Top 14 # Xem Nhiều Nhất Ý Nghĩa Giờ Hoàng Đạo Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Giờ Hoàng Đạo, Ngày Hoàng Đạo Là Gì? Ý Nghĩa Ra Sao

Giờ hoàng đạo là gì?

Theo phong tục cổ xưa thì giờ hoàng đạo là giờ tốt, giờ đại cát đại lợi. Khi tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, sinh con, xây nhà, khai trương,… sẽ chọn lấy giờ hoàng đạo. Giờ tốt, giờ đẹp sẽ giúp công việc làm ăn trở nên suôn sẻ và hanh thông hơn. Đặc biệt chọn giờ tốt sẽ phòng tránh rủi ro, tai ương xui xẻo xảy ra.

Tuy nhiên ở một số trường hợp không phải chọn giờ tốt là tiến hành được. Mọi việc còn phụ thuộc nhiều thứ như cung mệnh, năm sinh, tháng đẻ,… Theo dân gian của người Việt thì mỗi ngày có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. Hai khung giờ này sẽ chi phối nhau trong mỗi ngày, mỗi tháng và mỗi năm.

Một ngày âm lịch có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Song đó mỗi giờ sẽ ứng với 2 tiếng đồng hồ. Trong 12 giờ đó sẽ chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Ngày hoàng đạo là gì?

Ngày hoàng đạo là ngày tốt, ngày đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Mọi việc tiến hành trong ngày hoàng đạo điều diễn ra suôn sẻ và hanh thông.

Đặc biệt chọn ngày kết hôn, khai trương hay khởi công xây nhà,… luôn chọn ngày tốt để tiến hành. Nhằm mong muốn mọi việc diễn ra suôn sẻ và thành công như mong muốn. Song đó tránh né vận hạn kém may mắn, xui xẻo, tai ương.

Các giờ hoàng đạo trong ngày và ý nghĩa

Cách tính ngày hoàng đạo trong từng tháng

Một ngày có đến 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp. Trong 12 giờ đó được chia thành 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo. 6 giờ hoàng đạo này bao gồm: Giờ Thanh Long, Giờ Minh Đường, Giờ Kim Quỹ, Giờ Kim Đường, Giờ Ngọc Đường và Giờ Tư Mệnh.

– Giờ Thanh Long: Đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu kết hôn thành gia lập thất trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn. Sống hạnh phúc và bình an, gia đạo hòa thuận, vui vẻ.

– Giờ Minh Đường: Khung giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc sẽ suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn trở nên đơn giản và dễ dàng, mọi thứ diễn ra thuận lợi như ý muốn.

– Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sinh con nối dõi tông đường nên chọn giời này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sự nghiệp tương lai vô cùng tương lai.

– Giờ Kim Đường: Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Nếu khai trương làm ăn trong khung giờ này sẽ làm ăn phát tài phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền đẻ ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội phần.

– Giờ Ngọc Đường: Khung giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dụng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi.

– Giờ Tư Mệnh: Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù khó khăn đến mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất đem lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn.

Cách tính giờ hoàng đạo

Theo quy luật dân gian thì cách tính giờ hoàng đạo khá đơn giản. Trong một ngày có 12 giờ ứng với tên gọi của 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi giờ này se ứng với 2 tiếng đồng hồ, tức 12 giờ âm lịch bằng với 24 tiếng đồng hồ dương lịch.

Dựa vào chu kỳ địa chia của 12 con giáp mà giờ hoàng đạo được tính theo bài thơ lục bát sau đây. Với những phần chữ in “đậm” chính là giờ hoàng đạo, giờ tốt, giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại như kết hôn, xây nhà, khai trương,…

Người sinh giờ hoàng đạo tốt hay xấu

Những nào sinh vào giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo đều là người may mắn. Vận mệnh luôn tươi sáng, hanh thông như ý muốn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, cuộc sống ấm no và hạnh phúc viên mãn.

Đặc biệt những người sinh giờ hoàng đạo luôn xem trọng sự nghiệp, luôn đặt mục tiêu rõ ràng cho bản thân. Sự nghiệp ngày càng thăng tiến, phát triển ổn định bền vững và lâu dài.

Đường tình duyên hôn nhân thì vô cùng may mắn, gặp được ý trung nhân hợp tình hợp ý. Cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn, gia đạo bình an, sung túc, tràn ngập niềm vui và tiếng cười.

Qua bài viết bên trên chắc hẳn bạn đã biết khái niệm và ý nghĩa của giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo. Qua đó bạn nên chọn khung giờ tốt, khung giờ đại cát đại lợi để tiến hành những công việc trọng đại. Đa phần công việc tiến hành trong giờ hoàng đạo, ngày hoàng đạo điều may mắn va thành công.

Ngày Hoàng Đạo, Ngày Hắc Đạo, Giờ Hoàng Đạo, Giờ Hắc Đạo Là Gì? Khái Niệm Và Cách Tính Toán

Ngày hoàng đạo là gì? Ngày hắc đạo là gì?

Ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo là những khái niệm thường xuyên được nhắc đến hiện nay, nhất là những người theo phong thủy. Tuy nhiên, khi hỏi đến những khái niệm này không phải ai cũng lý giải được. Vậy ngày hoàng đạo là gì, ngày hắc đạo là gì? Cách tính thế nào?

Khái niệm về ngày hoàng đạo và ngày hắc đạo

Như đã nói ở trên, Hoàng đạo chính là quỹ đạo chuyển động của mặt trời. Thông qua quỹ đạo chuyển động đó, ta có thể nhìn thấy đường đi của mặt trời trong năm và giữa các năm với nhau có sự khác biệt, tạo nên thồi tiết, khí  hậu và các mùa. Khi mặt trời di chuyển sẽ có các vị thần khác nhau đi theo để thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. Trong 12 giờ sẽ có 12 vị thần luân phiên nhau túc trực, đường đi của thần thiện được gọi là Hoàng đạo. Ngày này thường rất may mắn và khi làm các việc lớn sẽ dễ dàng thành công do được các vị thần phù hộ. Còn đường đi của thần ác được gọi là Hắc đạo, các thần bình thường không thể ngăn cản được thần ác. Trong những ngày thần ác đi qua mọi người nên tránh làm mọi việc, nhất là việc lớn nếu không muốn cả đời gặp phải chuyện rắc rối và xui xẻo.

Cách tính ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo trong tháng

Ngày Hoàng đạo, hắc đạo trong tháng âm lịch sẽ được tính như sau:

Các sao tốt và sao xấu luôn phiên nhau túc trực trong tháng

 

Tháng giêng và tháng 7:

Ngày hoàng đạo (tốt): Tý, sửu, tỵ và mùi

Ngày hắc đạo (xấu): Ngọ, mão, hợi và dậu

Tháng 2 và tháng 8:

Ngày hoàng đạo: Dần, mão, mùi và dậu

Ngày hắc đạo: Thân, tỵ, sửu và hợi

Tháng 3 và tháng 9:

Ngày hoàng đạo: Thìn, tỵ, dậu và hợi

Ngày hắc đạo: Tuất, mùi, sửu và hợi

Tháng 4 và tháng 10:

Ngày hoàng đạo: Ngọ, mùi, sửu và dậu

Ngày hắc đạo: Tý, dậu, tỵ và mão

Tháng 5 và tháng 1:

Ngày hoàng đạo: Thân, dậu, sửu và mão

Ngày hắc đạo: Dần, hợi, mùi và tỵ

Tháng 6 và tháng chạp:

Ngày hoàng đạo: Tuất, hợi, mão và tỵ

Ngày hắc đạo: Thìn, sửu, dậu và mùi.

Giờ hoàng đạo là gì? Giờ hắc đạo là gì?

Ngoài việc chọn ngày lành, tháng tốt thì chọn giờ hoàng đạo và hắc đạo trước khi làm một việc gì đó có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Vậy giờ hoàng đạo là gì và giờ hắc đạo là gì và có ý nghĩa như thế nào?

Chọn giờ hoàng đạo, hắc đạo có ý nghĩa vô cùng quan trọng

Khái niệm

Giờ hoàng đạo chính là giờ tốt, giờ lành, trong khung giờ này còn người có thể tiến hành làm các việc trọng đại trong đời như cưới hỏi, xây nhà, buôn bán, an táng, … Trái ngược với giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo chính là giờ xấu, không tốt, chúng ta nên tránh làm các việc lớn trong những khung giờ này để cuộc sống và mọi được suôn sẻ. Tuy nhiên, khi chọn giờ hoàng đạo cần phải để ý tới thời tiết, vì có những giờ tốt nhưng thời tiế lại xấu. Các giờ sẽ được đặt theo 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và Hợi. Mỗi ngày có 12 giờ, trong đó 6 giờ tốt và 6 giờ xấu.

Các tính giờ hoàng đạo và hắc đạo trong từng ngày

Giờ hoàng đạo và giờ hắc đạo sẽ được tính theo bảng sau:

Cách tính giờ hoàng đạo và hắc đạo trong một ngày

Bài viết trên là những thông tin về ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo, giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo và cách tính của chúng. Bạn có thể căn cứ vào những thông tin này để tính ngày và giờ tốt để thực hiện các việc trọng đại, đồng thời tránh những ngày và giờ xấu.

Ý Nghĩa Tên Hoàng Là Gì &Amp; Top #3 Cái Tên Hay, Ý Nghĩa Cho Tên Hoàng

Ý nghĩa tên Hoàng là gì và tên đệm của tên Hoàng có ý nghĩa gì?

Hỏi:

Xin kính chào chúng tôi Mình tên là  Nguyễn Hoàng Hải, vợ tên là Nguyễn Phạm Anh Thơ. Vợ mình hiện đang mang thai bé đầu lòng là một bé trai gần đến ngày sinh nở. Vấn đề đặt tên cho con mình thấy hơi lúng túng. Mỗi người yêu thích một cái tên khác nhau. Mình thích con trai mình tên Hoàng. Mình muốn sử dụng tên đệm của mình làm tên chính cho con nhưng mà lại chưa nghĩ ra con trai thì nên đặt đệm là gì để dễ thuyết phục vợ. Kính mong chúng tôi giải đáp giúp mình ý nghĩa tên Hoàng là gì hay tên Hoàng có ý nghĩa gì để mình có thể thuyết phục được bà xã.

( Nguyễn Hoàng Hải – Ba Vì)

Trả lời:

Trước tiên chúng tôi xin gửi lời chào và chúc mừng anh Hải khi sắp lên chức bố nha. Vâng không chỉ riêng anh và gia đình anh mà vấn đề đặt tên cho con khá nhiều người bị lúng túng và họ đã tìm đến chúng tôi để được tư vấn và cũng hầu hết họ đã tìm được cái tên ưng ý nhất do chúng tôi gợi ý. Câu hỏi của anh là Ý nghĩa tên Hoàng là gì. Theo như ý anh tên Hoàng chúng tôi cũng thấy rất hợp với một bé trai. Tên Hoàng vừa dễ gọi lại vừa ý nghĩa. Nên chúng tôi sẽ đưa ra những tư vấn cụ thể để anh có thể thấy được ý nghĩa của cái tên này.

Ý nghĩa tên Hoàng là gì? 

“Hoàng” là màu vàng, ánh sắc của vàng và cũng thể hiện sự nghiêm trang, huy hoàng. Tên “Hoàng” thường nói về những người vĩ đại, cốt cách cao sang.

Và một số tên đệm cho tên Hoàng có ý nghĩa gì mà anh có thể tham khảo chọn lựa cho Hoàng tử nhỏ bé của mình như: Nguyễn Bá Hoàng, Nguyễn Gia Hoàng, Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Khải Hoàng, Nguyễn Khôi Hoàng, Nguyễn Kiên Hoàng, Nguyễn, Nguyễn Kim Hoàng, Nguyễn Lân Hoàng….

Tất cả những tên trên đều rất hợp với họ Nguyễn của bố và tâm đắc nhất của chúng tôi đó là những tên như: Bá Hoàng, Gia Hoàng, Khôi Hoàng.

Ý nghĩa tên Hoàng là gì & Top #3 cái tên hay, ý nghĩa cho con

Ý nghĩa tên Bá Hoàng là gì? 

Theo quan niệm truyền thống, con trai là người nối dõi tông đường. Đặt tên “Bá Hoàng” ngụ ý mong tương lai con sẽ huy hoàng, rực rỡ, vẻ vang và tạo được ảnh hưởng lớn, được mọi người yêu mến, ngưỡng mộ.

Ý nghĩa tên Gia Hoàng là gì?

Tên Gia Hoàng thể hiện cho sự cao sang cả một gia đình, dòng họ.

Ý nghĩa tên Khôi Hoàng là gì?

Theo nghĩa Hán – Việt, “Khôi” để chỉ những người tài năng, là người giỏi, đứng đầu, ngoài ra nó còn nói đến một loại đá đẹp, quý giá. “Khôi Hoàng ” là mong muốn con sẽ thành đạt, giỏi giang, sống giàu sang, vẻ vang.

Vậy là chúng tôi đã giải đáp thắc mắc ý nghĩa tên Hoàng là gì hay tên Hoàng có ý nghĩa gì. Những cái tên đều rất ý nghĩa đúng không anh. Hi vọng anh sẽ sáng suốt tìm ra cho con trai đầu lòng của mình một cái tên thật hay, thật ý nghĩa.

Tên Hoàng có ý nghĩa gì khi được dùng làm tên đệm

Hỏi:

Xin cảm ơn chúng tôi đã giải đáp cho mình ý nghĩa tên Hoàng là gì và còn cho những cái tên cực hay cực ý nghĩa với tên Hoàng. Tuy nhiên bà xã mình lại vẫn chưa ưng ý đặt tên con là Hoàng mà muốn lấy Hoàng làm tên đệm giống với đệm của bố cho dễ gọi. vậy một lần nữa kính mong kênh tư vấn giúp mình những cái tên lấy Hoàng làm tên đệm và hợp với họ mình. Xin trân thành cảm ơn GĐLVG rất nhiều.

Trả lời:

Vâng chào anh ạ. Chúng tôi thấy dù bà xã không đồng ý với cái tên Hoàng và vẫn thích để tên con cùng đệm với bố là một ý kiến cũng rất tuyệt đó ạ. 

Trong những tên này chúng tôi thấy rằng ý nghĩa hơn cả có 2 cái tên: Hoàng Lân, Hoàng Long. Bởi chúng có ý nghĩa rất sâu sắc.

Tên Hoàng Lân có ý nghĩa gì?

“Lân” nghĩa là thông minh, trí tuệ. Tên “Hoàng Lân” ngụ ý mong con sẽ tài giỏi, thông minh, tính tình liêm chính và sống sung túc, ấm no.

Tên Hoàng Long có ý nghĩa gì? 

Hoàng Long là con rồng vàng. Tên này thường được đặt cho các bé trai, thể hiện mong muốn con sẽ trở nên mạnh mẽ, trở thành người quân tử, được cả xã hội kính nể.

Theo GIA ĐÌNH LÀ VÔ GIÁ

(* Phong thủy đặt tên cho con là một bộ môn từ khoa học phương Đông có tính chất huyền bí, vì vậy những thông tin trên mang tính chất tham khảo!)

Tên Hoàng Hoàng Sơn Ý Nghĩa Gì, Tốt Hay Xấu?

Gợi ý một số tên gần giống đẹp nhất:

Luận giải tên Hoàng Hoàng Sơn tốt hay xấu ?

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.

Thiên cách tên của bạn là Hoàng có tổng số nét là 10 thuộc hành Âm Thủy. Thiên cách tên bạn sẽ thuộc vào quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Tử diệt hung ác): Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng

Địa cách còn gọi là “Tiền Vận” (trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.

Địa cách tên bạn là Hoàng Sơn có tổng số nét là 12 thuộc hành Âm Mộc. Địa cách theo tên sẽ thuộc quẻ HUNG (Quẻ Bạc nhược tỏa chiết): Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ.

Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.

Nhân cách tên bạn là Hoàng Hoàng có số nét là 18 thuộc hành Âm Kim. Nhân cách thuộc vào quẻ CÁT (Quẻ Chưởng quyền lợi đạt): Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành.

Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.

Ngoại cách tên của bạn là họ Sơn có tổng số nét hán tự là 4 thuộc hành Âm Hỏa. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ ĐẠI HUNG (Quẻ Phá hoại diệt liệt): Phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân.

Tổng cách (tên đầy đủ)

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau.

Tên đầy đủ (tổng cách) gia chủ là Hoàng Hoàng Sơn có tổng số nét là 21 thuộc hành Dương Mộc. Tổng cách tên đầy đủ làquẻ ĐẠI CÁT (Quẻ Độc lập quyền uy): Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành.

Mối quan hệ giữa các cách

Số lý của nhân cách biểu thị tính cách phẩm chất con người thuộc “Âm Kim” Quẻ này là quẻ Tính cứng rắn, ngang ngạnh, cố chấp, bảo thủ, sức chịu đựng cao, ưa tranh đấu, nếu tu tâm dưỡng tính tốt ắt thành người quang minh lỗi lạc. Cách này không hợp với phái nữ.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số) Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tai “Âm Thủy – Âm Kim – Âm Mộc” Quẻ này là quẻ : Thủy Kim Mộc.

Đánh giá tên Hoàng Hoàng Sơn bạn đặt

Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Hoàng Hoàng Sơn. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.