Top 11 # Xem Nhiều Nhất Zinc Carbonate Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Zinc Là Gì? Kẽm Zinc Có Tác Dụng Gì Đối Với Cơ Thể?

Zinc là gì có lẽ nhiều người không biết đến. Tuy nhiên đối với các chị em phụ nữ, thường xuyên chăm chút cho bản thân, làn da của mình thì sẽ biết tới vi chất này. Hiện nay, Zinc là chất có trong các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng viên uống, nước uống để cải thiện sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp. Ở bài viết này, ADIVA sẽ tổng hợp kiến thức Zinc là gì, triệu chứng khi cơ thể thừa Zinc hoặc thiếu Zinc như thế nào, nó có tác dụng gì với cơ thể chúng ta và những thực phẩm nào chứa Zinc cần bổ sung trong chế độ ăn uống hàng ngày.

Zinc là gì? Thực chất nó là tên viết tắt của kẽm. Xét về mặt hóa học thì Zinc là nguyên tố kim loại lưỡng tính. Còn xét về mặt sinh học thì Zinc là gì? Zinc là một chất khoáng vi lượng, nó cần thiết cho cơ thể con người.

Zinc là vi chất được bổ sung vào cơ thể dưới dạng các hợp chất trong thành phần các chất hữu cơ mà chúng ta vẫn hay ăn hàng ngày, chẳng hạn như kẽm oxit, kẽm sulfat, kẽm gluconat, hay kẽm acetat.

Kẽm có tác dụng gì đối với cơ thể

Sau khi biết được Zinc là gì, thì cùng ADIVA tìm hiểu rõ tác dụng của nó đối với cơ thể như thế nào? Zinc là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong cơ thể của chúng ta, nó giúp xương khỏe mạnh để nâng đỡ toàn bộ cơ thể và nhiều công dụng khác.

+ Giúp xương chắc khỏe hơn.

+ Giúp tóc chắc khỏe, mềm mịn hơn.

+ Tốt cho mắt, giúp cơ bắp mạnh mẽ.

+ Cân bằng nội tiết tố cho cơ thể.

+ Kẽm hỗ trợ tăng trưởng ở nam giới

+ Hữu ích với hệ tiêu hóa, tiểu đường, ung thư, giảm viêm và các bệnh lý mãn tính,…

Như vậy Zinc là chất vô cùng quan trọng với cơ thể của chúng ta, cần bổ sung đúng cách để chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất.

Dấu hiệu thiếu Zinc là gì

+ Tự nhiên bị rụng tóc.

+ Móng giòn dễ gãy và có đốm trắng

+ Bị loét miệng.

+ Răng kém sáng bóng

+ Mụn hoặc những vấn đề khác trên da

+ Xương yếu.

+ Mất thính lực

+ Không tăng trưởng chiều cao

+ Mất mùi vị

+ Bị nhiễm trùng

+ Mắc bệnh mãn tính.

Đây là dấu hiệu cơ thể đang bị thiếu Zinc cần bổ sung ngay.

Dấu hiệu cơ thể bị dư thừa Zinc là gì?

Sự thừa kẽm có thể dẫn đến các triệu chứng khác chẳng hạn:

+ Bạn cảm thấy có vị kim loại trong miệng

+ Bị nhức đầu

+ Thậm chí bị nôn mửa và tiêu chảy.

Zinc là gì, biểu hiện thiếu thừa Zinc cũng như công dụng của nó như thế nào được chia sẻ rõ như trên, các bạn hãy lưu lại khi cần thì tìm hiểu.

Kẽm có trong những thực phẩm nào?

Bạn có thể tự bổ sung Zinc bằng các thực phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm chức năng cho cơ thể bù đắp lượng Zinc đang hụt.

Một số thực phẩm giàu Zinc như ngũ cốc, mầm lúa mì, hạt bí ngô, hạt vừng, thịt, động vật có vỏ, trái cây, các loại rau, sô cô la đen, rau chân vịt, nấm, các loại hạt, con hầu,…

Với các sản phẩm Collagen ADIVA, trong thành phần Collagen này chứa Zinc (Citrate): 0.8mg, bổ sung hàm lượng Zinc vừa đủ mỗi ngày trong 1 lọ Collagen. Collagen ADIVA không chỉ giúp làm đẹp da, mà còn chứa nhiều dưỡng chất cần thiết giúp chăm sóc sức khỏe một cách tối ưu.

Do đó, bổ sung tinh chất ADIVA cũng là một giải pháp cung cấp Zinc cho cơ thể hiệu quả.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay hotline: 1900 555 552 để được chuyên viên tư vấn.

Hypurin Bovine Protamine Zinc (Protamine Zinc Insulin)

What is it used for?

How does it work?

Hypurin bovine protamine zinc vials contain protamine zinc insulin. This type of insulin is obtained from cow pancreas and mixed with zinc and protamine to produce long-acting insulin crystals. It is used to treat diabetes.

People with diabetes have a deficiency or absence of a hormone manufactured by the pancreas called insulin. Insulin is the main hormone responsible for the control of sugar (glucose) in the blood.

People with type 1 diabetes need to have injections of insulin to control the amount of glucose in their bloodstream. Insulin injections act as a replacement for natural insulin and allow people with diabetes to achieve normal blood glucose levels.

The insulin works in the same way as natural insulin, by binding to insulin receptors on cells in the body. Insulin causes cells in the liver, muscle and fat tissue to increase their uptake of glucose form the bloodstream. It also decreases the production of glucose by the liver, and has various other effects that lower the amount of glucose in the blood.

The type of insulin in Hypurin bovine protamine zinc is called protamine zinc insulin. This is known as a long-acting insulin. When injected under the skin it starts working after approximately four to six hours, and its effects last for 24 to 36 hours. This helps to control blood glucose throughout the day.

Protamine zinc insulin is normally used in combination with a short-acting insulin, which is given before meals to control the spikes in blood sugar levels that occur after eating.

It is important to monitor your blood glucose regularly and adjust your insulin dose as required. Your doctor or diabetic team will explain how to do this. Keeping your blood glucose level as close to normal as possible, and not too high or too low, significantly reduces the risk of developing late-stage diabetic complications.

How do I use it?

Your doctor or diabetes specialist will teach you how to administer your insulin injections correctly. Make sure you understand what to do and ask questions if you don’t.

Hypurin bovine protamine zinc injections are usually given under the skin of the upper arms, thighs, buttocks, or abdomen. You should take care to make sure that the injection does not enter a blood vessel. The injection may start to start to work at different speeds depending on the site you use and various other factors, such as if you have been doing exercise. In general, injections into the abdomen start to work quicker than those given in other areas. You shouldn’t massage the injection area after administering an injection.

Each time you inject your insulin make sure you use a different site. This helps to prevent the skin thickening and pitting, which can occur if the injection is repeatedly given in the same site.

You should measure your blood sugar levels every day when using insulin injections. The dose you need to inject each time will depend on your blood sugar levels, what you are going to eat and if you have been doing or will be doing exercise. Control of blood sugar is an individual process and your diabetes specialist will help you to understand what is required.

Your insulin requirements may increase when you are ill, especially if you have an infection or fever. Your insulin dose may also need adjusting during periods of emotional disturbance, or if you increase your physical activity or change your usual diet. Insulin requirements may be reduced if you have impaired kidney or liver function. Discuss this with your doctor or diabetes nurse to make sure you optimise control of your blood sugar.

Warning!

This medicine must not be injected into a vein (intravenously).

Your ability to concentrate or react may be reduced if you have low blood sugar, and this can cause problems driving or operating machinery. You should take precautions to avoid low blood sugar when driving – discuss this with your doctor.

People with diabetes who are on insulin should only drink alcohol in moderation and accompanied by food. This is because alcohol can make your warning signs of low blood sugar less clear, and can cause delayed low blood sugar, even several hours after drinking.

People with diabetes who smoke normally need more insulin, as smoking reduces the amount of insulin that is absorbed into the blood from an injection under the skin. If you give up smoking, you may subsequently need a reduction in your insulin dose. Discuss this with your doctor. (If you are diabetic giving up smoking is one of the most important things you can do, because it will vastly reduce your risk of complications like heart disease and circulatory problems.)

Not to be used in

This medicine should not be used if you are allergic to any of its ingredients. Please inform your doctor or pharmacist if you have previously experienced such an allergy.

If you feel you have experienced an allergic reaction, stop using this medicine and inform your doctor or pharmacist immediately.

Pregnancy and breastfeeding

Certain medicines should not be used during pregnancy or breastfeeding. However, other medicines may be safely used in pregnancy or breastfeeding providing the benefits to the mother outweigh the risks to the unborn baby. Always inform your doctor if you are pregnant or planning a pregnancy, before using any medicine.

Insulin does not cross the placenta and provides no risk to the developing baby. Blood sugar levels need to be maintained as stable as possible during pregnancy, and you should consult your diabetic specialist to discuss how to achieve this. Your insulin requirements are likely to decrease in the first trimester and subsequently increase in the second and third trimesters. Discuss this with your doctor.

There is no risk to nursing infants from insulin taken by the mother. However, your insulin dose may need to be decreased during breastfeeding. Discuss this with your doctor.

Side effects

Medicines and their possible side effects can affect individual people in different ways. The following are some of the side effects that are known to be associated with this medicine. Just because a side effect is stated here, it does not mean that all people using this medicine will experience that or any side effect.

Low blood glucose level (hypoglycaemia).

Redness, swelling or itching at the injection site.

Skin thickening or pitting (lipodystrophy) if injection given too frequently into the same site.

Allergic reaction (hypersensitivity), such as skin rash or itching, hives, chest tightness, shortness of breath or severe allergic reactions such as anaphylaxis.

The side effects listed above may not include all of the side effects reported by the medicine’s manufacturer.

For more information about any other possible risks associated with this medicine, please read the information provided with the medicine or consult your doctor or pharmacist.

How can this medicine affect other medicines?

The following medicines may decrease blood sugar levels. If you start treatment with any of these your insulin dose may therefore need decreasing:

ACE inhibitors, eg captopril (these can sometimes cause unpredictable drops in blood sugar)

anabolic steroids, eg testosterone, nandrolone, stanozolol

antidiabetic medicines taken by mouth

disopyramide

fibrates, eg gemfibrozil

fluoxetine

MAOI antidepressants, eg phenelzine

octreotide

large doses of salicylates, eg aspirin (small pain relieving doses do not normally have this effect).

Beta-blockers, eg propranolol (including eye drops containing beta-blockers) can mask some of the signs of low blood sugar, such as increased heart rate and tremor. They also prolong episodes of low blood sugar and impair recovery back to normal glucose levels.

The following medicines may increase blood glucose levels. If you start treatment with any of these your insulin dose may therefore need increasing:

some antipsychotic medicines, eg chlorpromazine, olanzapine

corticosteroids, eg hydrocortisone, prednisolone

danazol

diuretics, especially thiazide diuretics, eg bendroflumethiazide

isoniazid

lithium

protease inhibitors, eg ritonavir

somatropin (human growth hormone).

Oestrogens and progestogens, such as those contained in oral contraceptives, may affect blood sugar levels, and women taking these may need small adjustments up or down in their insulin dose.

How do I store Hypurin bovine protamine zinc?

Vials: Before use, vials should be stored in a refrigerator at 2-8°C. Do not freeze. Keep the vial in the outer carton in order to protect from light. Once in use, the vial should be kept out of the fridge, below 25°C. It can be used for up to 28 days. Again, keep it in the outer carton to protect it from light.

Make sure all medicines are kept out of the reach of children and avoid exposing them to excessive heat or direct sunlight.

Other medicines containing the same active ingredient

There are many other forms of insulin available; you can read about these here.

Last updated

This content is created and maintained by a third party, and imported onto this page to help users provide their email addresses. You may be able to find more information about this and similar content at piano.io

Kẽm Stearate (Zinc Stearate)

Ứng dụng chính của kẽm stearate (ZSP) là trong công nghiệp cao su và chất dẻo (plastic), chất chống lắng trong công nghiệp sơn.

Kẽm Stearate (Zinc Stearate) – ZSP là muối stearate kim loại, dạng bột trắng. Kẽm Stearate (Zinc Stearate) không hòa tan trong dung môi có cực alcohol và ether nhưng hòa tan trong các hợp chất hydrocacbon thơm như benzene và các hợp chẩt hydrocacbon chloric khi gia nhiệt. Nó là hợp chất gỡ khuôn hiệu quả trong tất cả các muối kim loại. Nó không có chứa các chất điện ly và có tương tác kị nước.

Kẽm Stearate ở dạng bột trắng mịn, nhẹ, không tan trong nước, tan trong một số dung môi không phân cực.

Tên sản phẩm: Kẽm Stearate, Zinc Stearate, Chất chống lắng. Tên khác: Distearat kẽm, kẽm stearat, kẽm distearat. Công thức: C

36

H

70

O

4

Z

n

Quy cách: Bao 20kg Xuất xứ: Singapore Giá:

0984 541 045

(Liên hệ để có giá tốt nhất thị trường).

Tính chất của Zinc Stearate

Dạng vật lý: Bột màu trắng

Điểm chảy: 117 – 1200 C

Độ mịn (trên sàng 200 mesh) 1% Max

Hàm lượng Zn: 10.5% ± 0.5%

Hàm lượng tro: 13.5% ± 0.5%

Độ ẩm: 1% Max

Axit tự do: 0.1% Max

Tính tan của Zinc Stearate

Không tan trong nước, alcoho và ether.

Tan it trong benzen.

Tan trong hydrocarbon clo hóa khi gia nhiệt.

Ứng dụng của Kẽm Stearate

Ứng dụng chính của kẽm stearate là trong công nghiệp cao su và chất dẻo (plastic), trong đó nó được sử dụng như là tác nhân tẩy rửa và chất bôi trơn.

Ngoài ra, kẽm stearate còn là tác nhân tạo độ bóng trong công nghiệp sơn.

Bên cạnh đó, kẽm stearate tác dụng chống dính ngăn không cho nguyên liệu dính vào máy móc sản xuất.

Là chất chống lắng cho sơn, chất primer cho vecni.

(Zinc Stearate) – ZSP là muối stearate kim loại, dạng bột trắng. Kẽm Stearate (Zinc Stearate) không hòa tan trong dung môi có cực alcohol và ether nhưng hòa tan trong các hợp chất hydrocacbon thơm như benzene và các hợp chẩt hydrocacbon chloric khi gia nhiệt. Nó là hợp chất gỡ khuôn hiệu quả trong tất cả các muối kim loại. Nó không có chứa các chất điện ly và có tương tác kị nước.Kẽm Stearate ở dạng bột trắng mịn, nhẹ, không tan trong nước, tan trong một số dung môi không phân cực.Tên sản phẩm: Kẽm Stearate, Zinc Stearate, Chất chống lắng.Tên khác: Distearat kẽm, kẽm stearat, kẽm distearat.Công thức: CQuy cách: Bao 20kgXuất xứ: SingaporeGiá:(Liên hệ để có giá tốt nhất thị trường).

Thuốc Zinc Gluconate (Kẽm Gluconat)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Zinc Gluconate (Kẽm gluconat)

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: SILVERZINC

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50 mg,.

SILVERZINC

Mỗi viên nén có chứa:

Zinc Gluconate …………………………. 50 mg

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ví dụ trong các hội chứng kém hấp thu, trong trường hợp cơ thể bị mất mát (chấn thương, bỏng, tình trạng mất protein), cảm lạnh, tiêu chảy và trong thời kỳ mang thai.

Điều trị bệnh Wilson.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Thông thường:

Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 viên, 1-3 lần/ngày.

Trẻ em 10-30 kg: 0.5 viên, 1-3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 10 kg: 0.5 viên/ngày.

Phụ nữ mang thai: 0.5 viên/ngày.

Tiêu chảy:

Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20mg/ngày, trong 10-14 ngày.

Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10mg/ngày, trong 10-14 ngày.

Bệnh Wilson:

Liều thông thường ở người lớn là 50 mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57 kg: 25 mg 3 lần mỗi ngày.

Trẻ vị thành niên từ 16 tuổi hoặc cân nặng trên 57 kg: 50 mg 3 lần mỗi ngày.

Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25 mg 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với kẽm gluconat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Dùng lâu dài với liều cao các chất bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng và thiếu máu siderloblastic và giảm bạch huyết cầu trung tính. Nên theo dõi công thức mãu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm những dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai ở bệnh nhân bị bệnh Wilson cho thấy không có tác hại của kẽm đối với phôi thai/thai nhi và người mẹ. Năm trường hợp sảy thai và hai dị tật bẩm sinh (đầu nhỏ và khuyết tật tim có thể chữa được) đã được báo cáo trong 42 trường hợp mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được bài tiết qua sữa mẹ và kẽm có thể gây ra thiếu đồng ở em bé bú sữa mẹ. Vì vậy, nên tránh cho con bú trong thời kỳ điều trị với kẽm.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, 1/100 ≥ ADR ≥ 1/10:

Tiêu hóa: Kích ứng, dạ dày.

Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.

Ít gặp, 1/1000 ≥ ADR ≥ 1/100:

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày. Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị. Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng. Tăng cáo phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một haowcj hai năm điều trị.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Triệu chứng: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng quá nhiều các chất bổ sung kẽm cho điều trị mụn. Tất cả bệnh nhân này cũng có thiếu hụt đồng mặc dù đã có việc bổ sung đồng trong một số trường hợp.

Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính, các muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành của kẽm clorid bởi axid dạ dày. Điều trị bao hồm cho uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh việc sử dụng chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không dùng quá liều chỉ định.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là nguyên tố vi lượng có vai trò thiết yếu và rất quan trọng để đảm bảo cho sự phát triển và duy trì sự sống. Trong đó:

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzyme quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase, và nhiều enzym khác. Đây là lý do giải thích vì sao: khi bị thiếu hụt lượng kẽm cần thiết cho cơ thể có thể dẫn đến nhiều tác động tiêu cực như: suy giảm miễn dịch, thị lực, chức năng sinh sản, suy nhược cơ thể, thần kinh, trí lực và chức năng của gan.

Đặc biệt kẽm là yếu tố rất cần thiết cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid, các khoáng chất quan trọng để tăng cường khả năng tự bảo vệ của cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.

Bên cạnh đó kẽm đối với cơ thể là nguyên tố vi lượng không thể thiếu để giữ cho sự vẹn toàn của các mô, rút ngăn thời gian phục hồi chấn thương và những di chứng do bệnh tật gây ra.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sự hấp thu của kẽm qua đường tiêu hóa là không hoàn toàn và bị giảm nếu có sự hiện diện của một số thành phần dinh dưỡng như phytat. Sinh khả dụng của kẽm trong chế độ ăn uống khác nhau và vào khoảng 20-30%. Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy trong cơ bắp, xương da, mắt và các dịch tuyến tiền liệt. Kẽm chủ yếu được đào thải qua phân. Một lượng nhỏ qua nước tiểu và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, natri croscarmellose, silic oxid dạng keo khan, magnesi stearat.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam