Top 12 # Xem Nhiều Nhất Xe Zip Là Xe Gì Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Bảng Giá Xe Zip Mới Của Piaggio

Xe Zip mới có thiết kế tương đối nhỏ gọn nhưng cực kỳ năng động, dễ xoay sở trong nội thành chật hẹp, vừa đủ cho 2 người ngồi và nếu sử dụng cho gia đình có thêm 1 em bé nữa thì xem ra hơi chật vật một chút. Do vậy, thường những người mua xe ZIP đều là chị em độc thân hay có gia đình nhưng chỉ sử dụng chủ yếu cho cá nhân, còn nhu cầu đi gia đình thì tạm dùng xe của ông xã vậy.

Đặc biệt, yên xe ZIP mới dài hơn giúp người ngồi có cảm giác thoải mái, chiều cao yên xe ZIP có thể điều chỉnh từ 750 – 765 – 780 nên cực kỳ thuận tiện cho chiều cao của phụ nữ châu Á. Yên xe cao đồng thời tạo dáng ngồi thanh lịch và quý phái cho nữ giới.

Xe ZIP giá bao nhiêu cho các đời xe? Có thể nói, xe Piaggio bán không được nhiều tại Việt Nam như các hãng Honda, Yamaha nên sự thay đổi giá xe qua các năm là không đáng kể với mỗi dòng xe. Xe ZIP cũng không ngoại lệ, xe năm 2018 so với 2017 có giá gần như không đổi là 34 triệu đồng.

Nếu bạn quan tâm đến giá xe ZIP trả góp thì hiện nay tại các đại lý hầu hết đều áp dụng chính sách trả góp hàng tháng với các chương trình như: trả góp 6 tháng thì mỗi tháng khoảng 4,6 triệu, còn 12 tháng thì mỗi tháng khoảng 2,5 triệu, 18 tháng thì mỗi tháng chỉ còn tầm 18 triệu và 24 tháng thì chừng 1,5 triệu mỗi tháng.

Trường hợp bạn đi làm với thu nhập hàng tháng khoảng 8 triệu đồng, với giá xe ZIP bán lẻ là 34 triệu đồng thì bạn hoàn toàn có thể mua trả góp 12 tháng với số tiền 2,5 triệu quá nhẹ nhàng. Số tiền còn lại đủ để bạn có thể chi dùng cho cá nhân hay gia đình mà không ảnh hưởng gì đến cuộc sống hàng ngày, trong khi mình có được chiếc xe như ý để đi làm hay đi chơi với mọi người, giúp bạn tự tin và mạnh dạn hơn trong cuộc sống, dễ thành công trong công việc.

Dung tích bình xăng xe ZIP mới được thiết kế đặc biệt đến 7,1 lít, nhiều người khi dùng xe ZIP của Piaggio hay nói đùa rằng thể tích bình xăng xe ZIP phải lớn như vậy mới có thể đủ nhiên liệu cho nó ‘uống’ mỗi ngày.

Trọng lượng xe ZIP theo thiết kế kỹ thuật là 120 kg. So với các dòng xe Piaggio thì trọng lượng của xe ZIP là nhẹ nhất, còn so với các xe của hãng khác thì đây là trọng lượng ‘có cỡ’ cho 1 chiếc xe nhỏ như ZIP. Tuy nhiên, nhờ nặng như vậy nên bất kỳ dòng xe nào của Piaggio đều chạy rất đằm và êm.

Xe ZIP Piaggio được trang bị động cơ 4 thì Hi per, 3 van xi lanh đơn. Máy có dung tích xy lanh 125cc, công suất 5,6 mã lực mạnh mẽ, hệ thống làm mát bằng gió cưỡng bức cũ kỹ truyền thống.

Xe ZIP mới 125cc của Piaggio có 4 màu để bạn lựa chọn. Màu đỏ Rosso Dragon 894, màu trắng Monte Blanco 544, màu vàng Giallo Lime 928/A và màu đen Nero Vulcano 98/A.

Rosso Dragon

Monte Blanco

Thông số kỹ thuật xe Piaggio ZIP:

Xe Sedan Là Gì? Phân Biệt Xe Sedan Với Xe Suv, Xe Mpv, Xe Hatchback

Trên thị trường ngày càng xuất hiện nhiều các dòng xe, các kiểu dáng xe khác nhau. Ở bài viết này Choxe.net sẽ giúp quý độc giả tìm hiểu xe sedan là gì và cách phân biệt xe sedan với các dòng xe thông dụng như xe hatchback, xe SUV, xe MPV…

Tìm hiểu xe sedan và hatchback là gì

Xe Sedan (hoặc Saloon)

Về cơ bản, xe sedan được hiểu là một chiếc xe hơi 4 cửa, gầm thấp dưới 20cm, mui kín và có 4 hoặc 5 chỗ ngồi, với các thành phần như đầu xe (ca-pô), đuôi xe, thân xe, khoang hành lý (cốp) riêng biệt, trong đó, nắp ca-pô và nắp cốp thấp hơn nóc của khoang hành khách. Các dòng xe sedan ví dụ như xe Mazda 2 sedan, các dòng xe sedan hạng C như: xe Mazda 3, xe Toyota Corolla Altis, xe Honda Civic, xe Hyundai Elantra, xe KIA Cerato, xe Ford Focus và xe Chevrolet Cruze. Mỗi mẫu xe đều có từ 3 – 4 phiên bản khác nhau, mức giá rải đều từ 600 – 850 triệu đồng.

Xe Hatchback là gì

Có thể nói dòng xe hatchback là một biến thể của dòng xe sedan và coupe, nhưng khác biệt ở chỗ nó có thêm 1 cửa được mở ra từ đằng sau. Hatchback là sự kết hợp khá hoàn hảo của một chiếc xe chở người lẫn chở hàng hóa, bởi nó được trang bị thêm một cửa thứ 3 hoặc thứ 5, thường là dạng mở kéo lên trên, thông liền 2 khoang chứa đồ và khoang hành khách (tương tự xe SUV). Một số mẫu xe hatchback thông dụng như: xe Ford Focus, xe Kia Morning, xe Mitsubishi Mirrage, xe Hyundai i10…

Xe SUV là gì?

SUV viết tắt của cụm từ Sport Utility Vehicle, để chỉ dòng xe hơi thể thao đa dụng, các xe kiểu này này có khoang hành lý liền với khoang hàng khách, gầm cao, rất thích hợp khi đi lại với các kiểu đường sá gồ ghề, đường xấu. Phần lớn các mẫu xe SUV sử dụng truyền động 2 cầu 4×4 để tăng sức mạnh cho động cơ. Dòng xe SUV thường có từ 5 đến 7 chỗ ngồi, phù hợp cho các đối tượng gia đình, khách hàng trẻ thích kiểu xe thể thao mạnh mẽ. Một số mẫu xe SUV phổ biến ở Việt Nam như: xe Ford Escape, xe Ford Everest, xe Toyota Land Cruiser, các hãng xe sang cũng có nhiều mẫu SUV cao cấp của mình, ví dụ BMW X5, Acura MDX, Audi Q7…

Xe MPV là gì?

MPV là mẫu xe hơi đa dụng được nhiều ưa chuộng trên thị trường. Những chiếc MPV có ưu điểm của SUV như nội thất rộng rãi cho 7-8 người, khả năng vận chuyển, chuyên chở lớn, các hàng ghế linh hoạt có thể gập lại để tăng không gian của khoang chứa đồ. Điểm dễ nhận thấy nhất để phân biệt với những chiếc SUV là xe MPV sẽ có gầm thấp hơn, đồng thời thân xe cũng thuôn dài hơn. Ngoài ra, dòng xe MPV cũng thường sử dụng động cơ tự động để đơn giản hóa việc lái xe hơn cho các đối tượng gia đình. Một số mẫu xe MPV rất phổ biến mà chúng ta dễ dàng bắt gặp trên đường như: Xe Toyota Innova, xe Mitsubishi Grandis, xe Madza Premacy, xe Toyota Previa.

Xe Kia Sedona 2019 – Mẫu MPV ăn khách trên thị trường

Nên mua xe Sedan hay Hatchback? Hay những dòng xe còn lại?

Những liệt kê về ưu nhược điểm của hai dòng xe đặc trưng là xe sedan và xe Hatchback sau đây sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn, qua đó dễ dàng đưa ra quyết định của mình:

Việc mua xe hatchback hay sedan phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như sở thích, nhu cầu, khả năng tài chính của khách hàng. Chính do đó, hãy tham khảo thông tin từ những người có kinh nghiệm, những chuyên gia đánh giá xe để đưa ra quyết định đúng đắn nhất.

Chúc quý độc giả lái xe an toàn.

Xem thêm chi tiết cụ thể về các dòng xe SUV, xe MPV, xe Hatchback qua các bài viết sau:

Xe MPV là gì, tìm hiểu về các dòng xe MPV Xe Hatchback là gì, các dòng xe Hatchback thông dụng Se SUV là gì, nên mua những dòng xe SUV nào?

About The Author

Trungvt

Quản lý và cập nhật thông tin blog Chợ Xe | Chợ Xe – nơi giao dịch ô tô uy tín, nhanh chóng và hiệu quả | Mọi thông tin liên lạc vui lòng liên hệ: 0911 442 883 hoặc e-mail: tainnt@choxe.net

Piaggio Zip 2022 Giá Bao Nhiêu? Có Nên Mua Xe Piaggio Zip?

Piaggio Zip 2021 giá bao nhiêu? Có nên mua xe Piaggio Zip? Động cơ xe của Piaggio Zip 2021 được trang bị có khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể. Với phiên bản đời trước là 125 cc thì sang thế hệ đời mới nhất đã được đổi sang 100 cc. Với đặc điểm nhiên liệu được tiết kiệm cùng với động cơ mới vừa phải nên động cơ mới nhất của xe Piaggio Zip 2021 được giới trẻ nhất rất ưa chuộng sử dụng.

Piaggio Zip 2021 giá bao nhiêu?

Một ưu điểm khác khiến xe máy Zip được chú ý chính là nằm ở mức giá tương đối mềm. Hiện nay, giá xe Zip 2018 đang được các showroom phân phối chào bán với giá là 36.000.000 đồng (tham khảo). Đây được đánh giá là một mức giá vừa phải và phù hợp với một chiếc xe tay ga dành cho nữ và cũng không chênh lệch quá nhiều, thậm chí có phần rẻ hơn so với những đối thủ khác cùng phân khúc.

Đánh giá xe Piaggio Zip 2021

Nhằm hướng vào đối tượng khách hàng là thanh niên và đặc biệt là phụ nữ thường di chuyển trong thành phố nên Zip có kích thước nhỏ, yên xe thấp, tay lái ngắn,… Điều này khiến Zip chở nên gọn gàng và phù hợp với việc di chuyển trong đô thị. Điểm khác biệt giữa các đời xe Piaggio Zip chính là ở bộ tem xe và dung tích động cơ.

Xe máy Zip 2018 mới nhất của Piaggio có 4 tùy chọn về màu sắc gồm các tông màu rất nổi bật và thời trang là đỏ, vàng, trắng và đen.

Vì hướng đến khách hàng mục tiêu là nữ giới nên xe Zip có vẻ ngoài gọn gàng và nhỏ nhắn nhưng vẫn giữ được những đường nét sang trọng, thanh lịch đặc trưng trong những thiết kế xe của Piaggio.

Trọng lượng xe cũng rất nhẹ so với các dòng xe tay ga khác (89 kg) cùng chiều cao yên khá thấp, phù hợp với vóc dáng của phụ nữ châu Á, đặc biệt là các bạn sinh viên nữ, giới văn phòng. Thiết kế nhỏ gọn này của xe Zip được đánh giá cao vì phù hợp để lưu chuyển trong các con đường đông đúc của các thành phố lớn.

Piaggio Zip mới được trang bị lốp không săm cho cả hai bánh. Với loại lốp này, xe sẽ hạn chế được việc xì lốp tối đa khi cán phải vật nhọn và khó thủng hơn lopps bình thường rất nhiều.

Về hệ thống phanh, xe sử dụng dụng phanh dĩa kích thước 175mm cho bánh trước và bánh sau dùng tang trống kích thước 110mm.

Cụ thể là ở phiên bản mới của Piaggio Zip được trang bị động cơ 4 thì mang tên HI-PER có 2 xi-lanh với dung tích động cơ là 96cc. Với động cơ này, Zip 2021 có thể sản sinh được công suất 5,6 mã lực tại vòng tua máy 6.750 vòng/phút và có mô-men xoắn cực đại đạt 6,92Nm tại 6.000 vòng/phút.

Như vậy, nếu so với những dòng xe tay ga tầm trung hiện nay như Honda Vision và Yamaha Nozza thì dường như Piaggio Zip 2021 khá ấn tượng về công suất máy mặc dù dung tích động cơ chỉ 96cc.

Động cơ xe của Piaggio Zip 2021 được trang bị có khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể. Với phiên bản đời trước là 125 cc thì sang thế hệ đời mới nhất đã được đổi sang 100 cc. Với đặc điểm nhiên liệu được tiết kiệm cùng với động cơ mới vừa phải nên động cơ mới nhất của xe Piaggio Zip 2021 được giới trẻ nhất rất ưa chuộng sử dụng.

Ưu nhược điểm xe Zip 2021

Hỏi: Tôi đang phân vân vì một vài ý kiến cho rằng này chạy được, không hao xăng nhưng số khác thì nói mẫu mã không bắt mắt, tiếng máy khởi động to và hao xăng. Bạn nào đã và đang sử dụng và xe Zip có ưu nhược điểm gì xin cho lời khuyên?

Bạn đọc tư vấn ưu nhược điểm Piaggio Zip

Tư vấn 1: Nghe chừng có rất nhiều lời bàn tán về chiếc Piaggio Zip này. Vậy mình cũng xin đưa ra vài cảm nhận của riêng mình. Mình đi chiếc Zip này cũng được 6 năm rùi, giờ có tiền mua được xe khác, nhưng mình vẫn thích chiếc Piaggio Zip của mình. Một tháng trung bình mình chạy tầm 1.500 đến 2.500 Km, ngoại trừ mấy cái thay lặt vặt như nhớt số, nhớt cầu thì mình thấy không hỏng hóc gì lớn cả. Điểm duy nhất mình không thích là hành trình giảm sóc trước quá ngắn nên không êm.

Tư vấn 2: Ở đây, nếu chị Phương thích thương hiệu xe Piaggio hay thích kiểu dáng Zip 125 thì cứ mua, còn nếu chị không phải là” tín đồ của Piaggio” thì chị không nên mua, lý do thì các anh chị cũng đã nếu rõ ở trên: không lợi xăng, đề và máy kêu như xe công nông (ai chẳng muốn xe mình chạy êm), và lý do quan trọng là bảo dưỡng – thay thế phụ tùng cực kỳ khó khăn, và nếu bán lại không được giá.

Tư vấn 3: Ban đầu cũng rất phân vân Zip 100 và đối thủ nặng kí SCR – bỏ qua Attila vì ko thích bị gọi là LX nhái (các bạn sử dụng xe này thông cảm , thực tế nó là thế ) và không thích xe tay ga của Yamaha vì xuống máy + ăn xăng sau khi sd lâu dài (Yamaha vốn chỉ nổi tiếng về xe số + xe tay côn).

Tư vấn 4: Cuối cùng quyết định chọn Zip vì bạn gái còn trẻ (23t) lại yêu thời trang, môi trường làm việc ổn định về lâu dài có thể đổi xe nên không cần quá bền như Honda. Khi sử dụng nhận thấy:

– Xe nhỏ gọn , rất dễ sử dụng trong thành phố

– Dáng đẹp, thiết kế rất tây, hợp với nữ giới 20-30t yêu thời trang, thì thực sự đã có rất nhiều người đi đường khen + quan tâm

– Tiết kiệm xăng, ai nói hao xăng xin so sánh với các xe cùng dòng

– Có thể đúng là không bền bằng SCR nhưng nhiều bạn nói là hay hỏng vặt là sai, xin cam đoan là do người sử dụng. Xe tôi đi 1 năm nay chưa phải thay hay sửa cái gì (chỉ phải đi bảo dưỡng đều đặn)

– Tiếng đề lớn – đặc trưng của Piaggio – họ sản xuất cố tình làm thế.

Piaggio Zip 2021 đi tốn xăng không?

Việc xác định mức nhiên liệu tiêu thụ trên bất kỳ mẫu xe nào sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện mặt đường, thời tiết.. Vì vậy cần phải thử nghiệm trên nhiều khung đường khác nhau trong điều kiện môi trường thời tiết khác nhau để biết được mức tiêu thụ nhiên liệu của Piaggio Zip ra sao.

Mức tiêu hao nhiên liệu của Piaggio Zip 2021 theo công bố nhà sản xuất là tiêu tốn 1.8 lít nhiên liệu khi đi trên đoạn đường 100 km. Mức tiêu hao nhiên liệu này được đo trong điều kiện quãng đường thẳng với tốc độ ổn định là 50 km/h và sử dụng nhiên liệu là xăng A95 tiêu chuẩn, cùng với đó là xe chỉ có người lái chứ không hề có trở nặng thêm bất cứ vật gì.

Với mức nhiên liệu được công bố này, nó là con số lý tưởng mà nhiều người tiêu dùng muốn đạt được khi sở hữu bất kỳ một chiếc xe tay ga nào. Vì vậy mà khi công bố mức tiêu hao nhiên liệu này, nó đã khiến nhiều người quan tâm hơn và muốn biết thực hư ra sao? Để giải đáp thắc mắc của người tiêu dùng, chúng tôi đã thực hiện chạy thử nghiệm Piaggio Zip trong điều kiện khung đường ở Việt Nam để biết được thực tế sát với công bố của nhà sản xuất hay không?

Do điều kiện giao thông ở Việt Nam ít có khung đường thẳng có thể chạy một lèo 100 km với vận tốc ổn định nên chúng tôi thử nghiệm chạy xe Piaggio Zip trên các khung đường phổ biến của Việt Nam.

Thử nghiệm chạy xe Zip 2021 trên đường trường: khi chạy trên đường trường với quãng đường dài 100 km với vận tốc trung bình khoảng 54 km/h và được đổ loại xăng A95 tiêu chuẩn thì xe tiêu thụ hết 2-2.2 lít nhiên liệu trên quãng đường 100 km. Với mức tiêu hao nhiên liệu này tuy nhiều hơn so với mức nhà sản xuất công bố xong xét về tương quan thì mức chênh lệch không nhiều hơn quá nhiều. Mức tiêu hao nhiên liệu này so với mức trung bình hiện nay thì nó khá thấp và thật sự hấp dẫn người tiêu dùng.

Thử nghiệm chạy Piaggio Zip mới trên đường thành phố: Tình trạng giao thông thành phố thường rơi vào tình trạng ùn ứ, chậm và tắc đường. Với tình trạng giao thông hỗn hợp trên các khung giờ khác nhau xe vận hành với vận tốc trung bình là 40 km/ h thì khi đi quãng đường dài 100 km sẽ tiêu hao hết từ 2.4 -2.6 lít xăng A95. Với mức tiêu thụ trên đường thành phố như trên tuy lớn hơn so với mức tiêu chuẩn nhà sản xuất công bố nhưng so với mặt bằng trung bình hiện nay thì mức tiêu thụ trên được cho là tiết kiệm và hấp dẫn người tiêu dùng.

Có nên mua xe Piaggio Zip cũ?

Bạn đọc tư vấn: Xe đi lành, ít hỏng vặt nếu chịu khó bảo dưỡng, dầu mỡ. Đầu xe nhẹ nên đi trời mưa phải cẩn thận. Cũng đừng phanh gấp vì dễ bị ngã. Đi thanh cảnh, lượn phố quá hợp.

Bạn đọc tư vấn: Dòng này không ổn, phụ tùng thay thế đắt lòi mắt, vào hãng bảo dưỡng toàn tiền triệu…tầm tiền đó mua con xe số của HONDA mới toe mà đi cho lành,

Bạn đọc tư vấn: Xe zip vẫn nổi tiếng là ăn xăng mà các bác nó ngốn xăng tương đương như em SH đấy ạ, xe này lại còn chẳng có kim báo xăng chứ hichic bất tiện quá!

Bạn đọc tư vấn: con xe zip của em gái chạy được 5 năm, uống xăng không thua vespa, xe này bánh nhỏ rất dễ trượt ngã, thay phụ tùng trong 5 năm gần bằng tiền mua xe mới, xe piaggio chỉ được mẫu mã, nếu bạn nào đi xe piaggio mà tài chính không dư dả sẽ rât xót khi vào hãng bảo dưỡng, sửa chữa

Tags: Piaggio Zip 2021, giá xe Piaggio Zip 2021, Piaggio Zip mới 2021, Piaggio Zip năm 2021, giá xe Zip 2021

Dòng Xe Hatchback Là Gì? Cách Phân Biệt Xe Sedan, Mpv, Xe Crossover

Dòng xe Hatchback là gì? Cách phân biệt xe Sedan, xe MPV, xe Crossover

Đánh giá bài viết

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua một chiếc xe ô tô vừa có thiết kế không quá “cồng kềnh” nhưng khả năng chuyên chở đồ lại lớn thì một chiếc xe thuộc dòng Hatchback là một lựa chọn tối ưu nhất. Vậy ? Cách để phân biệt xe Hatchback với các dòng xe khác như thế nào?

Dòng xe Hatchback là gì? Đặc điểm của xe Hatchback

Chắc hẳn ai trong mỗi chúng ta cùng đã từng nhìn thấy những chiếc xe Hatchback chạy trên đường tuy nhiên không phải ai cũng biết chúng là dòng xe Hatchback.

Theo từ điển tiếng Anh, “Hatch” có nghĩa là cửa sập còn “Back” là phía sau tạm dịch cả cụm từ là cửa phía sau. Theo đó, xe Hatchback đại khái là những chiếc xe hơi có cửa mở về phía sau.

Nhìn tổng thể, chúng ta có thể thấy Hatchback chính là một biến thể của dòng xe Sedan hay Coupe. Điểm nhấn của dòng xe này chính là kích thước xe nhỏ, thiết kế tiện dụng nhưng khoang hành lý lại lớn tích hợp cùng khả năng cánh cửa phía sau có thể mở ngược lên giúp cho quá trình chuyên chở đồ, sắp xếp dễ dàng hơn. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa một chiếc Hatchback và một chiếc Sedan chính là phần đuôi của Hatchback cắt thẳng đứng trụ C thay vì kéo dài thành khoang thứ 3 (cốp xe) như Sedan.

Những chiếc Hatchback thông thường sẽ có kết cấu gồm 2 khoang chính là khoang động cơ và khoang hành khách. Cả xe có 3 trụ chính với gầm thoáng xe thấp giống như dòng Sedan chỉ dưới 200mm.

Dựa vào thiết kế cũng như kích thước xe mà Hatchback được phân chia ra thành xe Hatchback hạng A, xe Hatchback hạng B,… Những xe hạng A là những chiếc Hatchback cỡ nhỏ với giá thành rẻ, các model tiêu biểu đang rất được ưa chuộng như Grand i10, Morning, Mitsubishi Mirage,…

Dòng xe Hatchback hạng B cũng rất được ưa chuộng mặc dù giá thành có cao hơn Hatchback hạng A. Những cái tên như Toyota Yaris, Honda Jazz, Suzuki Swift, Mazda 2 Hatchback,… vẫn luôn dẫn đầu phân khúc Hatchback hạng B tại thị trường nước ta.

Chiếc Hatchback đầu tiên được ra đời bởi Citroen – một thương hiệu ô tô Pháp vào năm 1938. Chiếc Hatchback này có tên gọi là Citroen 11CV Commerciale. Ban đầu chiếc Hatchback này có cửa phía sau được thiết kế 2 mảnh nhưng sau thế chiến II, khi dòng xe này được sản xuất lại thì cửa sau được nối liền thành 1 mảnh và thiết kế được áp dụng lên các mẫu Hatchback đến tận bây giờ.

Không dừng lại ở đó, qua mỗi năm dòng xe này đều có những cải tiến sao cho phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng. Những chiếc xe Hatchback 2019 có một vẻ ngoài vô cùng ấn tượng, cạnh tranh “khốc liệt” với dòng Sedan.

Cách phân biệt Hatchback với Sedan, MPV và Crossover

Để có thể phân biệt được những dòng xe này với nhau thì chúng ta cần am hiểu về từng loại xe.

Đây chính là dòng xe hơi phổ biến nhất hiện nay. Những chiếc Sedan có các đặc điểm riêng biệt như sau:

Là dòng xe du lịch có mui và được thiết kế kín với thân xe được chia làm 3 khoang riêng biệt gồm khoang động cơ, khoang hành khách và khoang hành lý.

Sedan có cấu trúc gồm 4 cửa chia đều mỗi hai bên sườn của xe. Số chỗ ngồi của khoang hành khách thường chỉ từ 4 – 5.

Khoảng gầm sáng của xe thấp, cao không quá 200mm.

Tên gọi Sedan của dòng xe này là sự kết hợp của hai từ đó là Sedia – ghế trong tiếng Italy và từ Sedes – chỗ ngồi trong tiếng Latin.

Những dòng Sedan phổ biến nhất hiện nay chính là Honda Civic, Kia K3, Camry, Toyota Altis,…

Những chiếc xe MPV (Multiple – Purpose Vehicle) hay còn được gọi là Minivan tại Mỹ. Chúng ta rất dễ để phân biệt một chiếc MPV trên đường nhừ chúng mang những ưu điểm chuyên biệt.

Đây là dòng xe đa dụng nhờ khả năng chuyên chở lớn với sự chuyển đổi giữa chở người và chở hàng hóa. Khi không chở người, chúng ta có thể gập hàng sau hoặc xoay thậm chí là tháo rời ghế để tạo nên một không gian rộng lớn thuận tiện cho việc chở đồ.

Những hàng ghế trên xe MPV rất linh hoạt với khả năng trượt, xoay, gập lại để tăng diện tích xe. Hiện nay, dựa vào số ghế mà chúng ta có thể phân những chiếc xe MPV thành 3 loại.

MPV cỡ nhỏ: Gồm 7 ghế với 5 ghế chính và 2 ghế phụ ở phía sau.

MPV cỡ trung: từ 7 – 8 chỗ với kích thước xe tương đương dòng SUV cỡ trung.

MPV cỡ lớn: Gồm 8 – 10 chỗ. Xe có gầm cao hơn Sedan và Hatchback.

Một số cái tên nổi bật của MPV là Ford Transit, Toyota Innova, Nissan Grand,…

Dòng xe Crossover hay còn được biết đến với cái tên là CUV (Crossover Utility Vehicle). Có thể nói, Crossover là sự giao thoa giữa SUV và Hatchback hoặc là với Sedan/Coupe.

Vì là sự kết hợp của nhiều dòng xe nên có thể nói Crossover là một trong những dòng xe “sinh sau đẻ muộn” nhất khi đến năm 1994 chiếc CUV đúng nghĩa mới được ra đời tại Nhật Bản. Với nhu cầu ngày càng lớn về sự đa dụng, những chiếc Crossover đầu tiên được ra đời bởi Toyota mang tên Toyota RAV-4.

Những chiếc Crossover sử dụng thân xe liền khung tương tự như những chiếc xe du lịch nên không gian rất rộng rãi nhưng trọng lượng nhẹ. Không sai khi nói rằng những chiếc Crossover là sự kết hợp của những “tinh hoa” của các dòng xe trên.

Chính vì vậy mà gầm của Crossover cao như một chiếc xe thể thao đa dụng, không gian bên trong rộng rãi như một chiếc Hatchback, tầm quan sát cao như Sedan,…

Đến đây hẳn quý vị đã hiểu hơn về dòng xe Hatchback cũng như cách phân biệt các loại xe này. Mỗi dòng xe lại có những ưu điểm riêng biệt do đó tùy vào nhu cầu mà quý vị nên lựa chọn một cách kỹ càng.