không phải sau mỗi lần tự phê bình, phê bình thì dẫn đến chia rẽ, mất đoàn kết, thậm chí trả thù nhau.

Hiện nay, các cấp ủy đảng và từng đảng viên đang thực hiện tự phê bình và phê bình theo Kế hoạch 04 của Bộ Chính trị gắn với việc thực hiện Chỉ thị 05 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập, làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh. Theo đó, 27 biểu hiện của sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” mà Nghị quyết TW4 đã xác định sẽ được mỗi tổ chức đảng, đảng viên soi xét bản thân mình, thật thà nhận khuyết điểm, làm rõ nguyên nhân và thành tâm sửa chữa khuyết điểm bằng những cam kết hành động cụ thể và kiểm điểm thực hiện những cam kết đó trong dịp tổng kết đánh giá, xếp loại tổ chức đảng, đảng viên cuối năm.

Cũng trong điều kiện đảng cầm quyền, nhiều đảng viên của Đảng giữ trọng trách lớn trong bộ máy nhà nước nên nguy cơ xa dân, tham nhũng nếu không ngăn chặn, đẩy lùi được thì sẽ càng làm cho Đảng mất uy tín rất nhanh. Do đó, việc yêu cầu đảng viên tuân thủ pháp luật hay thực hiện Điều lệ Đảng và các quy định trong thể chế Đảng không chỉ có ý nghĩa pháp lý- chính trị mà còn chứa đựng nội dung đạo đức và văn hóa. Suy thoái về đạo đức, lối sống tất yếu đi liền với sự tha hóa về chính trị. Vì vậy, việc làm quan trọng trước hết là hoàn thiện hệ thống pháp luật, phân rõ quyền và trách nhiệm công vụ, công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình, xử lý nghiêm minh vi phạm pháp luật.

Trong điều kiện thông tin phát triển mạnh mẽ như hiện nay, nhất là thông tin mạng, ngoài những tiện ích không thể phủ nhận, thì các thông tin trái chiều cũng xuất hiện ngày càng nhiều và rất khó kiểm soát. Nhiều người, kể cả cán bộ, đảng viên, nhất là giới trẻ do thiếu thông tin hoặc tiếp nhận những thông tin xấu, không đủ sức để “miễn dịch” với nó nên đã tỏ ra bất bình, tiêu cực, mất niềm tin thậm chí dẫn đến suy thoái.

Vì vậy, theo chúng tôi Nguyễn Minh Tuấn một trong những giải pháp tốt nhất là phòng, chống sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ mà vấn đề mấu chốt nữa là phải thường xuyên cảnh báo với chính mình. Mọi cán bộ, đảng viên phải nêu cao tinh thần tự rèn luyện, tu dưỡng về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Muốn giữ gìn đạo đức cách mạng, mỗi cán bộ, đảng viên phải chiến thắng được chủ nghĩa cá nhân đang hàng ngày, hàng giờ chi phối mình.

PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn khẳng định, sự tu dưỡng, rèn luyện đạo đức cách mạng không phải là những nội dung trừu tượng mà thông qua những việc cụ thể khi thực hiện chức trách, bổn phận của cán bộ, công chức; trong mối quan hệ với nhân dân, đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình. Việc giữ gìn nhân cách, phẩm chất đạo đức cách mạng phải là của chính mỗi cán bộ, đảng viên như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết “Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống, nó do đấu tranh rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”.

                                                          Lam Uyên- Thúy Diễm

Khái Niệm Đạo Đức Đạo Đức Nghề Nghiệp Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn

Khái Niệm: Đạo Đức; Đạo Đức Nghề Nghiệp; Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Giáo Viên Mầm Non (gvmn)., Khái Niệm Đạo Đức Đạo Đức Nghề Nghiệp Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn, 1. Khái Niệm Đạo Đức Đạo Đức Nghề Nghiệp Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn, Khái Niệm Đạo Đức Nghề Nghiệp, Khái Niệm Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Giáo Viên Mầm Non, Khai Niem Ve Đao Đuc Nghe Nghiep Cua Nguoi Giao Vien Mamnon, Gvmn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., + Gvmn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mudel Gvmn 2 Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Khai Niêm Quan Ly Cam Xuc Cua Nguoi Giao Vien Mam Non Trong Hoat Dong Nghe Nghiep, Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Mô Đun Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Khái Niệm Quản Lí Cảm Xúc Của Người Giáo Viên Mâmno Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Bài Thu Hoạch Bồi Dưỡng Theo Chúc Danh Nghề Nghiệp Giảng Viên Giáo Dục Nghề Nghiệp Hạng Iii, Bài Thu Hoạch Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giảng Viên Giáo Dục Nghề Nghiệp Lý, Bài Thu Hoạch Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giảng Viên Giáo Dục Nghề Nghiệp Lý Thuyết Hạng I, Mn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Tài Liệu Module 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Gvmn, Tài Liệu Về Bòi Duongx Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn, 1. Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, . Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Giáo Viên Mầm Non 7, Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mudun1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn Theo Thông Tư 12, Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hd Nghề Nghiệp, Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Giáo Viên Mầm Non, Năng Lực Nghề Nghiệp Và Truyền Thống Nghề Nghiệp Gia Đình, 2. Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mô Đun Gvmn 2 Quản Lý Cảm Xúc Của Bản Thân ỷong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, 3. Các Quy Định Pháp Luật Về Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn., – Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mô Đun 2 Quản Lí Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, 3. Kỹ Năng Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., : Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Quản Lý Cảm Xúc Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Bài Bdtxmn2 Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Rèn Luyện Kỹ Năng Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Tài Liệu Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Quan Li Cam Xucban Than Cua Nguoi Gvmn Trong Hoat Dong Nghe Nghiep, Nội Dung Gvmn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Thông Tư 12 Về Kỹ Năng Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghè Nghiệp, Mudel Gvmn 2 Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Giáo Viên Mầm Non Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Phân Tích Được Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., – Phân Tích Được Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Tổ Chức Giáo Dục Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn Đáp ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục Mầm Non, ứng Dụng Công Nghệ Cao Vào Sản Xuất Nông Nghiệp ở Tỉnh Nghệ An, Sách Hoạt Động Giáo Dục Nghề Nghiệp Nghề Làm Vườn 11, Chương Trình Nghề Điệ Công Nghiệp Sơ Cấp Tổng Cục Dạy Nghề, Người Hành Nghề Lái Xe Khi Thực Hiện Tốt Việc Rèn Luyện Nâng Cao Trách Nhiệm Đạo Đức Nghề Nghiệp, Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp Công Nghệ Sinh Học, Đề Thi Tốt Nghiệp Cao Đẳng Nghề Công Nghệ ô Tô, 50 Đề Thi Tốt Nghiệp Cao Đẳng Nghề Công Nghệ ô Tô, Thực Tập Tốt Nghiệp Nghề Công Nghệ ô Tô, Phân Biệt Khác Nhau Của 3 Khái Niệm Tư Vấn Hướng Nghiệp, Hướng Nghiệp, Giáo Dục Hướng Nghiệp, Ba Khái Niệm Hướng Nghiệp Và Gd Hướng Nghiệp Tư Vấn Hướng Nghiệp Khác Nhau Như Thế Nào, Bài Thu Hoạch Hương Nghiệp 9 Định Hướng Nghề Nghiệp Trong Tương Lai, Khái Niệm Về Đạo Đức Nghề Giáo Viên Mầm Non, Khái Niệm Phong Cách Ngôn Ngữ Nghệ Thuật, Đạo Đức Nghe Nghiệp, Đạo Đức Nghề Nghiệp Là Gì, Bản Mô Tả Nghề Nghiệp, Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 2, Giáo án Chủ Đề Nghề Nghiệp, Modul Mn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp, Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1, Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp, Sức Khỏe Nghề Nghiệp, Bệnh Nghề Nghiệp, Quy ước Đạo Đức Nghề Nghiệp Báo Chí Việt Nam, Co Hoi Nghe Nghiep O Tphcm, Luật Giá Dục Nghề Nghiệp, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp, De Thi Tốt Nghiệp Cao Đẳng Nghề Hàn, Bộ Quy Tắc Nghề Nghiệp Luật Sư, Kỹ Năng Nghề Nghiệp Là Gì, Từ Vựng Về Nghề Nghiệp, Chủ Đề 5 Bản Kế Hoạch Nghề Nghiệp, Báo Cáo Kế Hoạch Nghề Nghiệp, Từ Vựng Nghề Nghiệp, Mục Lục Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Nghê ô To, 9 Quy Định Về Đạo Đức Nghề Nghiệp Nhà Báo, Bộ Quy Tắc Đạo Đức Nghề Nghiệp Luật Sư, Bản Mô Tả Nghề Hướng Nghiệp 9, 50 Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Cao Đẳng Nghề, Bộ Đề Thi Tốt Nghiệp Cao Đẳng Nghề, Kỹ Năng Nghề Nghiệp, Khái Niệm Lập Nghiệp, Đạo Đức Nghề Nghiệp Giáo Viên Mầm Non, Bộ Quy Tắc Mẫu Về Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Hiệp Hội Luật Sư Hoa Kỳ, Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp 1, Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp, Mô Đun 1. Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Giáo Viên Mầm Non, Nông Nghiệp Công Nghệ Cao, Bài Thi Trắc Nghiệm Nghề Nghiệp, Dao Dũa Nghe Nghiep Của Giao Vien Mn,

Khái Niệm: Đạo Đức; Đạo Đức Nghề Nghiệp; Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Giáo Viên Mầm Non (gvmn)., Khái Niệm Đạo Đức Đạo Đức Nghề Nghiệp Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn, 1. Khái Niệm Đạo Đức Đạo Đức Nghề Nghiệp Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn, Khái Niệm Đạo Đức Nghề Nghiệp, Khái Niệm Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Giáo Viên Mầm Non, Khai Niem Ve Đao Đuc Nghe Nghiep Cua Nguoi Giao Vien Mamnon, Gvmn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., + Gvmn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mudel Gvmn 2 Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Khai Niêm Quan Ly Cam Xuc Cua Nguoi Giao Vien Mam Non Trong Hoat Dong Nghe Nghiep, Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Mô Đun Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Khái Niệm Quản Lí Cảm Xúc Của Người Giáo Viên Mâmno Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Bài Thu Hoạch Bồi Dưỡng Theo Chúc Danh Nghề Nghiệp Giảng Viên Giáo Dục Nghề Nghiệp Hạng Iii, Bài Thu Hoạch Lớp Bồi Dưỡng Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giảng Viên Giáo Dục Nghề Nghiệp Lý, Bài Thu Hoạch Theo Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giảng Viên Giáo Dục Nghề Nghiệp Lý Thuyết Hạng I, Mn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn, Tài Liệu Module 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Gvmn, Tài Liệu Về Bòi Duongx Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn, 1. Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, . Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Giáo Viên Mầm Non 7, Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mudun1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Gvmn Theo Thông Tư 12, Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hd Nghề Nghiệp, Gvmn 1 Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Giáo Viên Mầm Non, Năng Lực Nghề Nghiệp Và Truyền Thống Nghề Nghiệp Gia Đình, 2. Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mô Đun Gvmn 2 Quản Lý Cảm Xúc Của Bản Thân ỷong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, 3. Các Quy Định Pháp Luật Về Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn., – Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mô Đun 2 Quản Lí Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Mn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, 3. Kỹ Năng Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., : Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Quản Lý Cảm Xúc Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Bài Bdtxmn2 Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Rèn Luyện Kỹ Năng Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Tài Liệu Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Quan Li Cam Xucban Than Cua Nguoi Gvmn Trong Hoat Dong Nghe Nghiep, Nội Dung Gvmn 2: Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Thông Tư 12 Về Kỹ Năng Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Gvmn Trong Hoạt Động Nghè Nghiệp, Mudel Gvmn 2 Quản Lý Cảm Xúc Bản Thân Của Người Giáo Viên Mầm Non Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp, Phân Tích Được Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., – Phân Tích Được Sự Cần Thiết Phải Quản Lý Cảm Xúc Của Gvmn Trong Hoạt Động Nghề Nghiệp., Tổ Chức Giáo Dục Đạo Đức Nghề Nghiệp Của Người Gvmn Đáp ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục Mầm Non,

Khái Niệm Đạo Đức Kinh Doanh

Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh.

Đạo đức kinh doanh chính là phạm trù đạo đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh.

Đạo đức kinh doanh là một dạng đạo đức nghề nghiệp

Đạo đức kinh doanh có tính đặc thù của hoạt động kinh doanh – do kinh doanh là hoạt động gắn liền với các lợi ích kinh tế, do vậy khía cạnh thể hiện trong ứng xử về đạo đức không hoàn toàn giống các hoạt động khác: Tính thực dụng, sự coi trọng hiệu quả kinh tế là những đức tính tốt của giới kinh doanh nhưng nếu áp dụng sang các lĩnh vực khác như giáo dục, y tế… hoặc sang các quan hệ xã hội khác như vợ chồng, cha mẹ con cái thì đó lại là những thói xấu bị xã hội phê phán. Song cần lưu ý rằng đạo đức kinh doanh vẫn luôn phải chịu sự chi phối bởi một hệ giá trị và chuẩn mực đạo đức xã hội chung.

Các nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh:

   

Tôn trọng con người:

Đối với những người cộng sự và dưới quyền, tôn trọng phẩm giá, quyền lợi chính đáng, tôn trọng hạnh phúc, tôn trọng tiềm năng phát triển của nhân viên, quan tâm đúng mức, tôn trọng quyền tự do và các quyền hạn hợp pháp khác.

   

Đối với khách hàng: Tôn trọng nhu cầu, sở thích và tâm lý khách hàng. Đối với đối thủ cạnh tranh, tôn trọng lợi ích của đối thủ

Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội

Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt

Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh  là chủ thể hoạt động kinh doanh.

    

Theo nghĩa rộng, chủ thể hoạt động kinh doanh gồm tất cả những ai là chủ thể của các quan hệ và hành vi kinh doanh:

     

Tầng lớp doanh nhân làm nghề kinh doanh: Đạo đức kinh doanh điều chỉnh hành vi đạo đức của tất cả các thành viên trong các tổ chức kinh doanh (hộ gia đình, công ty, xí nghiệp, tập đoàn) như Ban giám đốc, các thành viên Hội đồng quản trị, công nhân viên chức. Sự điều chỉnh này chủ yếu thông qua công tác lãnh đạo, quản lý trong mỗi tổ chức đó. Đạo đức kinh doanh được gọi là đạo đức nghề nghiệp của họ.

   

Khách hàng của doanh nhân: Khi là người mua hàng thì hành động cuả họ đều xuất phát từ lợi ích kinh tế của bản thân, đều có tâm lý muốn mua rẻ và được phục vụ chu đáo. Tâm lý này không khác tâm lý thích “mua rẻ, bán đắt” của giới doanh nhân, do vậy cũng cần phải có sự định hướng của đạo đức kinh doanh.

Tránh tình trạng khách hàng lợi dụng vị thế “Thượng đế” để xâm phạm danh dự, nhân phẩm của doanh nhân, làm xói mòn các chuẩn mực đạo đức. Khẩu hiệu “Bán cái thị trường cần chứ không phải bán cái mình có” chưa hẳn đúng!!

Phạm vi áp dụng của đạo đức kinh doanh

Khái Niệm Về Phẩm Chất Đạo Đức

TRANSCRIPT

1

TN BI : NHNG VN C BN V PHM O C TRONG GIAI

ON HIN NAY KHI NIM V PHM CHT O C :

1. Khi nim chung v phm cht o c : o c c vai tr rt ln trong i sng x hi, o c l sn phm ca x hi,

mang bn cht x hi, l tp hp nhng nguyn tc, quy tc, chun mc x hi, nhm iu chnh v nh gi cch ng x ca con ngi trong quan h vi nhau v quan h vi x hi, chng c thc hin bi nim tin c nhn, bi truyn thng v sc mnh ca d lun x hi. Bao gm cc c trng c bn sau :

a) thc ngha v v tnh cm ngha v : Con ngi sng trong x hi ai cng c nhng nhu cu v li ch ring, ng thi ai

cng mun c tho mn nhng nhu cu v li ch y. Mun vy con ngi phi lao ng, sng to ra ca ci vt cht v tinh thn phc v cho cuc sng ca mnh. Lao ng v cuc sng x hi i hi s bnh ng, on kt, hp tc gip ln nhau nhm t hiu qu lao ng cao v c i sng tt p hn. V vy, mi c nhn phi c thc ngha v l kt hp hi ho nhng nhu cu v li ch ca mnh vi nhu cu v li ch ca ngi khc, ca ton x hi. Trong qu trnh giao tip x hi, con ngi ny sinh dn tnh cm ngha v, tn trng i vi nhu cu v li ch ca ngi khc, ca x hi, bit t nguyn t nhu cu v li ch c nhn trong nhu cu v li ch chung ca ton x hi, thi thc con ngi thc hin ngha v ca mnh vi x hi.

b) Ngha v php l v ngha v o c : Trong x hi, iu chnh hnh vi ca con ngi l php lut, phong tc, tp qun, tn

gio v o c. Php lut quy nh r ci g c lm v ci g khng c lm, quy nh cc chun

mc hnh vi ca con ngi trong x hi. Tuy nhin trong mt s lnh vc ca i sng x hi, thn xm, gia nh … o c l mt phng thc iu chnh hnh vi ca con ngi.

o c quy nh cc chun mc hnh vi m con ngi cm nhn r mnh c ngha v phi t gic tun theo d khng c quy nh ca php lut.

c) Hnh vi o c v tnh cm o c : Con ngi sng l phi c hnh ng. Hnh ng ca con ngi c loi do bn nng

chi phi, l phn x t nhin i vi s kch thch bn ngoi gi l hnh ng bn nng. Nhng hu ht cc hnh ng ca con ngi li l nhng hnh ng t gic, c mc ch r rt, c suy tnh v t nhiu hnh dung c kt qu ca n. Nhng hnh ng ny l hnh ng c ng c v c gi l hnh vi ca con ngi.

Hnh vi o c l nhng hnh vi ca con ngi c ng c bn trong ph hp vi cc yu cu v chun mc o c ca x hi, ca nhn dn, nhng ng c cao thng, v t, xut pht t s cm thng v tnh thng yu thc s i vi ngi khc.

2

Con ngi sng trong x hi, ngoi yu cu hnh ng cn c tnh cm, l nhng nhn t bn trong ca tm hn con ngi, th hin thi cm xc ca con ngi i vi hin thc khch quan.

Tnh cm ca con ngi bao gm: Tnh cm tr tu (lng ham hiu bit, s say m khoa hc, say m nghin cu tm ti …); tnh cm thm m (yu m nhc, ngh thut, vn hc, yu ci p, yu s hi ho …); tnh cm o c (lng nhn i, yu s cng bng, yu lao ng, ght n bm bc lt, yu dn ch v bnh ng, ght p bc bt cng …)

Tnh cm o c l nhng tnh cm ca con ngi do cc quan nim o c, cc chun mc o c chi phi, tr thnh ng lc bn trong ca cc c tnh, nhu cu thc hin hnh vi o c, l ng c ca hnh vi o c.

Tnh cm o c khi th c ngha tnh tch cc (lng yu thng, ng cm, qu mn …), khi th li c ngha tiu cc (lng ghen ght, k …).

d) Lng tm : Tnh cm o c ca mi ngi v nng lc t nh gi hnh vi o c ca chnh

mnh, l lng tm. Khi con ngi c tnh cm o c mnh, lun thc hin nhng hnh vi o c tt

th lng tm con ngi trong sng v yn n. Khi con ngi c tnh cm o c cha mnh, c lc cn c nhng hnh vi tri vi chun mc o c ca x hi, c nhng hnh ng sai lm th lng tm v cn rt, khng yn n.

Lng tm l mt tnh cm tt p, thi thc con ngi vn ln nhng gi tr o c p , cao thng, phi lun lun phn u gi lng tm trong sch.

) Nhn phm v danh d : Nhn phm l gi tr o c cao p ca mi ngi, l iu m ai cng quan tm v

chm lo gi gn. Gi c nhn phm mi ni, mi lc trong mi hon cnh l mt iu kh khn, i hi mi ngi phi thng xuyn rn luyn.

Nhn phm (cn gi l phm gi) ca con ngi l ton b nhng gi tr o c cao p m ngi t c, l gi tr lm ngi ca mi con ngi.

Ngi c nhn phm phi l ngi c nhng hiu bit tt p sau : – C lng tm trong sng, ng c hnh vi hp o c, c nhu cu v tinh thn v

x hi pht trin cao, lnh mnh. – Thc hin tt cc ngha v o c i vi x hi, vi ngi khc. – Thc hin tt cc chun mc o c ca x hi. X hi nh gi cao ngi c nhn phm, c knh trng v c vinh d ln. Ngi

khng c nhn phm s b x hi coi thng, thm ch khinh r Danh d l nhn phm ca con ngi c x hi cng nh chnh bn thn ngi

nh gi, cng nhn. Mi ngi c quyn nh gi cng nhn nhn phm ca mnh, nhng s nh gi v cng nhn ca x hi thng vn c ngha quyt nh.

Danh d c ngha rt ln i vi con ngi. Tr mt s k o c xu. Ngi ta ai cng c danh d m chnh mi ngi phi gi gn v mi ngi trong x hi phi tn

3

trng, khng c xc phm. Gi gn danh d l sc mnh tinh thn thc y con ngi lm iu tt v ngn cn con ngi lm iu xu.

Con ngi cng phi c lng t trng, chm lo gi gn nhn phm v danh d ca mnh ng thi lun lun tn trng nhn phm, danh d ca ngi khc, khng c c hnh vi th bo xc phm n nhng gi tr o c v nhn phm ca ngi khc. Ngi c lng t trng s c x hi qu trng v s qu trng ca x hi cng cng c lng t trng ca mi c nhn.

e) Hnh phc v tnh yu : Trong cuc sng ca c nhn, nhng kch thch bn ngoi, nhng tc ng ca hin

thc khch quan nh hng ti con ngi v gy ra nhng cm xc rung cm, lm cho con ngi vui sng hoc au kh nhiu mc khc nhau, tu theo con ngi c tho mn hoc khng tho mn nhu cu li ch, nhng mong c ch quan m bo s sng v s pht trin ca mnh.

Nhu cu ca con ngi rt phong ph v a dng, bao gm : nhu cu vt cht (nh n, mc, , i li …) nhu cu tinh thn (nh hc tp, nghin cu sng to, thng thc vn ho ngh thut …), nhu cu giao tip v hot ng x hi. Con ngi lun vn ti s tho mn nhu cu v khi tho mn c nhu cu ny th con ngi li ny sinh nhng nhu cu mi cao hn, phc tp hn i hi c tho mn tip.

Khi con ngi c p ng nhu cu v li ch ca mnh th con ngi c cm xc vui sng, thch th, khoan khoi … v lc con ngi cm thy hnh phc.

Cm xc ca con ngi lun gn vi tng c nhn c th cho nn ni n hnh phc trc tin l ni n hnh phc c nhn. Tuy vy con ngi sng trong x hi phi c ngha v i vi mi ngi em li li ch v hnh phc cho mi ngi, phc v li ch v hnh phc ca x hi. V vy con ngi phi chm lo xy dng hnh phc cho mnh v cho mi ngi.

Lng yu nc, tnh yu t nc l mt tnh cm c t lu i, n c ln dn ln cng vi s m rng quan h ca con ngi vi t nc. Qua nhiu th h tnh yu t nc c cng c, c k tha nhng gi tr tinh hoa v c nng ln mi, c xu hng mong mun em ton b hot ng ca mnh phc v li ch ca T Quc.

Tnh yu t nc c bt ngun t : – Tnh yu i vi nhng ngi thn thit nht, gn gi nht ca mi ngi trong x

hi nh : Tnh yu cha m, v con, anh, ch em, h hng, tnh yu la i v nhng ngi xung quanh mnh.

– Tnh yu qu hng, lc u l thn xm, lng x ni mnh sinh ra, ni gn b nhng k nim thi th u. Khi con ngi ln ln, hot ng x hi m rng th qu hng l Huyn, Tnh hoc Thnh ph ca mnh v ln nht l t nc.

– T tnh yu ngi thn, yu xung quanh v yu qu hng, mi ngi tin dn n tnh yu t nc, yu nhn dn.

2-Khi nim v o c con ngi mi x hi ch ngha : Phm cht o c con ngi mi x hi ch ngha cng bao gm y cc phm

tr o c c bn nh nu im 1.2.1. Tuy nhin, ng Cng Sn Vit Nam lnh o

4

ton dn xy dng t nc theo nh hng x hi ch ngha, v vy o c ca con ngi mi x hi ch ngha cn bao gm cc phm tr sau :

a) Ch ngha yu nc v ch ngha Quc t : Khi ni n lng yu nc l ni n tnh cm o c. Nhng khi ni n ch ngha

yu nc l ni n mt phm vi rng ln, n mt nguyn tc o c v chnh tr, l mt tnh cm x hi m ni dung l tnh yu v lng trung thnh i vi T Quc, l lng t ho v qu kh v hin ti ca T Quc x hi ch ngha, tr bo v nhng li ch ca T Quc x hi ch ngha. Ch ngha yu nc chi phi mi chun mc hnh vi o c v hot ng chnh tr ca mi ngi dn trong t nc v l mt tnh cm, l mt t tng thing ling cao qu nht.

Trong giai on hin nay ch ngha yu nc c biu hin ch yu trn cc mt sau :

– Xy dng t nc giu mnh. – Bo v T Quc x hi ch ngha. – Pht huy truyn thng tt p v nng cao lng t ho dn tc, khc phc kh khn

to ln trc mt, a t nc tin ln mt giai on pht trin mi : dn giu, nc mnh, x hi cng bng, dn ch, vn minh.

Th gii m chng ta ang sng gm nhiu quc gia v quan h quc t lun tn ti nhng mi quan h gia cc quc gia v quan h quc t, chnh l nhng mi quan h quc t v lng nhn i gia ngi nc ny vi ngi nc khc l nn tng ca tinh thn Quc t v ch ngha Quc t.

Khi ni n tinh thn Quc t, mi ni n mt tnh cm p , nhng khi ni n ch ngha Quc t l ni n mt nguyn tc cn bn ca h t tng ca giai cp cng nhn cc nc l on kt, u tranh vi ch ngha T bn, gii phng x hi v gii phng dn tc.

b) Quan im v thi ng n i vi lao ng : Lao ng i vi tng ngi l ngun gc c c cc phng tin sng, nui

sng bn thn v gia nh. i vi x hi l ngun gc ca mi ti sn x hi, mi tin b vt cht, lm cho x hi ngy cng vn minh hn, hon thin hn. Trong lao ng hiu bit c ny sinh v tr sng to c pht trin. Lao ng gip cho ngi ta c th lm p thm cuc sng ca mnh v to thm iu kin cho con ngi nng cao thm nhn thc v ci p ngy cng sng p hn. Thi i vi lao ng l mt chun mc quan trng o phm gi con ngi, con ngi ch c tn trng khi c thi lao ng ng n, th hin trn nhng im ch yu sau :

– Coi trng c lao ng tr c ln lao ng chn tay. – Lao ng cn c v khoa hc, lao ng nng sut v cht lng. – Chng li bing v di tr, chng lm n cu th, tu tin. – Chm lo thc hnh tit kim, kin quyt u tranh chng tham , lng ph.

5

c) Ch ngha tp th x hi ch ngha : Mi c nhn l mt thnh vin khng th tch ri ca mt giai cp nht nh, mt x

hi nht nh, mt tp th nht nh, cng hot ng v gip ln nhau nhm thc hin nhng nhim v chung t n nhng mc ch chung. Ch ngha tp th l mt quan nim sng, mt tnh cm o c, i hi mi con ngi phi c hiu bit v thi quen kt hp hi ho li ch c nhn v li ch x hi. Trong x hi x hi ch ngha, ch ngha tp th l mt nguyn tc o c chi phi mi quan h gia ngi vi ngi thuc mi lnh vc sinh hot x hi, mi chun mc x hi.

Mt s biu hin ch yu ca ch ngha tp th l : – Tn trng li ch v cc quyt nh tp th. – Tn trng k lut ca t chc, php lut ca nh nc. – Tn trng s bnh ng v gip ln nhau theo tinh thn ng ch. – Tp th quan tm n c nhn, n vic tho mn nhu cu v pht trin nng lc

ca c nhn. d) Ch ngha nhn o x hi ch ngha : Ngi ta ai cng c tnh cm nhn o hoc lng nhn i. Khng c lng nhn i con

ngi d dng tr thnh k c, thnh ngi v lng tm v khng c ng lc no mnh ngn cn h lm vic tn c, hung bo. Trn c s tnh cm nhn o hnh thnh nn t tng nhn o v ch ngha nhn o l th hin s yu thng, tn trng con ngi, chm lo n hnh phc, s pht trin ton din ca con ngi, to ra