Mã ZIP Code là cụm từ xuất hiện khá nhiều trên các giấy tờ thư tín và trên các trang báo điện tử. Vậy thuật ngữ này có ý nghĩa như thế nào và làm sao để tra mã ZIP code nhanh và thuận tiện nhất?
1. Thế nào là mã ZIP Code?
ZIP Code là viết tắt của cụm từ tiếng Anh Zone Improvement Plan (Sơ đồ phân hóa vùng), là mã bưu chính của cục bưu chính Hoa Kỳ (USPS). Đây là loại mã được sử dụng với mục đích xác định vùng hoặc miền cụ thể giúp quá trình vận chuyển hàng hóa trở nên nhanh chóng và chính xác hơn. Cụm từ ZIP Code thường được sử dụng để chỉ mã bưu chính tại Mỹ, còn đối với các nước khác, nó có những tên gọi khác như Postal Code, hay mã bưu chính tại Việt Nam.
Năm 1983, Dịch vụ Bưu chính Hoa Kỳ đã giới thiệu một hệ thống Mã ZIP mở rộng có tên là ZIP + 4 , thường được gọi là “mã cộng bốn”, “mã bổ trợ” hoặc “tiện ích bổ sung”. Mã ZIP + 4 sử dụng mã năm chữ số thường cộng với bốn chữ số bổ sung để xác định phân khúc địa lý trong khu vực phân phối năm chữ số. Nó bao gồm một nhóm căn hộ, một người nhận thư khối lượng lớn riêng lẻ, một hộp thư bưu điện, hoặc bất kỳ đơn vị nào khác có thể sử dụng một định danh bổ sung để hỗ trợ việc phân loại và gửi thư hiệu quả. Tuy nhiên, những nỗ lực ban đầu để thúc đẩy sử dụng phổ biến định dạng mới đã gặp phải sự phản kháng của công chúng và ngày nay không cần phải có mã cộng bốn này.
2. Các loại mã ZIP Code
Thông thường, sẽ có 4 loại mã ZIP code cơ bản, đó là:
Mã unique : được gán cho một số lượng hàng duy nhất
Mã dành riêng cho bưu điện: Dành cho các cơ sở nhất định, các loại giao dịch vận chuyển khác không được áp dụng.
Quân sự: sử dụng riêng trong quân đội Hoa Kỳ
Mã tiêu chuẩn
3. Mã bưu chính ZIP code tại Việt Nam là gì?
Tại Việt Nam, mã ZIP code chưa được phát hành và không có mã quốc tế chính thức. Trong trường hợp bạn cần gửi văn kiện hoặc bưu phẩm nào đó bạn hãy sử dụng mã bưu chính tại tỉnh hoặc thành phố cụ thể nơi cần gửi. Hiện tại, theo quy định của Cục Bưu chính Việt Nam, mã bưu chính của nước ta bao gồm 6 chữ số. Trong đó, hai chữ số đầu của mã này sẽ xác định được chính xác tên tỉnh/thành phố.
4. Sử dụng mã ZIP Code để làm gì?
5. Một số thông tin về Billing ZIP Code (mã thanh toán)
Mã Billing ZIP Code hay còn được gọi là mã zip thanh toán là địa chỉ bạn có ví dụ như trong sao kê Thẻ tín dụng được gửi. Đây là cách sử dụng chính của Mã thanh toán mã hóa trực tuyến. Nó cũng có thể được sử dụng bởi các nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe để bảo vệ quyền riêng tư và danh tính của bạn. Hầu hết các công ty thẻ tín dụng sử dụng mã zip nơi gửi bảng sao kê thẻ tín dụng của bạn đều sẽ có một mã Zip thanh toán riêng.
Ví dụ: địa chỉ nhà của bạn có thể là 12435 Peach Street Anytown, Oh 44100, nhưng các bản sao kê Thẻ tín dụng (Thanh toán) của bạn cần chuyển đến hộp thư bưu điện có mã Zip (44101). Mã Zip thanh toán sẽ đóng vai trò là công cụ xác minh để ngăn người dùng trái phép tính phí các mặt hàng trên thẻ của bạn, nếu nó bị mất hoặc bị đánh cắp. Hầu hết các giao dịch thanh toán tại các máy bơm xăng Pump, yêu cầu bạn nhập Mã Zip thanh toán để mua hàng Tín dụng trực tuyến. Điều này thường không bắt buộc đối với các giao dịch mua hàng của Debit, vì bạn phải nhập số pin để mua hàng ghi nợ.
6. Hệ thống mã ZIP Code tại Việt Nam
STT
Tên tỉnh/Thành phố
Mã ZIP Code
1
Hà Nội
100000
2
Thành phố Hồ Chí Minh
700000
3
An Giang
880000
4
Bà Rịa -Vũng Tàu
790000
5
Bắc Kạn
960000
6
Bạc Liêu
260000
7
Bắc Giang
220000
8
Bắc Ninh
790000
9
Bến Tre
930000
10
Bình Dương
590000
11
Bình Định
820000
12
Bình Phước
830000
13
Bình Thuận
800000
14
Cà Mau
970000
15
Cao Bằng
270000
16
Cần Thơ
900000
17
Đà Nẵng
550000
18
Điện Biên
380000
19
Đắk Lắk
800000
20
Đắc Nông
970000
21
Đồng Nai
810000
22
Đồng Tháp
870000
23
Gia Lai
600000
24
Hà Giang
310000
25
Hà Nam
400000
26
Hà Tĩnh
480000
27
Hải Dương
170000
28
Hải Phòng
180000
29
Hậu Giang
910000
30
Hòa Bình
350000
31
Hưng Yên
160000
32
Khánh Hòa
650000
33
Kiên Giang
920000
34
Lạng Sơn
240000
35
Lai Châu
390000
36
Kon Tum
580000
37
Long An
850000
38
Nam Định
420000
39
Lâm Đồng
670000
40
Lào Cai
330000
41
Nghệ An
460000-470000
42
Ninh Bình
430000
43
Ninh thuận
660000
44
Phú Thọ
290000
45
Phú Yên
620000
46
Quảng Bình
510000
47
Quảng Nam
560000
48
Quảng Ngãi
570000
49
Quảng Ninh
200000
50
Quảng Trị
520000
51
Sóc Trăng
950000
52
Sơn La
360000
53
Tây Ninh
840000
54
Thái Bình
410000
55
Thái Nguyên
250000
56
Thanh Hóa
440000-450000
57
Thừa Thiên Huế
530000
58
Tiền Giang
860000
59
Trà Vinh
940000
60
Tuyên Quang
30000
61
Vĩnh Long
890000
62
Vĩnh Phúc
280000
63
Yên Bái
320000
Các mã ZIP Code trên là những mã áp dụng chung cho các tỉnh thành phố tương ứng, đối với các quận, huyện, thị trấn hay xã cụ thể thì các chữ số sau 2 chữ số đầu sẽ thay đổi khác nhau. Bạn cũng cần lưu ý tránh nhầm lẫn với mã vùng điện thoại của một tỉnh bất kỳ hay mã quốc gia để sử dụng cho đúng cách.
Trade24h.vn đã giúp cho bạn đọc nắm được những thông tin cơ bản về mã ZIP Code, tra cứu được mã bưu chính của Việt Nam. Trong thời đại ngày nay, sử dụng ZIP Code đang ngày càng lan rộng và có thể sẽ phát triển mạnh tại Việt Nam trong tương lai. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết trên để áp dụng chúng trong cuộc sống và công việc của mình.
Comments