Top 10 # Xem Nhiều Nhất Zinc Citrate Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Thuốc Vitamin C + Zinc Citrate

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Vitamin C + Zinc citrate

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11GB.

Brand name: Redoxon Double Action.

Generic : Vitamin C + Zinc citrate

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên sủi. Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat • 3H2O 32 mg) 10mg.

REDOXON Double Action

Mỗi viên nén sủi có chứa:

Vitamin C …………………………. 1000 mg

Zinc citrate …………………………. 10 mg

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.

Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.

Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.

Tăng oxalat niệu.

Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

4.4 Thận trọng:

Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.

Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết

Thuốc chứa phenylalanine (aspartame): Không khuyến cáo sử dụng ở những người bị bệnh phenylketon niệu.

Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của vitamin C và/hoặc kẽm gây ra bất kỳ các tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản ở người.

Thời kỳ cho con bú:

Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.

Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trinh sử dụng thuốc hậu mãi. Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.

Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da, đường hô hấp, đường tiêu hóa và hệ tim mạch, bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị ứng, phù mạch, ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tương tác thuốc

Vitamin C

Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính của sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

Cyclosporine: Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram.

Indinavir (thuốc ức chế protease): Dùng liều cao vitamin C làm giảm đáng kể nồng độ indinavir trong huyết thanh, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của indinavir.

Warfarin: Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu acid ascorbic. Do đó, nồng độ acid ascorbic ở bạch cầu và ở huyết tương bị giảm, chi cao hơn chút ít so với nồng độ của người bị thiếu hụt acid ascorbic ở mô. Tuy vậy, cho đến nay chưa có chứng cứ nào cho thấy liệu pháp salicylat thúc đẩy tình trạng thiếu acid ascorbic. Tuy bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat, nồng độ acid ascorbic trong huyết tương tăng, nhưng nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu không tăng và dự trữ vitamin C ở các mô cơ thể không tăng. Do đó, bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat là không bảo đảm. Tuy vậy người bệnh dùng liều cao salicylat mà không có bất cứ triệu chứng nào cùa thiếu vitamin C thì cũng cần phải đánh giá tình trạng thiếu hụt.

Vitamin B12: vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Kẽm

Cation đa hóa trị, nhưịkẽm, hình thành phức hợp với một số chất dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Do những tương tác này xảy ra ở đường dạ dày-ruột nên dùng thuốc này cách xa các thuốc khác sẽ làm giảm khả năng tương tác. Thông thường là đủ khi dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau

khi uống các thuốc khác, trừ khi được quy định khác. Những chất tạo thành phức hợp bao gồm:

Kháng sinh nhóm tetracyclin

Kháng sinh nhóm quinolon

Penicillamin

Tương tác với thức ăn/chất bổ sung

Vitamin C

Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.

Kẽm

Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.

Sắt: Sinh khả dụng của kẽm có thể bị giảm do nồng độ cao của ion sắt có trong chất bổ sung sắt. Tương tác này là không đáng kể khi các chất bổ sung được dùng cùng với thức ăn.

Tương tác thuốc-xét nghiệm

Vitamin C

Vì vitamin C là một chất khử mạnh (chất cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinin, carbamazepin, acid uric, phosphat vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu ẩn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hường tới kết quả xét nghiệm hay không.

Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm

chính xác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.

Lượng vitamin C và/hoặc kẽm sử dụng được tính từ tất cả các nguồn khác.

Các triệu chứng và dấu hiện lâm sàng, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.

Biểu hiện chung của quá liều vitamin C và/hoặc kẽm có thể bao gồm tăng rối loạn đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến chuyên gia y tế.

Các biểu hiện lâm sàng đặc hiệu có thể bao gồm:

Vitamin C

Kẽm

Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa (GI), hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.

Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vitamin C (ascorbic acid) là chất chống oxy hóa và là một loại vitamin tan trong nước quan trọng. Do khả năng dự trữ vitamin C của cơ thể thấp nên việc cung cấp một lượng đều đặn là rất cần thiết cho cơ thể người.

Có bằng chứng lâm sàng rất rõ ràng và hiển nhiên về tầm quan trọng của Vitamin C với cơ thể con người, sự thiếu hụt vitamin C gây bệnh Scurvy. Vitamin C đóng vai trò chủ chốt trong quá trình sản xuất hydroxyproline từ proline, và sẽ trở thành chất thiết yếu cho việc sản xuất collagen. Triệu chứng của bệnh Scurvy như chậm lành vết thương, rối loạn phát triển xương, giảm độ bền mạch máu, khiếm khuyết cấu tạo răng là kết quả của sự suy giảm hình thành collagen.

Cũng như vitamin C, nồng độ kẽm thấp có thể làm chậm tốc độ chữa lành vết thương, vết loét và loét da do nằm lâu.

Hàm lượng kẽm có vai trò tối quan trọng trong việc duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả, đặc biệt là đáp ứng qua trung gian tế bào T.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đớm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu

Vitamin C được hấp thụ chủ yếu ở phần trên của ruột non thông qua kênh trao đổi phụ thuộc natri.

Kẽm được hấp thu toàn bộ qua ruột non.

Phân bố

Lượng vitamin C sinh lý trong cơ thể khoảng 1500mg. Nồng độ huyết thanh bình thường 10mg/1 (60 mmol/1). Nồng độ dưới 4mg/1 (20mmol/1) cho thấy thực sự không được cung cấp đủ Vitamin C.

Tổng hàm lượng kẽm trong cơ thể nằm trong khoảng từ 2,3mmol (1,5g) ờ phụ nữ đến 3,8mmol (2,5g) ở đàn ông.

Chuyển hóa

Vitamin C được chuyển hóa một phần qua acid dehydroascorbic tạo thành acid oxalic và các sản phẩm khác.

Các nghiên cứu thực nghiệm trên người với chế độ bổ sung kẽm 2,6 – 3,6mg/ngày (40 – 55 mmol/ngày) đã cho thấy nồng độ kẽm tuần hoàn và các hoạt tính của các enzym chứa kẽm có thể được duy trì trong phạm vi bình thường trong vài tháng đã làm nổi bật hiệu quả cân bằng nội môi của kẽm.

Thải trừ

Thời gian bán hủy vitamin C phụ thuộc vào đường dùng, liều lượng và tốc độ hấp thu. Sau khi uống liều 1g, thời gian bán hủy sẽ khoảng 13 giờ.

Con đường chính đào thải kẽm nội sinh là đường tiêu hóa, đào thải cuối cùng qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Tá dược: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Acid malic, Isomalt, Macrogol 6000, Natri clorid, Acesulfame kali, Aspartame, Hương vị cam, Hương vị quýt, Beta carotene 1% CWS/M.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

Kirkland Calcium Citrate Magnesium And Zinc 500 Viên Hàng Mỹ

Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là gì?

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ được nghiên cứu và sản phẩm bởi hãng Kirkland. Đây là hãng có thương hiệu hàng đầu ở Mỹ về vitamin D3, canxi và các sản phẩm tốt cho sự phát triển của xương khớp. Sản phẩm này được nhiều bác sĩ tại Mỹ khuyên dùng. Sản phẩm được sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới và được các khách hàng đánh giá cao.

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ bao gồm các thành phần cơ bản sau.

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc 500 viên của Mỹ được đóng gói trong lọ. Trong mỗi lọ có chứa 500 viên.

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc 500 viên của Mỹ mang lại rất nhiều công dụng và lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe của con người.

Nhờ có thành phần canxi có trong sản phẩm giúp cho hệ xương phát triển khỏe mạnh, giảm được nguy cơ loãng xương. Canxi là yếu tố không thể thiếu đối với răng và tóc. Bổ sung canxi sẽ giúp hỗ trợ và duy trì cho răng, khung xương chắc khỏe.

Thành phần vitamin D3 có trong Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc giúp tăng khả năng hấp thụ canxi. Không chỉ thế, Vitamin D3 cũng là một chất dinh dưỡng cần thiết có khả năng hỗ trợ sức khỏe của xương và mật độ xương.

Như vậy, sử dụng sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho cơ thể, không chỉ hỗ trợ trị sự phát triển và duy trì hoạt động của hệ xương, cơ bắp, răng, tóc, tăng trưởng chiều cao … , mà sản phẩm còn giúp tăng cường khả năng hấp thụ canxi. Từ đó mang lại khả năng miễn dịch tốt, bảo vệ cơ thể tránh khỏi nhiều nguy cơ bệnh tật, ngăn ngừa nguy cơ loãng xương, . Do đó sản phẩm thực sự hữu ích và cần thiết cho trẻ nhỏ. Vì vậy các bạn không nên bỏ qua sản phẩm tuyệt vời này.

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ thích hợp sử dụng cho những đối tượng sau:

Những người trên 18 tuổi bị thiếu canxi, vitamin D.

Phụ nữ đang trong giai đoạn tiền mãn kinh và mãn kinh.

Nam giới mà thường xuyên phải vận động nhiều

Những người muốn ngăn ngừa nguy cơ loãng xương

Đặc biệt đối với những trường hợp phụ nữ đã từng sinh đẻ thì sản phẩm này thực sự rất cần thiết. Bởi phụ nữ sau khi sinh nở thường thiếu hụt một lượng canxi rất lớn. Nếu không bổ sung kịp thời sẽ dễ gặp phải nhiều vấn đề như chuột rút, đau mỏi chân tay, xương khớp…

Cách sử dụng: Sản phẩm này được dùng để uống hàng ngày.

Mỗi ngày dùng 2 viên, có thể uống trong 1 lần hoặc chia làm 2 lần. Uống vào sau khi ăn. Tốt nhất là nên uống vào buổi sáng.

Lưu ý: Không sử dụng sản phẩm này cho trẻ em nếu không có sự tư vấn và hướng dẫn của bác sĩ.

Về bảo quản sản phẩm: Hộp sau khi đã mở thì cần phải đậy kín sau khi dùng xong và cần để nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ thích hợp là từ 0-25°C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và cần để xa tầm tay của trẻ em.

1 hộp Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc 500 viên của Mỹ hiện nay đang được bán với giá 490.000 đồng. Mức giá này có thể cao hơn so với nhiều sản phẩm khác trên thị trường cũng có tác dụng bổ sung những chất tương tự. Tuy nhiên so với hiệu quả mà sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ mang lại thì chắc chắn bạn sẽ thấy mức giá này là vô cùng thích hợp.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều địa chỉ cung cấp sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ . Tuy nhiên trong cơ chế thị trường ngày nay, có nhiều người vì mục tiêu lợi ích nên có thể bán sản phẩm giả, sản phẩm kém chất lượng,… Vì vậy khách hàng cần phải hết sức cẩn trọng trong việc lựa chọn nơi mua sản phẩm. Bên cạnh đó bạn cũng cần cân nhắc tìm được đơn vị cung cấp uy tín, chuyên nghiệp để có thể mua được sản phẩm với mức giá hợp lý.

Để mua được sản phẩm chính hãng, khách hàng nên lựa chọn những nơi cung cấp, shop online, đại lý… uy tín, tin cậy. Có thể mua ở các hiệu thuốc, các đại lý hàng xách tay, các trang web bán hàng uy tín, chuyên nghiệp.

Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ có gây ra tác dụng phụ gì không?

Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ là sản phẩm an toàn cho người sử dụng. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên. Chưa có trường hợp nào sử dụng sản phẩm mà gặp phải vấn đề gì bất thường.

Tôi sau khi sinh 2 con cảm thấy cơ thể yếu đi nhiều, tôi thường xuyên thấy đau mỏi xương khớp, khi ngủ hay bị chuột rút, cơ thể mỏi mệt. Sau đó tôi được biết đến sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc 500 viên của Mỹ. Nhờ sử dụng sản phẩm này mà tôi hết tình trạng chuột rút, đau mỏi xương khớp. Tôi thấy cơ thể trở nên khỏe hơn, dẻo dai hơn. Tôi rất hài lòng về sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ.

Tôi bắt đầu bước vào giai đoạn tiền mãn kinh, cảm thấy sức khỏe đi xuống rõ rệt. Tôi thường xuyên đau mỏi toàn thân. Tôi được tư vấn sử dụng sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc của Mỹ. Sau khi sử dụng 1 thời gian tôi cảm nhận rõ sự thay đổi của cơ thể. Tôi thấy sản phẩm thực sự tốt cho mọi người đặc biệt là các chị em phụ nữ.

Như vậy, để bổ sung vitamin D3, canxi và một số chất cần thiết cho cơ thể thì các bạn nên lựa chọn sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc 500 viên của Mỹ. Sản phẩm với nhãn hiệu nổi tiếng, uy tín, đảm bảo mang lại những công dụng và lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe của chúng ta.

Solgar® Kẽm Zinc Citrate 30Mg 100 Viên Nang Thực Vật

6. Xuất xứ và tổ chức, cá nhân nhập khẩu: – Xuất xứ: USA – Sản xuất bởi: Solgar, Inc – 500 Willow Tree Road, Leonia, NJ 07605 USA. – Phân phối bởi: Công ty TNHH Sorbus Việt Nam – Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Resco, 94-96 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. – Điện thoại: 028 710 88 222 Số XNCB: 7240/2017/ATTP-XNCB Số XNQC: 00424/2018/ATTP-XNQC Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

5. Hướng dẫn sử dụng và bảo quản: – Cách dùng: Uống ngay sau bữa ăn. Người lớn uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày. – Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng.

4. Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn sử dụng in trên bao bì của sản phẩm.

3. Đối tượng sử dụng: Người lớn trên 19 tuổi có nhu cầu bổ sung kẽm. Lưu ý: Người đang điều trị các bệnh đặc biệt khác hay phụ nữ có thai cần hỏi bác sỹ trước khi sử dụng.

Cám ơn quý khách đã quan tâm và truy cập vào website. Chúng tôi tôn trọng và cam kết sẽ bảo mật những thông tin mang tính riêng tư của Quý khách.

Chính sách bảo mật sẽ giải thích cách chúng tôi tiếp nhận, sử dụng và (trong trường hợp nào đó) tiết lộ thông tin cá nhân của Quý khách.

Chúng tôi sẽ giữ thông tin của khách hàng trong thời gian luật pháp quy định hoặc cho mục đích nào đó. Quý khách có thể truy cập vào website và trình duyệt mà không cần phải cung cấp chi tiết cá nhân. Lúc đó, Quý khách đang ẩn danh và chúng tôi không thể biết bạn là ai nếu Quý khách không đăng nhập vào tài khoản của mình.

1. Thu thập thông tin cá nhân

– Chúng tôi sẽ dùng thông tin quý khách đã cung cấp để xử lý đơn đặt hàng, cung cấp các dịch vụ và thông tin yêu cầu thông qua website và theo yêu cầu của bạn.

– Hơn nữa, chúng tôi sẽ sử dụng các thông tin đó để quản lý tài khoản của bạn; xác minh và thực hiện giao dịch trực tuyến, nhận diện khách vào web, nghiên cứu nhân khẩu học, gửi thông tin bao gồm thông tin sản phẩm và dịch vụ. Nếu quý khách không muốn nhận bất cứ thông tin tiếp thị của chúng tôi thì có thể từ chối bất cứ lúc nào.

– Chúng tôi có thể chuyển tên và địa chỉ cho bên thứ ba để họ giao hàng cho bạn (ví dụ cho bên chuyển phát nhanh hoặc nhà cung cấp).

– Chi tiết đơn đặt hàng của bạn được chúng tôi lưu giữ nhưng vì lí do bảo mật nên chúng tôi không công khai trực tiếp được. Tuy nhiên, quý khách có thể tiếp cận thông tin bằng cách đăng nhập tài khoản trên web. Tại đây, quý khách sẽ thấy chi tiết đơn đặt hàng của mình, những sản phẩm đã nhận và những sản phẩm đã gửi và chi tiết email, ngân hàng và bản tin mà bạn đặt theo dõi dài hạn.

– Quý khách cam kết bảo mật dữ liệu cá nhân và không được phép tiết lộ cho bên thứ ba. Chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào cho việc dùng sai mật khẩu nếu đây không phải lỗi của chúng tôi.

– Chúng tôi có thể dùng thông tin cá nhân của bạn để nghiên cứu thị trường. mọi thông tin chi tiết sẽ được ẩn và chỉ được dùng để thống kê. Quý khách có thể từ chối không tham gia bất cứ lúc nào.

2. Bảo mật

– Chúng tôi có biện pháp thích hợp về kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép hoặc trái pháp luật hoặc mất mát hoặc tiêu hủy hoặc thiệt hại cho thông tin của bạn.

– Chúng tôi khuyên quý khách không nên đưa thông tin chi tiết về việc thanh toán với bất kỳ ai bằng e-mail, chúng tôi không chịu trách nhiệm về những mất mát quý khách có thể gánh chịu trong việc trao đổi thông tin của quý khách qua internet hoặc email.

– Quý khách tuyệt đối không sử dụng bất kỳ chương trình, công cụ hay hình thức nào khác để can thiệp vào hệ thống hay làm thay đổi cấu trúc dữ liệu. Nghiêm cấm việc phát tán, truyền bá hay cổ vũ cho bất kỳ hoạt động nào nhằm can thiệp, phá hoại hay xâm nhập vào dữ liệu của hệ thống website. Mọi vi phạm sẽ bị tước bỏ mọi quyền lợi cũng như sẽ bị truy tố trước pháp luật nếu cần thiết.

– Mọi thông tin giao dịch sẽ được bảo mật nhưng trong trường hợp cơ quan pháp luật yêu cầu, chúng tôi sẽ buộc phải cung cấp những thông tin này cho các cơ quan pháp luật.

Các điều kiện, điều khoản và nội dung của trang web này được điều chỉnh bởi luật pháp Việt Nam và tòa án Việt Nam có thẩm quyền xem xét.

3. Quyền lợi khách hàng

– Quý khách có quyền yêu cầu truy cập vào dữ liệu cá nhân của mình, có quyền yêu cầu chúng tôi sửa lại những sai sót trong dữ liệu của bạn mà không mất phí. Bất cứ lúc nào bạn cũng có quyền yêu cầu chúng tôi ngưng sử dụng dữ liệu cá nhân của bạn cho mục đích tiếp thị.

Zinc Oxide Là Gì? Vì Sao Zinc Oxide Được Sử Dụng Nhiều?

Bạn có thể thấy Zinc Oxide xuất hiện ở rất nhiều trong bảng thành phần của các loại kem chống nắng. Vậy thực chất Zinc Oxide là gì?

Zinc Oxide còn được gọi là kẽm oxit hay Znc White, Calamine. Công thức hóa học của Zinc Oxide là ZnO. Nó tồn tại ở dạng bột màu trắng hoặc không màu, không mùi. Nhiệt độ nóng chảy là 1975 độ C. Theo các nghiên cứu, Zinc Oxide an toàn và lành tính với da khi tiếp xúc trực tiếp.

Kẽm Oxit (công thức hóa học: ZnO, trước đây, do được dùng để làm chất màu trắng nên được gọi là kẽm trắng, hay kẽm hoa (là chất bột mịn sau khi ngưng tụ kẽm ở trang thái hơi). Hiện nay, kẽm trắng là thuật ngữ để chỉ ZnO điều chế bằng cách đốt cháy kẽm kim loại.

Ngành công nghiệp hóa chất: Zinc Oxide được ứng dụng để sản xuất cao su, sản xuất bê tông, sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thức ăn cho thủy hải sản…

Y tế: Zinc Oxide được dùng để dưỡng da và điều trị nha khoa, sản xuất thuốc mỡ khử trùng, kem bôi.

Ngành mỹ phẩm: Zinc Oxide được dùng trong sản xuất kem chống nắng, kem dưỡng da…

Ứng dụng trong khử khuẩn: Vải bông, cao su, bao bì của thực phẩm…

Ngành công nghiệp điện tử, công nghiệp luyện kim, xi mạ, luyện đồng, luyện bạc, sản xuất gốm, sứ, gạch men…

Zinc Oxide được nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chúng ta có thể kể đến một số những lĩnh vực gồm:

Về cơ bản Zinc Oxide an toàn với da khi tiếp xúc. Vì vậy đảm bảo không gây kích ứng hay các tác dụng phụ nào cho da.

Vậy tác dụng của Zinc Oxide là gì?

Zinc Oxide được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống. Tuy nhiên chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn về tác dụng của Zinc Oxide trong mỹ phẩm. Cụ thể là kem chống nắng. Lý do tại sao thành phần này lại được lựa chọn góp mặt trong kem chống nắng đến thế?

Zinc Oxide chính là một trong những thành phần được nhiều người lựa chọn sản xuất kem chống nắng. Thành phần này đã được nghiên cứu và chỉ ra tác dụng chống nắng cực tốt. Zinc Oxide giúp ngăn chặn được tia UVA, tia UVB. Nhờ đó nó có thể bảo vệ làn da một cách tuyệt đối. Đó là lý do những loại kem chống nắng cao cấp thường hay góp mặt Zinc Oxide.

Các loại kem chống nắng hóa học không chứa Zinc Oxide sẽ phải cần từ 15 – 20 bôi trước khi ra ngoài. Chúng cần thời gian thẩm thấu sâu vào bên trong da để phát huy tác dụng chống nắng. Thế nhưng với loại kem chống nắng từ Zinc Oxide thì có thể hoạt động được ngay. Tuy nhiên thì vẫn khuyến khích nên bôi theo thời gian từ 15 – 20 phút để đảm bảo hiệu quả.

Nhờ khả năng chống lại hoàn toàn được tia UV mà Zinc Oxide thật sự như một “lá chắn thép”. Nó giúp loại bỏ tia UV cũng đồng nghĩa loại bỏ tác nhân gây lão hóa da. Ngăn ngừa được các tác nhân khiến da bị thâm, nám, sạm và xỉn màu. Vì thế nên việc lựa chọn và sử dụng kem chống nắng có thành phần Zinc Oxide rất tuyệt vời. Nó sẽ giúp bạn có thể ngăn ngừa được mọi khuyết điểm của da trong tình trạng tiếp xúc với ánh nắng.

Làn da của chúng ta khi được bổ sung thêm Zinc Oxide sẽ luôn tươi trẻ, rạng ngời. Nhờ đó sẽ luôn mang lại sự an toàn và hiệu quả khi chống nắng.

Sẽ thật tuyệt khi lớp kem chống nắng thoa lên da không bị lô vân kem. Bạn sẽ chẳng thấy vệt kem trắng xuất hiện sau khi bôi. Chính là nhờ Zinc Oxide. Thành phần trong kem chống nắng có khả năng giúp da sáng và đều màu hơn ngay lập tức. Làn da được cải thiện, che khuyết điểm nhanh chóng nếu có vết thâm, tàn nhang, nám…

Tác dụng tiếp theo của Zinc Oxide chính là khả năng kháng khuẩn. Nhờ đó thành phần này giúp hạn chế được tình trạng viêm nhiễm trên da. Zinc Oxide rất dịu nhẹ, không gây kích ứng và không gây mụn. Cực kỳ lành tính với làn da của chúng ta. Thậm chí làn da bị mụn hay da nhạy cảm vẫn có thể sử dụng được kem chống nắng có Zinc Oxide.

Zinc Oxide thật sự là thành phần quan trọng của kem chống nắng. Không chỉ có tác dụng trên, nó còn giúp hạn chế tình trạng viêm tắc lỗ chân lông. Nhờ đó làn da luôn thông thoáng, hạn chế tác nhân gây mụn tối ưu.

Với những tác dụng trên của Zinc Oxide, không khó hiểu tại sao 1 hãng kem chống nắng nổi tiếng như EltaMD lại lựa chọn đưa vào EltaMD UV Clear Broad-Spectrum SPF 46. Vừa có khả năng chống nắng hoàn hảo lại vừa giúp cải thiện, chăm sóc da.