Top 5 # Xem Nhiều Nhất Yên Bình Là Gì Tiếng Anh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Yên Bình Trong Tiếng Tiếng Anh

Nơi cư ngụ an ổn và chốn nghỉ ngơi yên bình.

In secure dwellings and in tranquil resting-places.

jw2019

Đi dưới đường hầm này rất yên bình.

Walking in this tunnel is very peaceful.

QED

Tất nhiên là chỉ có yên bình.

It sure is peaceful.

OpenSubtitles2018.v3

Và nhà phát minh ra cửa đã ra đi yên bình trong quan tài.

And the inventor of the door rests happily in his grave.

OpenSubtitles2018.v3

Suy nghĩ yên bình.

Peaceful thoughts.

OpenSubtitles2018.v3

Yên bình như thể thời gian đã ngừng trôi,

peaceful, as if time had frozen still.

OpenSubtitles2018.v3

Mắt anh em sẽ được thấy Giê-ru-sa-lem là nơi cư ngụ yên bình,

Your eyes will see Jerusalem as a tranquil dwelling place,

jw2019

Vậy tôi không hứa điều gì về chuyến đi yên bình trên máy thời gian này.

So I was not promising anything about a leisurely trip on the time machine.

ted2019

Hãi thoát khỏi chúng và sống yên bình ở đây.

Be free of them and live here in peace.

OpenSubtitles2018.v3

Và New Tehran thì ở Biển Yên bình.

And New Tehran in the Sea of Tranquility.

ted2019

Nghĩ tới những suy nghĩ yên bình.

Think peaceful thoughts?

OpenSubtitles2018.v3

Nơi đây là chốn yên bình

This place is a safe, protected womb.

OpenSubtitles2018.v3

Bác làm gì thì cũng đã bị coi là kẻ phá sự yên bình rồi.

Whatever you did, you’ve been officially labeled a disturber of the peace.

OpenSubtitles2018.v3

Tộc Darkonians sẽ trở lại ngày tháng yên bình

The Darkonians will return to their peaceful ways.

OpenSubtitles2018.v3

Chúng tôi chỉ muốn sống trong yên bình mà thôi.

We only want to live in peace.

OpenSubtitles2018.v3

Yên bình.

At peace.

OpenSubtitles2018.v3

Sống cuộc sống yên bình.

Live the quiet life.

OpenSubtitles2018.v3

Nhờ vậy họ có thể sống trong yên bình.

So they may live in peace

QED

để Cha đưa đến chốn yên bình!

I will bring you to your goal!

jw2019

Ông ấy có một cuộc sống yên bình, và không bao giờ quên tôi.

He’s had a peaceful life and, uh, he’s never forgotten me.

OpenSubtitles2018.v3

Nơi đây từng là một ngôi làng yên bình.

When I was last this way, there was a fine village here.

OpenSubtitles2018.v3

Tuy nhiên, Thái Bình Dương không phải lúc nào cũng yên bình.

However, the Pacific is not always peaceful.

WikiMatrix

Ở đó thật yên bình.

It’s so peaceful there.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng tôi cố gắng để được yên bình bên Chúa.

But I try to make my peace with God, nevertheless.

OpenSubtitles2018.v3

Mẹ hy vọng con sống đời mình trong yên bình.

I hope you will live your life in peace.

OpenSubtitles2018.v3

An Yên Là Gì, Lòng An Yên Là Gì, Sống An Yên Là Gì Trong Tiếng Anh

Hiểu một cách đơn giản

An: Nghĩa là an lành, an toàn

Yên: Yên bình, bình yên

An nhiên là gì?

An nhiên là 1 từ hán việt dùng để chỉ trạng thái cuộc sống và tâm hồn bình yên, tĩnh lặng của con người. Nguồn gốc từ an nhiên bắt nguồn từ phật giáo. Theo đó, tâm cần phãi tĩnh giữa dòng đời, luôn giữ được trạng thái không muộn phiền, vô ưu, vô lo. Có như vậy mới có thể tìm thấy sự thanh thản trong tâm hồn và bình yên trong cuộc sống.

An nhiên cũng có nghĩa là buông bỏ, mong tìm thấy sự bình yên trong tâm hồn, là 1 dạng tu dưỡng tâm hồn. Cuộc sống con người ta khổ sở vì những gì muôn nắm giữ, muốn sở hữu. Chi bằng hãy buông bỏ tất cả để trở về với 1 cuộc sống an nhiên tự tại, vô ưu, vô nghĩ…

An ở đây ý nói đến sự an bình trong cả tâm hồn và thể xác, nhiên có nghĩa là tự nhiên, thiên nhiên. Cuộc sống an nhiên đi tìm sự bình an trong tâm hồn khiến cho nó luôn luôn thư thái, không muộn phiền toan tính. Mọi việc diễn ra theo tự nhiên, chuyện gì đến cũng sẽ đến, không mưu cầu vật chất, danh lợi mà chỉ cầu mong một đời an nhiên, cuộc sống yên bình, luôn luôn vui vẻ.

Tên An nhiên thường được đặt cho con gái với ý nghĩa mong muốn cuộc yên ả, may mắn, bình yên cho con cái.

Dịch từ An nhiên:

Mong bình yên tiếng anh là gì?

Mong bình yên = hope for peace

Những câu nói hay về an yên

Càng là lúc nghèo khổ càng nhất định phải phóng khoáng. Nghèo đừng oán trách, giàu cũng đừng khoe khoang. Sống đơn giản hơn, bình lặng nhưng thiết thực, làm việc thiện nhiều hơn tâm sẽ tự bình yên.

Tha thứ cho người nào đó nhưng trong tâm vẫn không thể vui vẻ lên, vẫn còn oán hận. Ấy là vì bạn đã quên mất một điều: Tha thứ cho chính mình.

Một ngày kia bạn sẽ hiểu được rằng, lương thiện khó đạt được hơn thông minh. Thông minh là trời phú, còn lương thiện là một loại chọn lựa.

Ở đời, đối đãi ta chọn thiện lương, xử sự ta chọn chân thành, đối với người thì khoan dung, đối với mình thì nghiêm cẩn. Được thế chẳng phải đã được sống một đời ung dung, tự tại nhất đó rồi sao?

Tha thứ cho người nào đó nhưng trong tâm vẫn không thể vui vẻ, vẫn còn oán hận. Ấy là vì bạn đã quên mất một điều: Tha thứ cho chính mình.

Top quotes an yên hay

Bình Yên Là Gì Mà Ai Cũng Kiếm Tìm

Trong cuộc sống vất vả thường ngày đôi khi ta đã nghĩ đến chuyện mình muốn được bình yên? Và dĩ nhiên, hơn một lần trong những lần nghĩ suy đó, bạn không biết làm sao để có được nó, hay giữ nó thế nào?

Có thể rằng, giấc mơ bình yên rất khó định nghĩa. Nó mang ý nghĩa riêng của từng cá thể, từng con tim, từng hoàn cảnh, từng ngôi nhà… nhưng nó đều mang một điểm chung là khó hiểu và đôi khi là cả vô lý..

Với tôi, bình yên có thể đến từ việc ta cho đi không mong nhận lại như khi ta tham gia những hoạt động thiện nguyện, giúp đỡ những số phận kém may mắn hơn mình. Có thể là nhận lại, được người khác giúp đỡ khi ta gặp khó khăn. Nhưng quan trọng hơn cả vẫn là tự bản thân ta đem lại sự bình yên cho chính mình.

Bạn để ý thử xem, đó chính là lúc bạn cảm thấy mình ít bình yên nhất có đúng không? Bạn biết tại sao không? Tại vì chính những lo toan khiến bạn buồn, thất vọng, mệt mỏi, khổ đau, cầu toàn… làm bình yên trong mỗi con tim bị hạn hẹp…

Khoảng trống của tâm hồn rất nhỏ, chỗ nào nữa để chứa đựng bình yên? Cho nên khi bạn thấy thất vọng và buồn bã với mọi thứ đó, bạn dẹp bỏ nó đi, thế là bình yên vui mừng lắm vì được quay trở về với bạn. Dù không gian có chật hẹp, dù cái tôi trong mỗi người có to bằng cái bánh xe bò thì ở giữa sự vô hạn và hữu hạn, bạn sẽ nhìn thấy chính mình.

Loading…

Ở mỗi hoàn cảnh, bình yên mang một chiếc áo với họa tiết khác nhau, có lúc sặc sỡ, có lúc trầm ngâm. Dòng đời vạn biến, cuộc sống khó khăn, ấy là điều không thay đổi được. Nhưng tâm thức là bất biến, thứ duy nhất ta có thể rèn luyện được đó vẫn là chính mình.

Bạn thấy đấy, cuộc sống này như một ly nước, đầy hay vơi chỉ là do chúng ta quyết định.

Có lúc nào có con chợt hỏi…

Bình yên là gì hả mẹ?

Là ngày con chào đời… Mẹ đã chờ ngày này hơn 9 tháng nhìn thấy con đỏ hỏn nhăn nheo, nhưng đó là kết tinh tình yêu giữa ba và mẹ thấy đôi mắt con nhắm nghiền… Đó là lúc mẹ thấy bình yên, con à!

Ba ơi, khi nào ba thấy bình yên?

Là khi con gái ba dụi dụi vào lưng ba ngái ngủ, là khi con trai nắm thật khẽ tay ba. Là khi cả ba bố con cùng xúm tổ chức sinh nhật cho mẹ. Lúc ấy, gia đình mình thật hạnh phúc và bình yên biết bao?

Cuộc sống ơi, bình yên là những gì thế?

Bình yên là khi thức giấc, ánh nắng chan hòa ngoài song cửa, có tiếng chim hót líu lo, có bầu trời xanh tươi, có chút gió mát… là tiếng hát ai khe khẽ ngân lên trong khúc hát mùa thu. Là nụ cười hiền trong sáng của cô bạn hàng xóm!

Bình yên là đầm ấm trong bữa cơm gia đình, có mẹ, có cha, có chị em… là tiếng bi bô của em, tiếng cười giòn tan của chị, là tiếng dỗ dành của mẹ, là lời khuyên ôn tồn của cha. Là hạnh phúc tràn ngập căn nhà nhỏ.

Bình yên là khi ngồi cạnh thằng bạn thân, ôm vai, bá cổ, kéo áo, tựa đầu rồi hai đứa nghêu ngao hát. Chọc cười cô bạn bàn trên.

Là khi bạn đến bên tôi, chia sẻ mọi thứ là những lúc buồn tôi có thể dựa vào vai bạn và khóc… Chẳng cần biết tại sao, cứ yên lặng thế thôi…

Bình yên là khi buồn trống rỗng, bật nhạc với mức maximum, nhảy nhót và la hét thật to mà ko bị ai la mắng. Chỉ thấy tâm hồn trống rỗng bị lấp đầy bởi những bình yên!

Bình yên là khi ngồi xếp những ngôi sao, những con hạt bằng giấy…và gửi gắm vào đó những mơ ước, những yêu thương!

Bình yên là khi nhận được hoa của ai đó. Òa lên vì bất ngờ sung sướng!

Còn với bạn, bình yên là gì?

Loading…

Dịch Bệnh Tiếng Anh Là Gì ? Tiếng Anh

Dịch bệnh tiếng anh là gì ? Đây là câu hỏi của khá nhiều bạn sinh viên ngành y, y tá bác sĩ hoặc những ai đang có nhu cầu nghiên cứu sâu về dịch bằng tiếng anh. Bài viết hôm nay Tiếng anh là gì xin được giải đáp thắc mắc của các bạn.

Dịch bệnh tiếng anh là gì ? Dịch bệnh trong tiếng anh có nghĩa là : epidemic

bệnh dịch : pestilence; lues; epidemic; plague; pestilential bệnh dịch động vật : epizootic bệnh dịch hạch : pestilence; bubonic plague; plague bệnh dịch súc vật : murrain bệnh dịch tả : cholera bệnh tràn dịch não : hydrocephalus gây bệnh dịch cho : plague không gây bệnh dịch : unplagued nốt bệnh dịch : plague-spot ổ bệnh dịch : pesthole sự kiểm dịch (tàu mới đến bị nghi là có chở khách mắc bệnh dịch : quarantine vùng bị bệnh dịch : plague-spot Kết quả tìm kiếm dịch bệnh tiếng anh là gì khác An epidemic is the rapid spread of infectious disease to a large number of people in a given population within a short period of time, usually two weeks or less. For example, in meningococcal infections, an attack rate in excess of 15 cases per 100,000 people for two consecutive weeks is considered an epidemic.

Dịch bệnh là sự lây lan nhanh chóng của một bệnh truyền nhiễm với số lượng lớn những người bị nhiễm trong một cồng đồng hoặc một khu vực trong vòng một thời gian ngắn, thường là hai tuần hoặc ít hơn. Ví dụ, nhiễm não mô cầu, tỷ lệ mắc vượt quá 15 trường hợp trên 100.000 người trong hai tuần liên tiếp được coi là một vụ dịch.

Epidemics of infectious disease are generally caused by several factors including a change in the ecology of the host population (e.g. increased stress or increase in the density of a vector species), a genetic change in the pathogen reservoir or the introduction of an emerging pathogen to a host population (by movement of pathogen or host). Generally, an epidemic occurs when host immunity to either an established pathogen or newly emerging novel pathogen is suddenly reduced below that found in the endemic equilibrium and the transmission threshold is exceeded.

Dịch bệnh truyền nhiễm thường được gây ra bởi một số yếu tố trong đó có một sự thay đổi trong sinh thái của số lượng vật chủ (ví dụ như sự gia tăng hoặc tăng mật độ của một loài vector), một sự thay đổi di truyền trong các ổ mầm bệnh hoặc bắt đầu của một tác nhân gây bệnh mới nổi (do sự biến đổi các tác nhân gây bệnh hoặc vật chủ). Nói chung, dịch bệnh xảy ra khi hệ miễn dịch vật chủ hoặc là một tác nhân gây bệnh mới xuất hiện hoặc một mầm bệnh mới nổi đột nhiên giảm xuống dưới đó được tìm thấy trong trạng thái cân bằng đặc hữu và ngưỡng truyền được vượt quá.