Top 6 # Xem Nhiều Nhất Zip Up Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Zip Code, Postal Code Là Gì? Zip Code Hcm

Bạn đăng ký thông tin ở website nước ngoài và được yêu cầu nhập postal code vietnam. Vậy postal code là gì? Câu trả lời sẽ được chúng tôi bật mí ngay sau đây.

Postal code là gì? 

Postal code (hay còn được gọi là Zipcode) là một hệ thống mã code được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu. Hoặc hiểu đơn giản là mã bưu chính gồm chuỗi ký tự bằng chữ, bằng số hoặc hỗn hợp giữa số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác nhận tự động điểm đến cuối cùng của thư tín/bưu phẩm. 

👉 Hai chữ số đầu tiên (tính từ trái sang) xác định tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã tỉnh/thành phố). Mỗi tỉnh/thành phố có thể có nhiều hơn một mã tỉnh/thành phố. 

👉 Bốn chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố (gọi tắt là mã quận/huyện). Mỗi quận/huyện có thể có nhiều hơn một mã quận/huyện.

👉 Năm chữ số đầu (tính từ trái sang) xác định phường/xã thuộc quận/huyện của tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống. Mỗi phường/xác có thể có nhiều hơn một mã phường/xã. 

👉 Sáu chữ số của Zipcode code Việt Nam được sử dụng để xác định địa chỉ của đối tượng mang mã. 

STTQUẬN/HUYỆN TP. HCMZIPCODE1Quận 1 71000 – 710992Quận 271100 – 711553Quận 3 72400 – 724534Quận 4 72800 – 728515Quận 572700 – 72761 6Quận 6 73100 – 73152 7Quận 7 72900 – 72960 8Quận 8 73000 – 73054 9Quận 971200 – 71256 10Quận 1072500 – 72561 11Quận 1172600 – 72654 12Quận 1272600 – 71562 13Quận Gò Vấp 71400 – 71456 14Quận Bình Thạnh 72300 – 7235515Quận Phú Nhuận 72200 – 72252 16Quận Tân Bình 72100 – 72159 17Quận Tân Phú 72000 – 72057 18Quận Bình Tân 71900 – 71967 19Quận Thủ Đức 71300 – 71360 20Huyện Bình Chánh 71800 – 71865 21Huyện Hóc Môn 71700 – 7176022Huyện Củ Chi 71600 – 71663 23Huyện Nhà Bè 73200 – 73253 24Huyện Cần Giờ 73300 – 73354 

Bảng danh sách Zipcode các quận tại Hà Nội 

STTQUẬN/HUYỆN HÀ NỘIZIPCODE1Hoàn Kiếm11000 – 1106 2Ba Đình 11100 – 11199 3Tây Hồ 11200 – 112554Cầu Giấy11300 – 113985Thanh Xuân11400 – 11457 6Đống Đa11500 – 11557 7Hai Bà Trưng11600 – 11662 8Hoàng Mai11700 – 11798 9Long Biên11800 – 11856 10Bắc Từ Liêm 11900 – 11956 11Nam Từ Liêm 12000 – 12089 12Hà Đông 12100 – 12199 13Huyện Sóc Sơn12200 – 12258 14Huyện Đông Anh12300 – 1235615Huyện Gia Lâm12400 – 12453 16Huyện Thanh Trì12500 – 12553 17Huyện Ba Vì12600 – 12656 18Thị xã Sơn Tây12700 – 12753 19Huyện Phúc Thọ12800 – 12583 20Huyện Mê Linh12900 – 1295321Huyện Đan Phượng 13000 – 13053 22Huyện Thạch Thất 13100 – 13153 23Huyện Hoài Đức 13200 – 13253 24Huyện Quốc Oai 13300 – 1335325Huyện Chương Mỹ 13400 – 1345526Huyện Thanh Oai 13500 – 13553 27Huyện Thường Tín13600 – 1365628Huyện Mỹ Đức 13700 – 1375329Huyện Ứng Hoà 13800 – 1385630 Huyện Phú Xuyên 13900 – 13957

Bảng danh sách Zipcode 63 tỉnh ở Việt Nam 

STTTỈNH/ THÀNH PHỐZIPCODEMÃ VÙNG1An Giang8800002962Bà Rịa Vũng Tàu7900002543Bạc Liêu2600002914Bắc Kạn9600002095Bắc Giang2200002046Bắc Ninh7900002227Bến Tre9300002758Bình Dương5900002749Bình Định82000025610Bình Phước83000027111Bình Thuận80000025212Cà Mau97000029013Cao Bằng90000020614Cần Thơ27000029215Đà Nẵng55000023616Đăk Lăk63000026217Đăk Nông64000026118Điện Biên39000021519Đồng Nai81000025120Đồng Tháp87000027721Gia Lai60000026922Hà Giang31000021923Hậu Giang91000029324Hà Nam40000022625Hà Nội100000 – 1500002426Hà Tĩnh48000023927Hải Dương17000022028Hải Phòng18000022529Hòa Bình35000021830Hưng Yên16000022131Hồ Chí Minh7000002832Khánh Hoà65000025833Kiên Giang92000029734Kon Tum58000026035Lai Châu39000021336Lạng Sơn24000020537Lào Cao33000021438Lâm Đồng67000026339Long An85000027240Nam Định42000022841Nghệ An47000023842Ninh Bình43000022943Ninh Thuận66000025944Phú Thọ29000021045Phú Yên62000025746Quảng Bình51000023247Quảng Nam56000023548Quảng Ngãi57000025549Quảng Ninh20000020350Quảng Trị52000022351Sóc Trăng95000029952Sơn La36000021253Tây Ninh84000027654Thái Bình41000022755Thái Nguyên25000020856Thanh Hoá44000023757Thừa Thiên Huế53000023458Tiền Giang86000027359Trà Vinh94000029460Tuyên Quang30000020761Vĩnh Long89000027062Vĩnh Phúc28000021163Yên Bái320000216

Zip Code Là Gì Vậy – Zip Code/Postal Code Là Gì

Đang xem: Zip code là gì vậy

ZIP code là gì?

Mã Zip code được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau

Mã zip code nghĩa là gì?

Từ ZIP là từ viết tắt của kế hoạch cải tiến khu vực. Mã ZIP code được sử dụng dưới dạng là một servicemark của bưa điện Hoa Kỳ đầu tiên. Sau đó, Đức áp dụng sử dụng mã ZIP code đầu tiên cho việc vận chuyển hàng hóa của hệ thống bưu điện tới người dùng. Thứ 3 phải kể đến nước Anh và Mỹ sử dụng ZIP code trong việc vận chuyển hàng hóa bưu phẩm. Nhờ sự tiện lợi của mã này khiến chúng phát triển nhanh chóng. Tính đến thời điểm hiện nay, hầu hết các đơn vị đều sử dụng trong hệ thống bưu điện. Việt Nam cũng không ngoại lệ.

Mã zip code ở Việt Nam

Mã Zip code của một số tỉnh thành tại Việt Nam

Hệ thống mã ZIP ở mỗi quốc gia có sự khác nhau theo quy định của quốc gia đó. Nếu như ở các quốc gia quy định ZIP code bao gồm cả mã bưu chính cấp quốc gia thì tại Việt Nam không sử dụng mã bưu chính cấp quốc gia. Mã ZIP code tại Việt Nam được quy định theo từng tỉnh, thành phố khác nhau. Mỗi tỉnh thành quy định mã khác nhau, vì vậy, bạn có thể an tâm không thất lạc hàng hóa.

Nếu sinh sống tại Việt Nam nhưng không biết mã ZIP code tỉnh thành mình sinh sống như thế nào chỉ cần truy cập vào http://postcode.vnpost.vn/services/search.aspx sau đó nhập chính xác tỉnh thành bạn đang sống, và chọn bưu cục huyện, xã bạn muốn lấy thông tin là bạn sẽ có được mã ZIP của nơi đó. Mã Zip code của bạn sẽ lập tức hiển thị giúp bạn được biết.

Túi Zip Nhựa Là Gì? Những Điều Bạn Chưa Biết Về Túi Zip

Túi zip nhựa chủ yếu được làm bằng chất liệu PE, chúng khá tiện lợi vì có thể đóng kín miệng một cách dễ dàng. Sản phẩm này được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác nhau.

Túi zip nhựa là gì? Công dụng của túi zip

Túi zipper là dạng túi nilon có khóa miệng – vuốt mép , túi zipper rất bền, dẻo , nhẹ vì vậy chúng được sử dụng rộng dải trong cuộc sống cũng như công việc được thiết kế có khóa miệng chúng có thể dễ dàng đựng thực phẩm từ thể rắn tới thể lỏng. Với thiết kế thông minh và bền bỉ túi zipper luôn mang đến cho bạn những điều tiện ích nhất.

Công dụng túi zipper

Túi zipper được sử dụng nhiều trong việc bảo quản thực phẩm tươi sống , các loại hạt sấy để tránh không khí tiếp xúc.

Ngoài ra túi zipper còn là người bạn đồng hành cùng các ngành linh kiên điện tử cũng như vật dụng y tế hay những vật dụng nhỏ trong nhà dễ thất lạc,…

Với những ưu thế trên bạn sẽ có thể tạo sự khác biệt cũng như quảng bá thương hiệu của mình trên những chiếc túi zipper.

1.Túi zipper bạc

Là loại túi được làm từ nhiều đa lớp, trong đó có màng nhôm và Mentalize. Mentalize là loại màng bao bì được mạ 1 lớp kim loại mỏng như: niken, crom, nhôm…Trong đó, màng nhôm có màu bạc là kim loại được sử dụng nhiều nhất. Với ưu điểm cản khí , hơi ẩm, độ cứng, chịu giữ nhiệt đặc biệt là đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Đó là lý do túi zipper bạc rất được ưu chuộng hiện nay.

2. Túi zipper giấy

Là loại túi có cấu tạo bên ngoài là chất liệu giấy, lõi bên trong là lớp mạ nhôm trực tiếp trên màng PE. Nhờ lớp màng kim loại này túi zipper giấy có thể ngăn mùi, không khí và ẩm mốc. Tuy nhiên, túi giấy zipper chỉ dùng để thực phẩm khô không đựng được đồ uống. Có 2 loại túi thông dụng là túi zip giấy hoàn toàn và túi giấy có 1 ô vuông bằng bóng kính. Hiện nay túi zipper giấy đang được hướng tới vì chất liệu thân thiện với môi trường.

3. Túi zipper có tay cầm

Túi zipper có tay cầm hay còn gọi là túi zipper có đục lỗ hột xoài (để phân biệt loại túi có đục lỗ treo và lỗ thoát hơi) Thường là những túi có kích thước lớn như cỡ 25*30 (tính tới đường zip, nếu tính tới miệng túi là 25*32 cm). Túi zipper có tay cầm tiện dụng cho xách các đồ vật di chuyển. Thường dùng để đựng quần áo, mỹ phẩm, đồ chơi.

Túi zipper thực phẩm được làm từ chất liệu nhựa cao cấp, xử lý cẩn thận nên an toàn cho sức khỏe đảm bảo cho việc bảo quản thực phẩm. Túi zipper giúp bảo vệ hoa quả thực phẩm được tươi và tránh ảnh hưởng của tác động bên ngoài như ánh sáng, độ ẩm và không khí. Rau quả thực phẩm luôn tươi ngon, tránh hôi thiêu và ẩm mốc..

Cấu tạo và ứng dụng của túi zip nhựa

1. Cấu tạo của túi zip nhựa

Nếu nói về chủng loại thì túi zipper đáy đứng thuộc dòng bao bì nilon. Túi zipper còn có tên gọi khác là Ziplock hoàn toàn khác so với những loại bao bì nilon khác nhưng về cấu tạo thành phần thì vẫn có điểm chung nhất định.

Điểm khác biệt lớn nhất của túi zipper đó chính là có khoá miệng túi. Điều này sẽ tạo ra sự kín đáo, cách li hoàn toàn sản phẩm bên trong với môi trường bên ngoài. Nếu muốn tạo ra môi trường chân không thì chỉ việc rút khí bên trong rồi khoá lại là xong. Không những thế, túi zipper còn có khả năng tái sử dụng, cực kì tiện lợi và tiết kiệm.

2. Túi zipper ứng dụng trong ngành y tế

Túi zipper có nhiều kích cỡ lớn nhỏ khác nhau nên được sử dụng khá phổ biến trong ngành y tế, nó có thể đựng được thuốc hoặc các thiết bị y tế nhỏ gọn. Khóa ở miệng túi rất kín nê thuốc hay như các vật tư y tế không bị tác động bởi yếu tố bên ngoài.

3. Sử dụng túi zipper để đóng gói đồ ăn

Đa phần mọi người thường dùng túi Zipper để bảo quản thức ăn thừa trong tủ lạnh. Ngoài ra sản phẩm này cũng được dùng trong ngành chế biến thực phẩm. Chiếc túi có thể đựng được các loại thực phẩm khô như cà phê, hoa quả sấy, hạt điều, trà…

Một số loại túi zipper còn đựng được các loại thực phẩm đã qua chế biến bánh mỳ, bỏng ngô, các loại bánh trái khác. Túi bạc thì hay được trang bày trong các đợt triển lãm hay hội chợ vì hình thức đẹp mắt và sang trọng.

túi zipper trong suốt

bảng báo giá túi zipper

túi zipper khóa kéo

túi zip giấy

bán lẻ túi zipper tphcm

túi zipper chỉ đỏ

túi zipper đáy đứng trong suốt

túi zip bạc 1kg

Ups Là Gì? Cấu Tạo Ups Là Gì? Các Loại Ups Online, Tracking, Offline

Ups là gì? UPS hay còn được gọi là Uninterruptible Power Supply được hiểu như là hệ thống nguồn cung cấp liên tục. Hay đơn giản hơn là bộ lưu trữ điện dự phòng nhằm làm tăng độ ổn định khi cung cấp điện cho hệ thống.

Do vậy UPS không có tính năng ổn áp khi sử dụng mà chỉ cấp nguồn điện khi có yêu cầu. Độ tin cậy cung cấp điện của các hệ thống có máy tính cần phải tăng lên rất nhiều. Vì mất điện dù chỉ trong một vài mili giây sẽ có nguy cơ mất hết thông tin. Hoặc làm rối loạn quá trình trao đổi dữ liệu máy tính và các yêu cầu hệ thống kỹ thuật số phải khởi động lại.

Từ yêu cầu của các thiết bị về mức độ nguồn điện liên tục và chất lượng, UPS hay bộ lưu điện được phân thành các dòng sản phẩm chính về công nghệ như sau:UPS Offline đơn thuần, UPS Offline công nghệ Line-interactive, UPS Online, UPS tĩnh, UPS quay.

Tùy thuộc vào công suất thiết kế của mỗi bộ lưu điện mà Ups có cấu tạo khác nhau. Tuy nhiên cấu tạo chung của bộ tích điện dự phòng gồm các bộ phận chính như sau:

Ắc quy (Battery): Là nơi lưu trữ điện năng.

Bộ sạc (Charger): Thực hiện nạp điện cho ắc quy.

Bộ chỉnh lưu (Rectifier): Chuyển đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

Bộ nghịch lưu (Inverter): Chuyển đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều

Việc sử dụng UPS chỉ cần thiết đối với các công ty lưu giữ các số liệu. Dữ kiện phòng tránh trường hợp mất điện đột ngột làm mất các dữ liệu quan trọng.

Một số loại UPS cao cấp dù đã tắt nguồn điện. Nhưng vẫn ở trạng thái hoạt động ngầm (quạt bên trong và mạch điện ở trạng thái chờ). Nên quá trình tiêu hao điện vẫn diễn ra.

Nguyên lý của UPS là sử dụng một ắc quy được sạc điện thường xuyên và một bộ “kích” điện để biến đổi từ dòng điện của ắc-quy sang điện áp 220V trong trường hợp điện áp nguồn bị mất (bộ kích điện này chỉ hoạt động khi mất điện đầu vào).

Nguyên lý bộ kích điện của UPS là sử dụng các bóng bán dẫn công suất lớn (đôi khi được đóng gói dưới vỏ của một IC) tạo thành một bộ dao động với nguồn ắc-quy. Bộ dao động này sẽ cố gắng tạo một sóng dao động xoay chiều hình sin 50Hz giống như nguồn điện thông thường chúng ta sử dụng. Và thông qua một bộ biến áp để đưa lên thành điện áp xoay chiều 220V/50Hz.

Nếu nguồn điện lưới có giảm hoặc tăng bất thường thì nên dùng ổn áp để duy trì điện ổn định. Khi sử dụng ổn áp sẽ an toàn hơn cho thiết bị điện, kéo dài tuổi thọ của máy.

Ngoài ra giá thành của UPS cũng cao hơn ổn áp khá nhiều. Trong khi ổn áp có thể đảm nhiệm được nhiều chức năng hơn UPS. Vì UPS chỉ như ắc quy hoặc cục pin dự phòng mà thôi.

Vấn đề tiếp theo được mọi người quan tâm là nên dùng ổn áp nào cho máy tính case hay máy để bàn. Bởi đa phần được sử dụng ở những khu vực nông thôn. Những nơi có chất lượng điện lưới không thực sự tốt.

Trong quá trình sử dụng, có thể sẽ phát sinh nhiều phiền toái từ việc điện áp chập chờn, yếu hoặc cao quá. Điều này dẫn đến tuổi thọ của máy sụt giảm, hiệu suất không cao…

Để khắc phục tình trạng này thì nhiều gia đình lựa chọn phương án hữu hiệu nhất là dùng ổn áp mini cho máy tính. Tác dụng của ổn áp là luôn ổn định được điện áp ra ở mức 220V. Đảm bảo máy tính luôn hoạt động trơn tru, không bị nóng, kêu, sụt đột ngột, hỏng linh kiện…

Sở dĩ được dùng nhiều bởi mức công suất này cùng với giá thành chỉ khoảng 1 triệu đồng hợp lý với mọi khách hàng. Máy đáp ứng được tổng công suất của các phụ tải như case, màn hình…

Máy bao gồm 2 model : SH-500 có dải điện áp vào từ 150V~250V; Và DRI-500 có dải điện áp vào từ 90V~250V. Qúy khách cần chọn dải điện áp phù hợp với chất lượng điện lưới ở khu vực sử dụng.

Một điểm cần lưu ý là công suất này chỉ phù hợp sử dụng với DUY NHẤT 1 máy vi tính đơn lẻ. Nếu dùng nhiều hơn, máy có thể bị chập cháy. Trong trường hợp muốn sử dụng cho nhiều thiết bị hơn hoặc dùng cho cả gia đình. Các bạn cần lựa chọn những máy có công suất lớn hơn!

Mời các bạn theo dõi video ổn áp Litanda 10KVA 10KW 1 pha chính hãng 100% dây đồng!

Phân phối ổn áp Litanda Lioa chính hãng:

Số 629 Phúc Diễn – Nam Từ Liêm – Hà Nội

Số 629 Trường Trinh – Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh

Email : vietnamlitanda@gmail.com