Top 13 # Xem Nhiều Nhất Zinc Sulfate Là Gì Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Thuốc Kẽm Sulfat (Zinc Sulfate)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Brand name:

: Zinc Sulphate (Kẽm sulfat),Amferion, Chuzin Syrup,Euvizin, E-Zinc, Farzincol, Grazincure, Oralzin Syrup,Sicabronk,Squazine 20, Sulpat syrup, Tozinax syrup, Zinco, Zincviet,Zyfacol, Tiptipot

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg/5ml

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Phòng ngừa thiếu kẽm:

Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.

Trẻ em 1 – 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em 3 – 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn đến thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu của thiếu hụt đồng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Bổ sung kẽm làm giảm hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracycline và nhóm quinolon.

Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm sulfat hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 – 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Zinc Sulphate (Kẽm Sulfat) – Chuzin Syrup

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat)

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Biệt dược gốc:

Biệt dược: CHUZIN SYRUP

Hãng sản xuất : Novo Healthcare and Pharma Ltd…

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg/5ml

CHUZIN SYRUP

Mỗi chai 100 ml xirô có chứa:

Kẽm sulfat monohydrat …………………………. 200 mg

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Bổ sung kẽm, tăng cường sự phát triển cơ thể, điều trị viêm da đầu chi do đường ruột, điều trị suy giảm miễn dịch, tổn thương da (kẽm Sulfate Monohydrate)

Điều trị chứng thiếu kẽm như hội chứng hấp thu kém, phụ nữ đang cho con bú bị thiếu kẽm (do tiêu chẩy hoặc nôn…), chứng viêm da đầu do đường ruột.

Cơ thể chậm phát triển, tình trạng suy giảm miễn dịch, tổn thương da.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Trẻ em dưới 10 kg : 1-2 thìa đầy cà phê chia làm 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 10 kg : 2 thìa đầy cà phê chia làm 2 lần/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Kẽm là một tác nhân kháng đồng và giống với tất cả các tác nhân kháng đồng khác khi tiến hành điều trị với kẽm acetate sẽ có nguy cơ thiếu đồng. Điều đó đặc biệt có hại cho trẻ em vì đồng cần thiết cho tăng trưởng bình thường và sự phát triển tinh thần.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng phụ nhẹ của kẽm như là loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ đã được quan sát.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc khác: Sự hấp thu của Kẽm có thể bị giảm bởi thuốc bổ sung Sắt và Canxi, tetracycline và các hợp chất chứa phospho, trong khi đó Kẽm có thể làm giảm hấp thu sắt, tetracycline, fluoroquinolone.

Thực phẩm: Nghiên cứu dùng đồng thời Kẽm với thức ăn được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thức ăn làm chậm hấp thu Kẽm (bao gồm bánh mì, trứng luột, cà phê và sữa). Những hợp chất trong thực phẩm, đặc biệt là thức ăn có nguồn gốc từ thực vật và có xơ, bám vào Kẽm và ngăn không cho nó vào tế bào ruột. Tuy nhiên, protein dường như cản trở ít nhất.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Sự tổn thương do các chất oxi hóa tạo ra từ các gốc tự do, nitric oxide (NO), chịu trách nhiệm về một số hội chứng kém hấp thu ở ruột và tiêu chảy. Ở điều kiện sinh lý hoặc kích thích nhẹ sự tổng hợp NO, đặc tính của ruột non sẽ ở trạng thái hấp thu tốt nhất; tuy nhiên, nếu sản xuất nhiều NO sẽ đẩy mạnh hình thành nucleotide vòng mà nó gây ra sự đào thải và kém hấp thu. Các nghiên cứu cho thấy phức kẽm chelate hòa tan có thể điều chỉnh tác dụng gây tăng NO ở ruột non.

Các nghiên cứu gần đây cho thấy Kẽm có tác dụng chặn kênh K của adenosine 3’,5’-cyclic monophosphate- điều hòa sự tiết clor, nhưng có thể không ảnh hưởng đến Ca2+ và guanosine 3’,5’-cyclic monophosphate-điều hòa sự tiết clor. Kẽm được công nhận là một chất chống oxi tiềm năng đối với các tác động tức thì và lâu dài.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Zinc được hấp thu ở ruột non và dược động học hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng. Trong máu, khoảng 80% Kẽm hấp thu được phân bố đến hồng cầu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác. Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của Kẽm và sự bài tiết Kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mồ hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Dung dịch Sorbitol (70%), Glycerine, Sucrose, Acid Citric Monohydrate, Sodium Citrate, Sodium Benzoate, Saccharin Sodium, Màu lemon yellow, Mùi mơ, Mùi quả mâm xôi, Nước tinh khiết.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Zinc Là Gì? Kẽm Zinc Có Tác Dụng Gì Đối Với Cơ Thể?

Zinc là gì có lẽ nhiều người không biết đến. Tuy nhiên đối với các chị em phụ nữ, thường xuyên chăm chút cho bản thân, làn da của mình thì sẽ biết tới vi chất này. Hiện nay, Zinc là chất có trong các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng viên uống, nước uống để cải thiện sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp. Ở bài viết này, ADIVA sẽ tổng hợp kiến thức Zinc là gì, triệu chứng khi cơ thể thừa Zinc hoặc thiếu Zinc như thế nào, nó có tác dụng gì với cơ thể chúng ta và những thực phẩm nào chứa Zinc cần bổ sung trong chế độ ăn uống hàng ngày.

Zinc là gì? Thực chất nó là tên viết tắt của kẽm. Xét về mặt hóa học thì Zinc là nguyên tố kim loại lưỡng tính. Còn xét về mặt sinh học thì Zinc là gì? Zinc là một chất khoáng vi lượng, nó cần thiết cho cơ thể con người.

Zinc là vi chất được bổ sung vào cơ thể dưới dạng các hợp chất trong thành phần các chất hữu cơ mà chúng ta vẫn hay ăn hàng ngày, chẳng hạn như kẽm oxit, kẽm sulfat, kẽm gluconat, hay kẽm acetat.

Kẽm có tác dụng gì đối với cơ thể

Sau khi biết được Zinc là gì, thì cùng ADIVA tìm hiểu rõ tác dụng của nó đối với cơ thể như thế nào? Zinc là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong cơ thể của chúng ta, nó giúp xương khỏe mạnh để nâng đỡ toàn bộ cơ thể và nhiều công dụng khác.

+ Giúp xương chắc khỏe hơn.

+ Giúp tóc chắc khỏe, mềm mịn hơn.

+ Tốt cho mắt, giúp cơ bắp mạnh mẽ.

+ Cân bằng nội tiết tố cho cơ thể.

+ Kẽm hỗ trợ tăng trưởng ở nam giới

+ Hữu ích với hệ tiêu hóa, tiểu đường, ung thư, giảm viêm và các bệnh lý mãn tính,…

Như vậy Zinc là chất vô cùng quan trọng với cơ thể của chúng ta, cần bổ sung đúng cách để chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất.

Dấu hiệu thiếu Zinc là gì

+ Tự nhiên bị rụng tóc.

+ Móng giòn dễ gãy và có đốm trắng

+ Bị loét miệng.

+ Răng kém sáng bóng

+ Mụn hoặc những vấn đề khác trên da

+ Xương yếu.

+ Mất thính lực

+ Không tăng trưởng chiều cao

+ Mất mùi vị

+ Bị nhiễm trùng

+ Mắc bệnh mãn tính.

Đây là dấu hiệu cơ thể đang bị thiếu Zinc cần bổ sung ngay.

Dấu hiệu cơ thể bị dư thừa Zinc là gì?

Sự thừa kẽm có thể dẫn đến các triệu chứng khác chẳng hạn:

+ Bạn cảm thấy có vị kim loại trong miệng

+ Bị nhức đầu

+ Thậm chí bị nôn mửa và tiêu chảy.

Zinc là gì, biểu hiện thiếu thừa Zinc cũng như công dụng của nó như thế nào được chia sẻ rõ như trên, các bạn hãy lưu lại khi cần thì tìm hiểu.

Kẽm có trong những thực phẩm nào?

Bạn có thể tự bổ sung Zinc bằng các thực phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm chức năng cho cơ thể bù đắp lượng Zinc đang hụt.

Một số thực phẩm giàu Zinc như ngũ cốc, mầm lúa mì, hạt bí ngô, hạt vừng, thịt, động vật có vỏ, trái cây, các loại rau, sô cô la đen, rau chân vịt, nấm, các loại hạt, con hầu,…

Với các sản phẩm Collagen ADIVA, trong thành phần Collagen này chứa Zinc (Citrate): 0.8mg, bổ sung hàm lượng Zinc vừa đủ mỗi ngày trong 1 lọ Collagen. Collagen ADIVA không chỉ giúp làm đẹp da, mà còn chứa nhiều dưỡng chất cần thiết giúp chăm sóc sức khỏe một cách tối ưu.

Do đó, bổ sung tinh chất ADIVA cũng là một giải pháp cung cấp Zinc cho cơ thể hiệu quả.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay hotline: 1900 555 552 để được chuyên viên tư vấn.

Hypurin Bovine Protamine Zinc (Protamine Zinc Insulin)

What is it used for?

How does it work?

Hypurin bovine protamine zinc vials contain protamine zinc insulin. This type of insulin is obtained from cow pancreas and mixed with zinc and protamine to produce long-acting insulin crystals. It is used to treat diabetes.

People with diabetes have a deficiency or absence of a hormone manufactured by the pancreas called insulin. Insulin is the main hormone responsible for the control of sugar (glucose) in the blood.

People with type 1 diabetes need to have injections of insulin to control the amount of glucose in their bloodstream. Insulin injections act as a replacement for natural insulin and allow people with diabetes to achieve normal blood glucose levels.

The insulin works in the same way as natural insulin, by binding to insulin receptors on cells in the body. Insulin causes cells in the liver, muscle and fat tissue to increase their uptake of glucose form the bloodstream. It also decreases the production of glucose by the liver, and has various other effects that lower the amount of glucose in the blood.

The type of insulin in Hypurin bovine protamine zinc is called protamine zinc insulin. This is known as a long-acting insulin. When injected under the skin it starts working after approximately four to six hours, and its effects last for 24 to 36 hours. This helps to control blood glucose throughout the day.

Protamine zinc insulin is normally used in combination with a short-acting insulin, which is given before meals to control the spikes in blood sugar levels that occur after eating.

It is important to monitor your blood glucose regularly and adjust your insulin dose as required. Your doctor or diabetic team will explain how to do this. Keeping your blood glucose level as close to normal as possible, and not too high or too low, significantly reduces the risk of developing late-stage diabetic complications.

How do I use it?

Your doctor or diabetes specialist will teach you how to administer your insulin injections correctly. Make sure you understand what to do and ask questions if you don’t.

Hypurin bovine protamine zinc injections are usually given under the skin of the upper arms, thighs, buttocks, or abdomen. You should take care to make sure that the injection does not enter a blood vessel. The injection may start to start to work at different speeds depending on the site you use and various other factors, such as if you have been doing exercise. In general, injections into the abdomen start to work quicker than those given in other areas. You shouldn’t massage the injection area after administering an injection.

Each time you inject your insulin make sure you use a different site. This helps to prevent the skin thickening and pitting, which can occur if the injection is repeatedly given in the same site.

You should measure your blood sugar levels every day when using insulin injections. The dose you need to inject each time will depend on your blood sugar levels, what you are going to eat and if you have been doing or will be doing exercise. Control of blood sugar is an individual process and your diabetes specialist will help you to understand what is required.

Your insulin requirements may increase when you are ill, especially if you have an infection or fever. Your insulin dose may also need adjusting during periods of emotional disturbance, or if you increase your physical activity or change your usual diet. Insulin requirements may be reduced if you have impaired kidney or liver function. Discuss this with your doctor or diabetes nurse to make sure you optimise control of your blood sugar.

Warning!

This medicine must not be injected into a vein (intravenously).

Your ability to concentrate or react may be reduced if you have low blood sugar, and this can cause problems driving or operating machinery. You should take precautions to avoid low blood sugar when driving – discuss this with your doctor.

People with diabetes who are on insulin should only drink alcohol in moderation and accompanied by food. This is because alcohol can make your warning signs of low blood sugar less clear, and can cause delayed low blood sugar, even several hours after drinking.

People with diabetes who smoke normally need more insulin, as smoking reduces the amount of insulin that is absorbed into the blood from an injection under the skin. If you give up smoking, you may subsequently need a reduction in your insulin dose. Discuss this with your doctor. (If you are diabetic giving up smoking is one of the most important things you can do, because it will vastly reduce your risk of complications like heart disease and circulatory problems.)

Not to be used in

This medicine should not be used if you are allergic to any of its ingredients. Please inform your doctor or pharmacist if you have previously experienced such an allergy.

If you feel you have experienced an allergic reaction, stop using this medicine and inform your doctor or pharmacist immediately.

Pregnancy and breastfeeding

Certain medicines should not be used during pregnancy or breastfeeding. However, other medicines may be safely used in pregnancy or breastfeeding providing the benefits to the mother outweigh the risks to the unborn baby. Always inform your doctor if you are pregnant or planning a pregnancy, before using any medicine.

Insulin does not cross the placenta and provides no risk to the developing baby. Blood sugar levels need to be maintained as stable as possible during pregnancy, and you should consult your diabetic specialist to discuss how to achieve this. Your insulin requirements are likely to decrease in the first trimester and subsequently increase in the second and third trimesters. Discuss this with your doctor.

There is no risk to nursing infants from insulin taken by the mother. However, your insulin dose may need to be decreased during breastfeeding. Discuss this with your doctor.

Side effects

Medicines and their possible side effects can affect individual people in different ways. The following are some of the side effects that are known to be associated with this medicine. Just because a side effect is stated here, it does not mean that all people using this medicine will experience that or any side effect.

Low blood glucose level (hypoglycaemia).

Redness, swelling or itching at the injection site.

Skin thickening or pitting (lipodystrophy) if injection given too frequently into the same site.

Allergic reaction (hypersensitivity), such as skin rash or itching, hives, chest tightness, shortness of breath or severe allergic reactions such as anaphylaxis.

The side effects listed above may not include all of the side effects reported by the medicine’s manufacturer.

For more information about any other possible risks associated with this medicine, please read the information provided with the medicine or consult your doctor or pharmacist.

How can this medicine affect other medicines?

The following medicines may decrease blood sugar levels. If you start treatment with any of these your insulin dose may therefore need decreasing:

ACE inhibitors, eg captopril (these can sometimes cause unpredictable drops in blood sugar)

anabolic steroids, eg testosterone, nandrolone, stanozolol

antidiabetic medicines taken by mouth

disopyramide

fibrates, eg gemfibrozil

fluoxetine

MAOI antidepressants, eg phenelzine

octreotide

large doses of salicylates, eg aspirin (small pain relieving doses do not normally have this effect).

Beta-blockers, eg propranolol (including eye drops containing beta-blockers) can mask some of the signs of low blood sugar, such as increased heart rate and tremor. They also prolong episodes of low blood sugar and impair recovery back to normal glucose levels.

The following medicines may increase blood glucose levels. If you start treatment with any of these your insulin dose may therefore need increasing:

some antipsychotic medicines, eg chlorpromazine, olanzapine

corticosteroids, eg hydrocortisone, prednisolone

danazol

diuretics, especially thiazide diuretics, eg bendroflumethiazide

isoniazid

lithium

protease inhibitors, eg ritonavir

somatropin (human growth hormone).

Oestrogens and progestogens, such as those contained in oral contraceptives, may affect blood sugar levels, and women taking these may need small adjustments up or down in their insulin dose.

How do I store Hypurin bovine protamine zinc?

Vials: Before use, vials should be stored in a refrigerator at 2-8°C. Do not freeze. Keep the vial in the outer carton in order to protect from light. Once in use, the vial should be kept out of the fridge, below 25°C. It can be used for up to 28 days. Again, keep it in the outer carton to protect it from light.

Make sure all medicines are kept out of the reach of children and avoid exposing them to excessive heat or direct sunlight.

Other medicines containing the same active ingredient

There are many other forms of insulin available; you can read about these here.

Last updated

This content is created and maintained by a third party, and imported onto this page to help users provide their email addresses. You may be able to find more information about this and similar content at piano.io