Top 9 # Xem Nhiều Nhất Zip Signature Verification Là Gì Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Định Nghĩa Signature Verification / Xác Minh Chữ Ký Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Việc kiểm tra chữ ký trên công cụ khả nhượng có thể lưu thông nhằm xác định chữ ký thay có xác thực hay không, và người ký chi phiếu có được quyền sử dụng tài khoản hay không. Các ngân hàng có trách nhiệm pháp lý kiểm tra các chi phiếu và trái phiếu được trình thanh toán nhưng trong thực tiễn chữ ký của những người ký phiếu và người ký hậu chỉ được kiểm tra trong các trường hợp đặc biệt

Xem IDENTIFICATION.

Zip Code, Postal Code Là Gì? Zip Code Hcm

Bạn đăng ký thông tin ở website nước ngoài và được yêu cầu nhập postal code vietnam. Vậy postal code là gì? Câu trả lời sẽ được chúng tôi bật mí ngay sau đây.

Postal code là gì? 

Postal code (hay còn được gọi là Zipcode) là một hệ thống mã code được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Hoặc hiểu đơn giản là mã bưu chính gồm chuỗi ký tự bằng chữ, bằng số hoặc hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác nhận tự động điểm đến cuối cùng của thư tín/bưu phẩm. 

👉 Hai chữ số đầu tiên (tính từ trái sang) xác định tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã tỉnh/thành phố). Mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều hơn một mã tỉnh/thành phố. 

👉 Bốn chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã quận/huyện). Mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã quận/huyện.

👉 Năm chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định phường/xã thuộc quận/huyện của tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống. Mỗi phường/xác có thể có nhiều hơn một mã phường/xã. 

👉 Sáu chữ số của Zipcode code Việt Nam được sử dụng để xác định địa chỉ của đối tượng mang mã. 

STTQUẬN/HUYỆN TP. HCMZIPCODE1Quận 1 71000 – 710992Quận 271100 – 711553Quận 3 72400 – 724534Quận 4 72800 – 728515Quận 572700 – 72761 6Quận 6 73100 – 73152 7Quận 7 72900 – 72960 8Quận 8 73000 – 73054 9Quận 971200 – 71256 10Quận 1072500 – 72561 11Quận 1172600 – 72654 12Quận 1272600 – 71562 13Quận Gò Vấp 71400 – 71456 14Quận Bình Thạnh 72300 – 7235515Quận Phú Nhuận 72200 – 72252 16Quận Tân Bình 72100 – 72159 17Quận Tân Phú 72000 – 72057 18Quận Bình Tân 71900 – 71967 19Quận Thủ Đức 71300 – 71360 20Huyện Bình Chánh 71800 – 71865 21Huyện Hóc Môn 71700 – 7176022Huyện Củ Chi 71600 – 71663 23Huyện Nhà Bè 73200 – 73253 24Huyện Cần Giờ 73300 – 73354 

Bảng danh sách Zipcode các quận tại Hà Nội 

STTQUẬN/HUYỆN HÀ NỘIZIPCODE1Hoàn Kiếm11000 – 1106 2Ba Đình 11100 – 11199 3Tây Hồ 11200 – 112554Cầu Giấy11300 – 113985Thanh Xuân11400 – 11457 6Đống Đa11500 – 11557 7Hai Bà Trưng11600 – 11662 8Hoàng Mai11700 – 11798 9Long Biên11800 – 11856 10Bắc Từ Liêm 11900 – 11956 11Nam Từ Liêm 12000 – 12089 12Hà Đông 12100 – 12199 13Huyện Sóc Sơn12200 – 12258 14Huyện Đông Anh12300 – 1235615Huyện Gia Lâm12400 – 12453 16Huyện Thanh Trì12500 – 12553 17Huyện Ba Vì12600 – 12656 18Thị xã Sơn Tây12700 – 12753 19Huyện Phúc Thọ12800 – 12583 20Huyện Mê Linh12900 – 1295321Huyện Đan Phượng 13000 – 13053 22Huyện Thạch Thất 13100 – 13153 23Huyện Hoài Đức 13200 – 13253 24Huyện Quốc Oai 13300 – 1335325Huyện Chương Mỹ 13400 – 1345526Huyện Thanh Oai 13500 – 13553 27Huyện Thường Tín13600 – 1365628Huyện Mỹ Đức 13700 – 1375329Huyện Ứng Hoà 13800 – 1385630 Huyện Phú Xuyên 13900 – 13957

Bảng danh sách Zipcode 63 tỉnh ở Việt Nam 

STTTỈNH/ THÀNH PHỐZIPCODEMÃ VÙNG1An Giang8800002962Bà Rịa Vũng Tàu7900002543Bạc Liêu2600002914Bắc Kạn9600002095Bắc Giang2200002046Bắc Ninh7900002227Bến Tre9300002758Bình Dương5900002749Bình Định82000025610Bình Phước83000027111Bình Thuận80000025212Cà Mau97000029013Cao Bằng90000020614Cần Thơ27000029215Đà Nẵng55000023616Đăk Lăk63000026217Đăk Nông64000026118Điện Biên39000021519Đồng Nai81000025120Đồng Tháp87000027721Gia Lai60000026922Hà Giang31000021923Hậu Giang91000029324Hà Nam40000022625Hà Nội100000 – 1500002426Hà Tĩnh48000023927Hải Dương17000022028Hải Phòng18000022529Hòa Bình35000021830Hưng Yên16000022131Hồ Chí Minh7000002832Khánh Hoà65000025833Kiên Giang92000029734Kon Tum58000026035Lai Châu39000021336Lạng Sơn24000020537Lào Cao33000021438Lâm Đồng67000026339Long An85000027240Nam Định42000022841Nghệ An47000023842Ninh Bình43000022943Ninh Thuận66000025944Phú Thọ29000021045Phú Yên62000025746Quảng Bình51000023247Quảng Nam56000023548Quảng Ngãi57000025549Quảng Ninh20000020350Quảng Trị52000022351Sóc Trăng95000029952Sơn La36000021253Tây Ninh84000027654Thái Bình41000022755Thái Nguyên25000020856Thanh Hoá44000023757Thừa Thiên Huế53000023458Tiền Giang86000027359Trà Vinh94000029460Tuyên Quang30000020761Vĩnh Long89000027062Vĩnh Phúc28000021163Yên Bái320000216

Zip Code Là Gì Vậy – Zip Code/Postal Code Là Gì

Đang xem: Zip code là gì vậy

ZIP code là gì?

Mã Zip code được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau

Mã zip code nghĩa là gì?

Từ ZIP là từ viết tắt của kế hoạch cải tiến khu vực. Mã ZIP code được sử dụng dưới dạng là một servicemark của bưa điện Hoa Kỳ đầu tiên. Sau đó, Đức áp dụng sử dụng mã ZIP code đầu tiên cho việc vận chuyển hàng hóa của hệ thống bưu điện tới người dùng. Thứ 3 phải kể đến nước Anh và Mỹ sử dụng ZIP code trong việc vận chuyển hàng hóa bưu phẩm. Nhờ sự tiện lợi của mã này khiến chúng phát triển nhanh chóng. Tính đến thời điểm hiện nay, hầu hết các đơn vị đều sử dụng trong hệ thống bưu điện. Việt Nam cũng không ngoại lệ.

Mã zip code ở Việt Nam

Mã Zip code của một số tỉnh thành tại Việt Nam

Hệ thống mã ZIP ở mỗi quốc gia có sự khác nhau theo quy định của quốc gia đó. Nếu như ở các quốc gia quy định ZIP code bao gồm cả mã bưu chính cấp quốc gia thì tại Việt Nam không sử dụng mã bưu chính cấp quốc gia. Mã ZIP code tại Việt Nam được quy định theo từng tỉnh, thành phố khác nhau. Mỗi tỉnh thành quy định mã khác nhau, vì vậy, bạn có thể an tâm không thất lạc hàng hóa.

Nếu sinh sống tại Việt Nam nhưng không biết mã ZIP code tỉnh thành mình sinh sống như thế nào chỉ cần truy cập vào http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx sau đó nhập chính xác tỉnh thành bạn đang sống, và chọn bưu cục huyện, xã bạn muốn lấy thông tin là bạn sẽ có được mã ZIP của nơi đó. Mã Zip code của bạn sẽ lập tức hiển thị giúp bạn được biết.

Zip Code Là Gì? Hướng Dẫn Tra Mã Zip Code Nhanh Nhất

Mã ZIP Code  là cụm từ xuất hiện khá nhiều trên các giấy tờ thư tín và trên các trang báo điện tử. Vậy thuật ngữ này có ý nghĩa như thế nào và làm sao để tra mã ZIP code nhanh và thuận tiện nhất?

1. Thế nào là mã ZIP Code?

ZIP Code là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Zone Improvement Plan (Sơ đồ phân hóa vùng), là mã bưu chính của cục bưu chính Hoa Kỳ (USPS). Đây là loại mã được sử dụng với mục đích xác định vùng hoặc miền cụ thể giúp quá trình vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Cụm từ ZIP Code thường được sử dụng để chỉ mã bưu chính tại Mỹ, còn đối với các nước khác, nó có những tên gọi khác như Postal Code, hay mã bưu chính tại Việt Nam.

Năm 1983, Dịch vụ Bưu chính Hoa Kỳ đã giới thiệu một hệ thống Mã ZIP mở rộng có tên là ZIP + 4 , thường được gọi là “mã cộng bốn”, “mã bổ trợ” hoặc “tiện ích bổ sung”. Mã ZIP + 4 sử dụng mã năm chữ số thường cộng với bốn chữ số bổ sung để xác định phân khúc địa lý trong khu vực phân phối năm chữ số. Nó bao gồm một nhóm căn hộ, một người nhận thư khối lượng lớn riêng lẻ, một hộp thư bưu điện, hoặc bất kỳ đơn vị nào khác có thể sử dụng một định danh bổ sung để hỗ trợ việc phân loại và gửi thư hiệu quả. Tuy nhiên, những nỗ lực ban đầu để thúc đẩy sử dụng phổ biến định dạng mới đã gặp phải sự phản kháng của công chúng và ngày nay không cần phải có mã cộng bốn này.

2. Các loại mã ZIP Code 

Thông thường, sẽ có 4 loại mã ZIP code cơ bản, đó là:

Mã unique : được gán cho một số lượng hàng duy nhất

Mã dành riêng cho bưu điện: Dành cho các cơ sở nhất định, các loại giao dịch vận chuyển khác không được áp dụng.

Quân sự: sử dụng riêng trong quân đội Hoa Kỳ

Mã tiêu chuẩn

3. Mã bưu chính ZIP code tại Việt Nam là gì?

Tại Việt Nam, mã ZIP code chưa được phát hành và không có mã quốc tế chính thức. Trong trường hợp bạn cần gửi văn kiện hoặc bưu phẩm nào đó bạn hãy sử dụng mã bưu chính tại tỉnh hoặc thành phố cụ thể nơi cần gửi. Hiện tại, theo quy định của Cục Bưu chính Việt Nam, mã bưu chính của nước ta bao gồm 6 chữ số. Trong đó, hai chữ số đầu của mã này sẽ xác định được chính xác tên tỉnh/thành phố.

4. Sử dụng mã ZIP Code để làm gì?

5. Một số thông tin về Billing ZIP Code (mã thanh toán)

Mã Billing ZIP Code hay còn được gọi là mã zip thanh toán là địa chỉ bạn có ví dụ như trong sao kê Thẻ tín dụng được gửi. Đây là cách sử dụng chính của Mã thanh toán mã hóa trực tuyến. Nó cũng có thể được sử dụng bởi các nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe để bảo vệ quyền riêng tư và danh tính của bạn. Hầu hết các công ty thẻ tín dụng sử dụng mã zip nơi gửi bảng sao kê thẻ tín dụng của bạn đều sẽ có một mã Zip thanh toán riêng. 

Ví dụ: địa chỉ nhà của bạn có thể là 12435 Peach Street Anytown, Oh 44100, nhưng các bản sao kê Thẻ tín dụng (Thanh toán) của bạn cần chuyển đến hộp thư bưu điện có mã Zip (44101). Mã Zip thanh toán sẽ đóng vai trò là công cụ xác minh để ngăn người dùng trái phép tính phí các mặt hàng trên thẻ của bạn, nếu nó bị mất hoặc bị đánh cắp. Hầu hết các giao dịch thanh toán tại các máy bơm xăng Pump, yêu cầu bạn nhập Mã Zip thanh toán để mua hàng Tín dụng trực tuyến. Điều này thường không bắt buộc đối với các giao dịch mua hàng của Debit, vì bạn phải nhập số pin để mua hàng ghi nợ.

6. Hệ thống mã ZIP Code tại Việt Nam

STT

Tên tỉnh/Thành phố

Mã ZIP Code

1

Hà Nội

100000

2

Thành phố Hồ Chí Minh

700000

3

An Giang

880000

4

Bà Rịa -Vũng Tàu

790000

5

Bắc Kạn

960000

6

Bạc Liêu

260000

7

Bắc Giang

220000

8

Bắc Ninh

790000

9

Bến Tre

930000

10

Bình Dương

590000

11

Bình Định

820000

12

Bình Phước

830000

13

Bình Thuận

800000

14

Cà Mau

970000

15

Cao Bằng

270000

16

Cần Thơ

900000

17

Đà Nẵng

550000

18

Điện Biên

380000

19

Đắk Lắk

800000

20

Đắc Nông

970000

21

Đồng Nai

810000

22

Đồng Tháp

870000

23

Gia Lai

600000

24

Hà Giang

310000

25

Hà Nam

400000

26

Hà Tĩnh

480000

27

Hải Dương

170000

28

Hải Phòng

180000

29

Hậu Giang

910000

30

Hòa Bình

350000

31

Hưng Yên

160000

32

Khánh Hòa

650000

33

Kiên Giang

920000

34

Lạng Sơn

240000

35

Lai Châu

390000

36

Kon Tum

580000

37

Long An

850000

38

Nam Định

420000

39

Lâm Đồng

670000

40

Lào Cai

330000

41

Nghệ An

460000-470000

42

Ninh Bình

430000

43

Ninh thuận

660000

44

Phú Thọ

290000

45

Phú Yên

620000

46

Quảng Bình

510000

47

Quảng Nam

560000

48

Quảng Ngãi

570000

49

Quảng Ninh

200000

50

Quảng Trị

520000

51

Sóc Trăng

950000

52

Sơn La

360000

53

Tây Ninh

840000

54

Thái Bình

410000

55

Thái Nguyên

250000

56

Thanh Hóa

440000-450000

57

Thừa Thiên Huế

530000

58

Tiền Giang

860000

59

Trà Vinh

940000

60

Tuyên Quang

30000

61

Vĩnh Long

890000

62

Vĩnh Phúc

280000

63

Yên Bái

320000

Các mã ZIP Code trên là những mã áp dụng chung cho các tỉnh thành phố tương ứng, đối với các quận, huyện, thị trấn hay xã cụ thể thì các chữ số sau 2 chữ số đầu sẽ thay đổi khác nhau. Bạn cũng cần lưu ý tránh nhầm lẫn với mã vùng điện thoại của một tỉnh bất kỳ hay mã quốc gia để sử dụng cho đúng cách.

Trade24h.vn đã giúp cho bạn đọc nắm được những thông tin cơ bản về mã ZIP Code, tra cứu được mã bưu chính của Việt Nam. Trong thời đại ngày nay, sử dụng ZIP Code đang ngày càng lan rộng và có thể sẽ phát triển mạnh tại Việt Nam trong tương lai. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết trên để áp dụng chúng trong cuộc sống và công việc của mình.

Comments