Thiết kế bài tập trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọnYếu tố thống kê và giải toán có lời vănI. Yếu tố thống kê1. Một số vấn đề chung1.1.Khái niệm Thống kê là việc thu thập, lưu giữ, phân tích, và xử lý các số liệu cần thiết cho một mục đích, một hoạt động nào đó ở một nơi nào đó, trong một khoảng thời gian nào đó. Ví dụ : Một nhà máy cần thống kê các khoản chi tiêu hàng tháng, hàng năm; một trường học phải thống điểm số của Hs…. Các yếu tố thống kê được đưa vào chương trình Tiểu học mới nhằm tăng cường những nội dung kiến thức có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế cũng như trong thực hành tính toán.1.2. Mục tiêu dạy học Yếu tố thống kê ở Tiểu học là giúp Học sinh : – Làm quen với dãy số liệu, bảng thống kê số liệu, một số loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ quạt) – Rèn luyện và củng cố một số kĩ năng phù hợp với trình độ nhận thức như : kĩ năng thu thập và ghi chép số liệu thống kê, kĩ năng phân tích và xử lí một dãy số liệu, kĩ năng đọc và phân tích số liệu trong một bảng thống kê số liệu đơn giản, đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ, kĩ năng tính số trung bình cộng. – Góp phần rèn luyện óc phân tích, làm việc có tính toán, kế hoạch và khoa học; đức tính cẩn thận, tỉ mỉ; thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa các kiến thức toán học trong nhà trường và thực tiễn cuộc sống. 1.3.Nội dung dạy học yếu tố thống kê ở tiểu học Ở tiểu học, Yếu tố thống kê được cho vào chương trình bắt đầu từ lớp 3 và mở rộng nâng cao dần ở các lớp tiếp theo.– Lớp 3:+ Làm quen với dãy số liệu+ Thực hành phân tích một dãy số liệu.+ Giới thiệu bảng số liệu đơn giản.
Lớp 4: + Thực hành phân tích Bảng thống kê số liệu đơn giản. + Bước đầu làm quen với biểu đồ; tập đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ.+ Bước đầu làm quen với số trung bình cộngLớp 5 : + Ôn tập , củng cố các kĩ năng : Đọc bảng số liệu; nhận xét trên biểu đồ ; tính số trung bình cộng.+ Biểu đồ hình quạt và ý nghĩa thực tế của nó.
2.Thiết kế bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.2.1. Cấu tạo bài trắc nghiệm :– Câu lệnh :+ Dựa vào biểu đồ,hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( hãy chọn phương án trả lời đúng, đánh dấu x vào trước chữ cái của câu trả lời đúng, chọn phương án trả lời đúng ghi vào dấu ngoặc đơn)+ Dựa vào bảng số liệu, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( hãy chọn phương án trả lời đúng, đánh dấu x vào trước chữ cái của câu trả lời đúng, chọn phương án trả lời đúng ghi vào dấu ngoặc đơn)– Phần thân :+ Một mệnh đề : thưởng biểu hiện mối quan hệ về tổng, hiệu, hơn nhât, kém nhât, tương ứng…+ Một số phương án lựa chọn.2.2. Ma trận kiến thức– Kiểm tra kiến thức đọc, phân tích số liệu trong dãy số liệu, bảng số liệu và biểu đồ.Kiểm tra xử lí số liệu của dãy số liệu, bảng số liệu và biểu đồ
2.3. Các dạng thống kê số liệu có trong chương trình Tiểu học: – Dãy số liệu thống kê – Bảng số liệu thống kê – Biểu đồ : + Biểu đồ tranh + Biểu đồ cột + Biểu đồ quạt
2.4. Các bước thiết kế một bài trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho mạch kiến thức yếu tố thống kê.Dạng 1 : Dãy thống kê số liệuB1. Xác định địa chỉ– Lớp 3Trình độ đại tràB2. Xác định mục tiêuKĩ năng đọc, phân tích và xử lí dãy số liệu.B3. Xác định tình huống+ Đo chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh trong lớp, được dãy số liệu : 129cm, 130cm, 127cm, 117cm+ Hãy xác định :a, 127cm là số đo thứ mấy trong dãy trên ?b, Chiều cao của Minh là ?c, Xắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé ?d, Bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-met ?B4. Xử lí tình huốnga, Phương án đúng :127cm là số đo thứ 3 Phương án sai : 127cm là số đo thứ 4 (do nhầm với 117)127cm là số đo thứ 2 (do nhầm 127 là số lớn thứ 2 của dãy)b, Phương án đúng : 1m17cm Phương án sai :117dm ( sai do không để ý đến đơn vị đo)127cm ( sai do nhầm số đo của Phong và Minh và do thấy đây là số đo có đơn vị đúng như dãy choc, Phương án đúng : 130cm,129cm, 127cm,117cm Phương án sai :117cm,127cm,129cm,130cm (do nhầm giữa tăng dần và giảm dần)127cm,117cm,129cm,130cm (do nhầm giữa 127cm và 117cm)d, Phương án đúng : 13cm Phương án sai : 3cm (do nhầm 127cm là số đo bé nhất)23cm (do tính nhầm phép trừ 130 – 117)
Bước 5 : Đặt đề toánĐo chiều cao của bốn bạn Anh, Phong, Ngân, Minh ta có các số liệu lần lượt như sau :129cm, 130cm, 127cm, 117cmHãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :a, Trong dãy trên, 127cm là số đo thứ :A, 2 B, 3 C, 4b, Chiều cao của Minh là :A, 117dm B, 127cm D, 1m17cmc, Xắp xếp các số đo theo thứ tự từ lớn đến bé :A, 130cm, 129cm, 127cm, 117cmB, 127cm, 117cm, 129cm, 130cmC, 117cm, 127cm, 129cm, 130cmd, Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất là :A, 3cm B, 13cm D, 23cmDạng 2 : Bảng số liệu Dựa vào bảng số liệu sau, hãy khoanh vào trước chữ cái của câu trả lời đúng.Bạn Lan xem giờ tàu đi một số nơi như sau
a. Số mốc thời gian được nêu trong bảng số liệu trên là:A.3 B. 4 C. 5 D. 6b. Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Hạ long là: A. 4 giờ C. 4 giờ 15phútB. 4 giờ 30phút D. 5 giờc. Thời gian đi từ Hạ Long đến Thanh Hóa là:A. 16giờ 15phút C. 8giờ 45phútB. 7giờ 45phút
d. Theo lịch trình trên, chặng đường cần nhiều thời gian nhất là :A. Hà Nội – Hải DươngC. Hải Dương – HạLongB. Hải Dương – Hạ LongD.Hạ Long – Thanh Hóa
Đáp ána.A ; b.A ; c.C ; d.D
B1. Xác định địa chỉLớp 5Trình độ đại tràB2. Xác định mục tiêuĐọc, phân tích, xử lí bảng số liệuB3. Xác định tình huống -Bảng lịch trình thời gian tàu chạy:
Yêu cầu xác định:a. Số mốc thời gian được nêu trong bảng số liệub. Thời gian đi từ ga Hà Nội đến ga Hạ Long c. Thời gian đi từ Hạ Long đến Thanh Hóa d. Chặng đường cần nhiều thời gian nhất
B4. Xử lí tình huốnga.Phương án đúng: 5 Phương án sai: 3 (do nhầm16giờ là 4giờ và 17giờ45phút nhầm với 17giờ 30phút)4 (do cho rằng 16giờ và 4 giờ là một)6 ( do cho rằng 20gìơ 15phút ở cột giờ đến và 20giờ 15phút ở cột khởi hành là khác nhau)b. Phương án đúng: 4giờ Phương án sai:4giờ 30phút (do thực hiện phép trừ 20giờ 15phút – 17giờ 45phút như với số trong hệ thập phân chứ không tính theo phép trừ 2 số đo đại lượng thời gian)4giờ 15phút ( do lấy 20giờ 15phút – 16giờ)5giờ ( do quên nhớ 1 giờ trong phép trừ: 20giờ15phút – 17giờ 45phút)c. Phương án đúng : 7giờ 45phút Phương án sai16giờ 15phút (do tìm kết quả bằng cách thực hiện phép trừ: 20giờ 15phút – 4giờ)8giờ 45phút ( do quên nhớ 1giờ trong phép trừ 28giờ – 20giờ 15)Dạng 3: Biểu đồ B1 : Xác định địa chỉ :+ Trình độ lớp 4+ Đối tượng học sinh đại tràB2 : Xác định mục tiêu :+ Kiểm tra kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ cột.+ Kiểm tra kĩ năng so sánh, tính toán số liệu theo yêu cầu cần thiết.B3 : Xác định tình huống :+ Có 5 Học sinh tham gia trồng cây. Số cây mỗi em trồng được lần lượt là :Lan 5cây; Hòa 5cây; Liên 9cây; Nam 4cây; Dũng7cây.CâyBạn + Vẽ biểu đồ+Lập bảng số liệu+ Yêu cầu đặt ra là phải xác định đựơca. 5 cây là số lượng cây trồng được của những bạn nào?b. Người trồng được nhiều nhất trồng được hơn người trồng ít nhất số cây là?c.Tổng số cây 5 bạn trồng được?d.Trung bình mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây?B4 : xử lí tình huống a. Phương án đúng : Lan và Hòa Phương án sai : Lan Sai do sót trường hợpHòab. Phương án đúng : 5 cây Phương án sai : 4 cây (do nhầm 5 cây là số cây ít nhất)3 cây ( do nhầm 7 cây là số cây nhiều nhất)c. Phương án đúng : 30 cây Phương án sai :25 ( do cộng thiếu số cây của Lan hoặc Hòa )29 Sai do tính nhầm31d. Phương án đúng : 6 cây Phương án sai : Không tính được (do tính nhầm tổng số cây 5 bạn trồng được từ phần c)5 (sai do lấy 25:5)B5. Đặt thành đề toán
2.1.Bài toán đơn
VD1. Phép chia theo nhóm (lớp 2- trình độ đại trà) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Để bày 5 đĩa cam giống nhau cần 15 quả cam. Vậy để bày 1 đĩa cam như vậy cần: A.10 quả cam C. 3 qủa cam B. 20 quả cam
VD2. Một số được tăng, giảm thêm vài đơn vị (dạng trực tiếp- lớp 1- học sinh đại trà) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Trên bờ có 6 con vịt, duới ao có 4 con vịt. Hai con vịt ở trên bờ xuống ao. a, Bây giờ, dưới ao có: A. 6 con vịt C. 2 con vịt B. 4 con vịt b, Bây giờ, trên bờ có: A. 8 con vịt C. 4 con vịt B. 6 con vịt
2. Thiết kế minh họaVD3. Một số được tăng thêm vài đơn vị ( dạng gián tiếp), (lớp 1- trình độ HS giỏi)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:Bạn Bình cho bạn An thêm 2 quyển vở thì bạn An có tất cả 10 quyển vở.Vậy trước khi Bình cho, An có :A. 8 quyển vở C. 10 quyển vởB. 12 quyển vở2.2. Bài toán hợpVD1 : Áp dụng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệuB1. Xác định địa chỉHọc sinh lớp 4Trình độ học sinh giỏiB2. Xác định mục tiêu Rèn luyện kĩ năng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu, tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.B3. Xác định tình huốngHình chữ nhật ABCDChu vi : 28 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4cmĐi tìm diện tích hình chữ nhậtB4. Xử lí tình huốngPhương án đúng :54cm2Giải thích : 45cm là phương án đúng vì :Nửa chu vi hình chữ nhật ABCD là :28 : 2 = 14 (cm)Chiều dài hình chữ nhật là 🙁 14 + 4) : 2 = 9 (cm)Chiều rộng hình chữ nhật là :9 – 4 = 5 (cm)Diện tích hình chữ nhật là :9 x 5 = 45 (cm2)Phương án sai :192 cm2Sai do quên không tính nửa chu vi, nên đã nhầm chu vi là tổng số đo của chiều dài và chiều rộng.45 dm2Sai do không để ý đến đơn vị đo
B5. Đặt thành đề toánKhoanh vào trước chữ đặt trước kết quả đúngHình chữ nhật ABCD có chu vi là 28 cm. Chiều dài hơn chiều rộng là 4cm.Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD là :A. 45dm2 C. 45cm2B. 192cm2VD2 : Bài toán tìm số trung bình cộngB1. Xác định địa chỉHọc sinh lớp 4Trình độ đại tràB2. Xác định mục tiêuRèn luyện kĩ năng tìm số trung bình cộng của nhiều sốB3. Xác định tình huốngTìm số trung bình cộng của 3 số, khi biết số trung bình cộng của 2 số đầu là 12 và số thứ 3 là 18.B4. Xử lí tình huốngPhương án đúng : Số trung bình cộng của 3 số là :(12 x 2 + 18) : 3 = 14Phương án sai :STBC = 15, sai do tính STBC = ( 12 + 18) : 2STBC = 10, sai do tính STBC = ( 12 + 18) : 3B5. Đặt thành đề toán Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng Số trung bình cộng của hai số bằng 12. Nếu tính thêm số thứ 3 là 18 thì số trung bình cộng của 3 số là :A. 10 C. 15B. 14
Ví dụ 3: Áp dụng bài tóan tìm hai số khi biết hiệu và tỉB1. Xác định địa chỉLớp 4Trình độ đại tràB2. Xác định mục tiêuRèn kĩ năng giải bài toán khi biết hiệu và tỉNắm được một số đại lượng thường gặp trong bài toán tính tuổi:+ Hiệu số tuổi (không đổi theo thời gian)+ Tỉ số tuổi ( luôn thay đổi theo thời gian)+ Các thời điểm của tuổi ( trước đây, hiện nay và sau này)B3. Xác định tình huốngHiệu số tuổi con và mẹ hiện nay là 22 tuổiTỉ số tuổi con và tuổi mẹ sau 4 năm nữa là 1/3Tính tuổi mẹ hiện nay.B4. Xử lí tình huốngPhương án đúng: 29 tuổiGiải thích: Sơ đồTuổi mẹ 4 năm nữaTuổi con 4 năm nữaTuổi mẹ bây giờTuổi con bây giờ
22 tuổi? tuổi4 tuổiB5. Đặt thành đề toán Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Năm nay mẹ hơn con 22 tuổi. Sau 4 năm nữa, tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ.Vậy năm nay tuổi của mẹ là:A. 29 tuổi C. 35 tuổiB. 33 tuổi