Top 12 # Xem Nhiều Nhất Yêu Là Gì Tiếng Hàn Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Cách Xưng Hô Vợ Chồng Yêu Tiếng Hàn Là Gì ? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

Cách Xưng Hô Vợ Chồng Yêu Tiếng Hàn Là Gì ? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

Cách Xưng Hô Vợ Chồng Yêu Tiếng Hàn Là Gì ? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

Xưng hô trong tiếng Hàn cực kì quan trọng, cách xưng hô trong gia đình, với bạn bè, vợ chồng…Hoàn toàn khác nhau. Đại từ nhân xưng, ngôi thứ là những kiến thức cơ bản nhất nếu bạn đang học tiếng Hàn Quốc.

Đang xem: Chồng yêu tiếng hàn là gì

1. Cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn

1.1 Vợ yêu tiếng Hàn là gì?

Yeobo (여보) – “Vợ yêu” hoặc “Chồng yêu”

Yeobo (여보), một trong những cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn phổ biến nhất. Có thể áp dụng cho cả nam và nữ, đặc biệt áp dụng cho những cặp vợ chồng đã kết hôn.

Ví dụ: 여보, 생일축하해. → Chúc mừng sinh nhật vợ yêu.

1.2 Honey hoặc Bae

Jagiya (자기야) mang sắc thái giống như Honey hoặc Bae.

Đây là một trong những cụm từ phổ biến nhất trong các thuật ngữ thể hiện tình yêu ở Hàn Quốc, được sử dụng cho cả nam và nữ.

Bạn cũng có thể rút ngắn thành 자기(jagi).

자기야, 사랑해. → Anh yêu em, Bae.

1.3 Chồng yêu tiếng Hàn là gì?

Seobangnim (서방님), thuật ngữ này chỉ có nghĩa là chồng yêu. Nó có nguồn gốc lịch sử lâu đời trong tiếng Hàn, mặc dù nhiều bạn sẽ cảm thấy nó giống như gọi con rể hơn.

서방님, 집에일찍들어오세요. (seobangnim, jibe iljjik deureooseyo.)

Xưng hô với vợ chồng chuẩn Hàn Quốc

1.4 Ba/ mẹ của (tên con bạn)

Có hai cách sử dụng:

Sau khi một cặp vợ chồng Hàn Quốc có con, họ thường xưng hô với nhau là Ba hoặc Mẹ (Tên con bạn).

Ví dụ: Ba Su, Mẹ Bơ chẳng hạn…

Cấu trúc trên sẽ giúp bạn xưng hô vợ chồng bằng tiếng Hàn tự nhiên hơn.

지수아빠는소방관이에요. (jisu appaneun sobanggwanieyo.)

→ Bố Jisoo là lính cứu hỏa.

1.5 Naekkeo (내꺼)

Naekkeo (내꺼) dịch ra tiếng Việt có nghĩa là của anh/ của em hoặc người tình của tôi, một cách nói cực kì dễ thương.

Bạn có thể sử dụng 이름+ 꺼(tên + kkeo).

내꺼~ 지금어디에요? (naekkeo ~ jigeum eodieyo?) → người tình của em, giờ anh đang ở đâu?

Cách xưng hô với vợ chồng bằng tiếng Hàn

2. Gọi người yêu trong tiếng Hàn

– Nae sarang (내사랑)

Dịch trực tiếp sang tiếng Việt là tình yêu của tôi, nó tương tự như Jagiya (자기야) và thường được sử dụng cho các cặp đôi yêu nhau.

잘가요, 내사랑. → Tạm biệt, tình yêu của tôi.

– Aein (애인) – Người yêu

Không phân biệt giới tính, bất kì ai cũng có thể sử dụng để xưng hô với người yêu của mình.

Ví dụ: 애인있어요? (aein isseoyo?) → Bạn có người yêu chưa?

– Aegiya (애기야) – Bé yêu

Từ 애기(aegi) là một kiểu nói đáng yêu của 아기(agi), đây là cách nói ngọt ngào để diễn đạt từ “bé yêu”.

애기야뭐먹을까? → Chúng ta sẽ ăn gì đây bé yêu.

– Gongjunim (공주님) – Công chúa

Gongjunim (공주님) là cách xưng hô thể hiện sự yêu quý mà một người đàn ông dành cho bạn gái của mình.

공주(Gongju) có nghĩa là công chúa, 님(nim) là một danh hiệu chính thức.

Ví dụ

+ 우리공주님을위해서라면무엇이든. (uri Gongjunimeul wihaeseoramyeon mueosideun)

→ Bất cứ thứ gì em muốn, công chúa của tôi.

– Wangjanim (왕자님) – Hoàng tử

Tương tự ý nghĩa của Gongjunim (공주님), xưng hô bằng từ “hoàng tử” là những gì mà một cô gái có thể sử dụng với bạn trai.

우리왕자님, 너무멋져보여요(uri wangjanim, neomu meotjyeo boyeoyo)

→ Trông anh thật tuyệt, hoàng tử của em.

3. Cách xưng hô với thành viên gia đình của người Hàn Quốc

Ngoài người yêu, vợ chồng, bạn sẽ muốn tìm hiểu cách xưng hô với các thành viên trong gia đình. Ví dụ ông bà, em gái trong tiếng Hàn, chị tiếng Hàn…

할아버지(hal-abeoji): Ông. 친할아버지(chinhal-abeoji): Ông nội. 외할아버지(oehal-abeoji): Ông ngoại. 할머니(halmeoni): Bà. 외할머니(oehalmeoni): Bà ngoại. 친할머니(chinhalmeoni) : Bà nội. 어머니(eomeoni) : Mẹ. 장모(jangmo): Mẹ vợ 시어머니(sieomeoni): Mẹ chồng. 아버지(abeoji): Bố. 시아버지(siabeoji): Bố chồng. 장인(jang-in): Bố vợ. 동생(dongsaeng): Em. Gọi em gái trong tiếng Hàn: 여동생(yeodongsaeng) Gọi em trai: 남동생(namdongsaeng).

Để gọi chị gái tiếng Hàn:

+ 언니(unnie) nếu bạn là em gái. + 누나(noona) nếu bạn là em trai.

Gọi anh trai trong gia đình:

+ 오빠(oppa) nếu bạn là nữ. + 형(hyung) nếu bạn là nam.

4. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

4.1 Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

– Số ít: 저/ 나/ 내가nghĩa là tôi, tớ, tao…

– Số nhiều: 우리(들) / 저희(들) 우리: chúng tớ, chúng tôi, chúng ta

+ 저희(jo-hui): Ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe. + 우리(u-li): Ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm người nghe và người nói. + 우리hoặc 저희thêm – 들(deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

4.2 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2

– Số ít: 당신/ 너/ 네가/ 선생(님): bạn.

+ 당신(dang sin): Được dùng khi gọi vợ chồng, người yêu. + 너(neo): dùng nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết. + 네가(na ga): dùng giao tiếp với người thân thiết, không cần quá trang trọng. + 선생(님) (seon seang – (nim)): Nói chuyện với người lớn, hàm ý tôn trọng đối phương. + 자네(ja ne): Nói với bạn bè, người thân chênh lệch dưới 10 tuổi.

– Số nhiều: 너희(neo hui)

Là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

4.3 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3

Số ít:

Nói về một người đã xác định:

그(사람) (geu (sa-ram)): anh ấy. 그녀(geun-yeo): cô ấy. 이사람(i-sa-ram): người này.

Nói về một người chưa xác định:

누구(nu-gu) hoặc 아무(a-mu): Ai đó (không sử dụng trong câu nghi vấn). 자기(ja-gi): Dùng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Số nhiều:

저희(들): những người kia.

Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phân biệt ngữ cảnh, vì hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.

Tiếng Hàn Chủ Đề Tình Yêu

Anh nhớ em: 보고 싶어 /bô-kô-si-po/

Anh thích em : 좋아해 /chô-a-he/

Anh thích emnhiều : 많이 좋아해 /ma-ni-chô-a-he/

Anh yêu em 사랑해 /sa-rang-he/

Anh cũng yêu em : 나도 사랑해 /na-tô-sa-rang-he/

Ôm anh nào : 안아 줘 /a-na-chuo/

Anh muốn hôn em: 뽀뽀하고 싶어 /bô-bô-ha-kô-si-po/

Anh muốn ở cùng em : 같이 있고 싶어 /ka-chi-it-kô-si-po/

Anh nhớ nụ cười của em : 미소가 정말 그리워 /mi-sô-ka-chong-mail-kư-ri-wo/

Yêu từ cái nhìn đầu tiên : 첫눈에 반했어 /chot-nun-ê-ban-het-so/

Anh yêu em bằng tất cả trái tim mình :진심으로 사랑해 /chin-si-mư-rô-sa-rang-hê/

Anh yêu em nhiều hơn em tưởng đấy : 생각하고 있는 것 이상으로 사랑해 /seng-kak-ha-kô-it-nưn-kot-i-sang-ư-rô-sa-rang-hê/

Không lời nào có thể diễn tả hết được anh yêu em : 말로 표현할 수 없을 만큼 사랑해 /ma-lô-pyô-hyon-hal-su-op-suwl-man-kưm-sa-rang-he/

Mỗi ngày anh càng yêu em nhiều hơn : 시간이 지날수록 더 사랑해 /si-ka-ni-chi-nal-su-rốc-to-sa-rang-he/

Em không biết anh yêu em nhiều như thế nào đâu : 내가 얼마나 사랑하는지 모를 거야 /ne-ka-ol-ma-na-sa-rang-ha-nưn-chi-mô-rư-ko-ya/

Em là của anh : 나는 니꺼야 /na-nưn-ni-kko-ya/

사랑 / 애정: tình yêu

인연: nhân duyên.

연분을 맺다: kết duyên.

인연을 맺다: kết nhân duyên

인연이 깊다: nhân duyên sâu nặng.

전생의 인연: nhân duyên kiếp trước.

인연을 끊다:. cắt đứt nhân duyên.

데이트하다: hẹn hò

엽색: sự tán tỉnh, theo đuổi con gái để mua vui.

반하다: phải lòng nhau, quý nhau, bị hấp dẫn

서로 반하다: yêu nhau, phải lòng nhau.

여자에게 반하다:phải lòng phụ nữ.

남자에게 반하다: phải lòng đàn ông.

한 눈에 반하다: phải lòng từ cái nhìn đầu tiên.

사랑을 속삭이다: tâm tình, thủ thỉ.

발렌타인데이: ngày lễ tình yêu, ngày Valentine.

첫사랑: mối tình đầu

끝사랑: tình cuối

옛사랑: mối tình xưa, người yêu cũ.

참사랑: mối tình trong trắng, mối tình chân thật.

짝사랑 / 외사랑: yêu đơn phương

삼각관계: quan hệ ba phía , mối tình tay ba.

삼각연애: tình yêu tay ba.

양다리를 걸치다: bắt cá hai tay.

양다리 걸치는 사람: người bắt cá hai tay.

사랑사기: lừa tình.

상사병: bệnh tương tư.

남녀간의 애정: tình yêu nam nữ.

부부의 사랑: tình yêu chồng vợ.

변치않는 사랑: tình yêu không thay đổi.

사랑없는 결혼: hôn nhân không có tình yêu.

사랑에 보답하다: báo đáp tình yêu

사랑에 빠지다: chìm đắm,đam mê ái tình

사랑을 받다: chấp nhận tình yêu

사랑을 잃다: mất tình yêu

사랑을 바치다: cống hiến tình yêu

사랑에 눈멀다: mù quáng vì yêu

사랑을 고백하다: thổ lộ tình yêu

사랑이 깨지다: tình yêu tan vỡ

사랑싸움: yêu nhau mà cãi nhau, cãi nhau của những người yêu nhau.

사랑의 보금자리: tổ ấm uyên ương

영원한 사랑을 맹세하다: thề yêu mãi mãi

진실한 사랑: mối tình chung thủy

격렬한 사랑: tình yêu mãnh liệt

어려운 사랑: tình duyên trắc trở

불의의 사랑: mối tình bất chính

덧없는 사랑: mối tình ngắn ngủi

불타는 사랑: mối tình cháy bỏng

순결한 사랑: một mối tình trong trắng

사랑의 증표:bằng chứng của tình yêu

진정한 사랑: tình yêu chân chính

낭만적인 사랑: một tình yêu lãng mạn

몰래 사랑하다: yêu thầm

사랑이 깨지다: tình yêu tan vỡ

죽도록 사랑하다: yêu đến chết

이루어지지 않은 사랑: mối tình dở dang

사랑의 힘: mãnh lực tình yêu

한결같이사랑하다: yêu chung thủy, yêu trước sau như một

애인:người yêu

애인과 헤어지다: chia tay người yêu

질투하다: ghen tuông

강짜를 부리다: ghen

화내다 / 성내다: giận hờn

설레다: rung động, xao xuyến

키스: hôn, nụ hôn

뽀뽀: hôn, hôn vào má

입술을 맞추다:.hôn môi

여자와 키스하다: hôn phụ nữ

손에 입 맞추다: hôn vào tay

약혼하다 / 정혼하다: đính hôn

구혼하다: cầu hôn

구혼을 거절하다: từ chối cầu hôn

프로포즈하다: cầu hôn, ngỏ lời

미혼: chưa lập gia đình

동거: sống chung, ở chung

혼전동거: sống chung trước hôn nhân

결혼 전동거: sống chung với nhau trước khi cưới

연애상대: đối tượng yêu

자유연애: tự do yêu đương

연애편지: thư tình

독신남/ 동정남: trai tân

숫총각: chàng trai tân

총각: .trai tân, nam chưa vợ

색싯감:con dâu tương lai

사윗감: chàng rể tương lai

노총각: người đàn ông ế, người đàn ông già không lấy được vợ

노처녀: người phụ nữ ế, người đàn bà già không lấy được chồng

Nhiều Cách Nói Lời Yêu Bằng Tiếng Hàn

Học tiếng Nhật với Anime, bấm vào để tìm hiểu thêm!

Sự thông báo

Bạn có biết cách nói anh yêu em bằng tiếng Hàn không? Bạn đã bao giờ tò mò về từ này chưa Saranghae? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ xem xét sâu hơn về cách nói Tôi mến bạn bằng tiếng Hàn và các từ khác thể hiện tình yêu bằng tiếng Hàn.

Saranghae – Tôi yêu bạn bằng tiếng Hàn

Saranghae [사랑해] là một trong những từ chính để nói tình yêu trong tiếng Hàn, nhưng điều mà ít ai biết là có nhiều biến thể và một số từ khác để thể hiện tình yêu trong tiếng Hàn.

Như trong tiếng Nhật, cũng có các từ trang trọng và không chính thức, cũng như các biến thể của cùng một từ và các nghĩa khác trong mỗi cách diễn đạt. Điều đầu tiên chúng ta nên biết là   Sarang [사랑] nghĩa đen là tình yêu giữa hai người.

Sự thông báo

Từ đồng nghĩa và lựa chọn thay thế cho   Saranghae

Từ Saranghae [사랑해] thân mật và thường được dùng để thể hiện tình yêu giữa những người bằng tuổi, nhỏ hơn hoặc giữa anh chị em. Đó là một từ ngữ hơi thân mật, phiên bản trang trọng hơn của nó là SarangHaeYo [사랑 해요] dùng cho những người ít thân mật. Có một phiên bản chính thức hơn là SarangHapnida [사랑 합니다] dùng cho người lớn tuổi trở lên.

Chúng tôi biết rằng tình yêu là Sarang [사랑], nhưng làm thế nào để nói niềm đam mê trong tiếng Hàn? Để nói niềm đam mê bằng tiếng Hàn, chúng tôi sử dụng từ Yeonjeong [연정] cũng có thể có nghĩa là đính kèm. Có một phiên bản khác, tình cảm hơn đó là Ejeong [애정] và Echak [애착] có nghĩa đen là sự gắn bó.

Các cách khác để thể hiện tình yêu bằng tiếng Hàn

Cũng yêu em나도 사랑해요.Tôi bơi Saranghaeyo.tôi thích bạn당신을 좋아해요.Dangshin-eul johahaeyo.tôi thích bạn rất nhiều당신을 많이 좋아해요.Dangshin-eul manhi johahaeyo.tôi yêu bạn rất nhiều당신을 많이 사랑해요.Dangshin-eul manhi saranghaeyo.tôi yêu bạn hơn bất cứ điều gì당신을 그 어떤 것보다도 더 사랑해요.Dangshin-eul geu eotteon geot bodado deo saranghaeyo.

Học Cách Nói Tôi Yêu Bạn Trong Tiếng Hàn Dễ Dàng

1. Mặc định là “saranghae” hoặc “saranghaeyo” hoặc “saranghamnida”.

Sử dụng cụm từ này để nói với ai đó “Tôi yêu bạn” trong tiếng Hàn, phát âm cụm từ như sah-rahn-gh-aee yoh. Trong Hangul “saranghae” được viết là 사랑해 và “saranghaeyo” được viết là: 사랑해요. “Saranghae” là một cách khá bình bình thường để nói “tôi yêu bạn”, “saranghaeyo” là một cách chính thức để thề hiện tình cảm tương tự, “saranghamnida” là cách đúng hình thức nhất khi nói “tôi yêu bạn”.

2. Nói “nee-ga-jo-ah”.

Sử dụng cụm từ này để nói với đó “tôi thích bạn” trong một không khí lãng mạng. Phát âm như sau “nae-ga-jo-ah”, viết cụm từ này trong Hangul là: 네가 좋아. Cụm từ này được dịch thành “tôi thích bạn” cụm từu đặc biệt này chỉ được sử dụng trong môi trường tạo ngạc nhiên và chỉ trong một ngữ cảnh lãng mạng.

3. Cụm từ “dang-shin-ee jo-ah-yo”.

Cụm từ này cũng được sử dụng để nói với ai đó “tôi thích bạn” theo nghĩa lãng mạng. Phát âm như sau “dahng-shin-ee jo-ah-yoh”, viết theo bảng chữ cái Hangul như sau 당신 이 좋아요. Cụm từ này được dịch với nghĩa gần với “tôi thích bạn” nhưng đặc biệt hơn nó được sử dụng để chỉ mức độ cao hơn hoặc chính thức, nó cũng chỉ được sử dụng trong một bối cảnh lãng mạn.

Có nhiều cách để thể hiện tình cảm trong tiếng Hàn

1. Cụm từ “dang-shin-upshi motsal-ah-yo” .

Đây là một cách nói chính thức để thể hiện bạn đang cần một người lắng nghe trong cuộc sống của bạn. Phát âm “dahng-shin-up-shee moht-sahl-ah-yoh” được dịch với nghĩa tương đương là “tôi không thể sống thiếu bạn”. Trong Hangul cụm tự này được viết như sau 당신없이 못 살아요, một cách khác không được sử dụng nhiều có thể nói là “nuh-upsshi motsarah” hoặc 너없이 못살아.

2. Cụm từ “nuh-bak-eh upss-uh”.

Cụm từ này để nói với người đặc biệt của bạn rằng họ là độc nhất vô nhị. Cách phát âm: “nuh-bahk-eh uhps-uh”, được dịch với nghĩa là “không có ai giống bạn”. Cách viết theo Hangul là “너 밖에 없어” cụm từ này chính thức hơn được dùng để thể hiện tình cảm “dang-shin-bak-eh upss-uh-yo,” hoặc 당신밖에 없어요.

3. Cách nói kiên quyết “gatchi itgo shipuh.”

Cụm từ đơn giản này cho phép người khác biết rằng bạn muốn được có một mối quan hệ lãng mạn với anh ta hoặc cô ta. Phát âm là “gaht-chee nó-goh shi-puh” nghĩa trực tiếp của từ này là “tôi muốn được ở bên bạn”. Trong Hangul được viết là 같이 있고 싶어, cách nói để làm cho cụm từ này trang trọng hơn là “gatchi itgo shipuhyo” hoặc 같이 있고 싶어요 .

“gaht-chee nó-goh shi-puh” có nghĩa là tôi muốn ở bên bạn.

4. Dùng để hỏi ai đó “na-rang sa-gweel-lae ?”.

Đây là câu hỏi tiêu chuẩn để sử dụng khi bạn muổn có một môi quan hệ ổn định với ai đó. Phát âm câu hỏi như sau “nah-rahng sah-gweel-laee” nghĩa dịch gần nhất là “bạn có muốn có một mối quan hệ nghiêm túc với tôi ?”. Trong Hangul được viết là 나랑 사귈래?, nếu bạn muốn đặt câu hỏi này một cách chính xác hơn hãy dùng “juh-rang sa-gweel-lae-yo?” hay 저랑 사귈 래요?. Và sau đó là một lời nói tỏ lòng mình: Tôi yêu bạn trong tiếng Hàn.

5. Đề nghị kết hôn “na-rang gyul-hon-hae joo-lae”.

Nếu mọi thứ đã trở nên quan trọng hơn và bạn muốn bật lên câu hỏi thì day là câu hỏi cần được đưa ra. Phát âm như sau “nah-rahng ge-yool-hohn-haee joo-laee”, cụm từ này có nghĩa là “bạn sẽ cưới tôi chứ ?”. Một cách chính thức hơn để đặt câu hỏi là “jeo-rang gyul-hon-hae joo-lae-yo?” hoặc 저랑 결혼 해 줄래요?

1. Dùng để nói với ai đó “bo-go-shi-peo-yo”

Sử dụng cụm từ này để nói một người là bạn nhớ anh ấy hoặc cô ấy. Cụm từ này được phát âm như sau “boh-goh-shee-poh-yeo”, nghĩa của cụm từ này là “tôi muốn nhìn thấy bạn”. Trong bảng chữ cái Hangul thì nó được viết là 보고 싶어요, một cách nói giản dị hơn để thể hiên tình cảm là bỏ từ “yo” or 요 ở phía sau của cụm từ.

2. Hãy cho một cô gái biết “ah-reum-da-wo”.

Đây là một cách để khen một cô gái hoặc một người phụ nữ mà bạn yêu thích. Phát âm là “ah-ree-oom-dah-woh”, nó co nghĩa là “bạn thật xinh đẹp” và cách viết trong tiếng Hàn Quốc là 아름다워.

3. Hãy để nói cho một chàng trai biết “neun-jal saeng-gingeoya”.

Đây là một cách hay để khen ngợi một anh chàng mà bạn yêu thích. Phát âm là “nee-oon-jahl saeeng-gin-goh-yah”, nghĩa có nó là “bạn rất đẹp trai” và nó được viết trong tiêng Hàn là 넌 잘 생긴 거야.

4. Vui vẻ thì nói “Choo-wo Ahn-ah-jwo!”.

Sử dụng cụm từ này khi bạn muốn ôm chặc người thân yêu của bạn. Nó được phát âm như sau “choo-woh ahn-ah-jwoh”, nó được hiểu là “tôi lạnh hãy ôm tôi đi”, “Choo-wo” có nghĩa là “Tôi lạnh” và “Ahn-ah-jwo!” có nghĩa là “Hug me!” trong tiếng Hàn nó được viết là 추워. 안아줘!

5. Muốn giữ ai đó bên cạnh bạn bằng cách nói “narang gatchi eessuh”.

Cụm từ này nên được sử dụng khi người nào đó muốn về nhà hoặc bỏ bạn ở lại, nó được hiểu nghĩa là “ở lại với tôi” và trong tiếng Hàn nó được viết là 같이있자.

Muốn giữ ai đó thì hãy nói “narang gatchi eessuh”.

1.tìm hiểu từ “xinh đẹp”.

Nếu bạn chỉ muốn nói đẹp mà không cần bất kỳ bối cảnh khác thì sử dụng cách nói này. Phát âm là “yeppeun”, nó được viết trong tiếng Hàn là 예쁜.

Tag: học tiếng Hàn cơ bản, học tiếng Hàn giao tiếp, vui học tiếng Hàn, học tiếng Hàn online, giao tiếp cơ bản trong tiếng Hàn, nói tôi yêu bạn bằng tiếng Hàn, noi toi yeu ban bang tieng Han, học nói tiếng Hàn, hoc noi tieng Han, học tiếng Hàn Quốc, hoc tieng Han Quoc, học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản, hoc giao tiep tieng Han co ban

2.tìm hiểu cách nói “bạn xinh đẹp”.

Nói chung bạn nói điều này với người thân chẳng hạn như bạn bè hoặc thành viên trong gia đình nhưng đó với một người lạ mặt thì nó được coi là thô lỗ. Phát âm của nó là “Dangsan-eun yeppeoyo” và được viết bằng Hangul là “당신은 예뻐요”.