Top 6 # Xem Nhiều Nhất Zoo Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Giải Tiếng Anh Lớp 5 Unit 9: What Did You See At The Zoo?

UNIT 9: WHAT DID YOU SEE AT THE zoo? BÀI 9: BẠN ĐÃ THẤY (XEM) GÌ ở sở THÚ? I. TỪVựNG circus (n) rạp xiếc ['S3:kos] ['noizili] cute (adj) dề thương funny (adj) buồn cười, khôi hài, ngồ ngộ [kju:t] ['ÍAni] gorilla (n) con khỉ đột trunk (n) cái vòi (con voi) [gs'nlo] [tTArjk] roar (v) gầm move (V) di chuyển, chuyển dộng [ro:] [mu:v] crocodile (n) cá sấu [laodli] ['krokodail] python (n) con trăn elephant (n) voi ['pai0(o)n] ['elifont] swan (n) con thiên nga monkey (n) con khỉ [swon] ['mAỊ)ki] peacock (n) con công [pi:kok] spray (v) phun, xịt [sprei] lion (n) sư tử ['laisn] ['kwikli] NGỮ PHÁP Hỏi đáp về ai đó đã nhìn thấy gì ở sở thú Khi muốn hỏi ai đó đã thấy gì ở sở thú, chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu sau: What did you/they see at the zoo? Bạn/Họ nhìn thây gì ở sở thú? I / They saw... Tôi/Họ đã thây... Ex: What did you see at the zoo? Bạn đà nhìn thấy gì ở sở thú? I saw two tigers. Tôi đã thây 2 con hổ. Hỏi đáp về những con vật yêu thích của ai đó ở sở thú Hỏi: (1) What are your favourite animals at the zoo? Những con vật yêu thích của bạn ở sở thú là gì? Dáo: (1) They are / They're + con vật (số nhiều). Chúng là... những con... (2) What did the + con vật (số nhiều) do when you were there? Những con... làm gì khi bạn ở đó? Dáo: (2) They +... Chúng... Ex: What are your favourite animals at the zoo? Những con vật yêu thích của bạn ở sở thú là gì? They're monkeys. Chúng là những con khỉ. What did the monkeys do when you were there? Những con khỉ làm gì khi bạn ở đó? They jumped up and down quickly. Chúng nhảy lên xuống một cách nhanh chóng. Hỏi đáp về ai đó đã đi sỏ thú khi nào Hỏi: When did you/they go to the zoo? Bạn/Họ đã đi sở thú khi nào? Đáp: l/They went there + thời gian ở quá khứ. Tôi/Họ đến đó... Ex: When did you go to the zoo? Bạn đã đi sở thú khi nào? I went there yesterday. Tôi đỡ đến đó hôm qua. BÀI GIẢI VÀ BÀI DỊCH Bài học 1 Nhìn, nghe và lặp lại I didn't see you yesterday. Where did you go? Tôi không thây bạn ngày hôm qua. Bạn đã đi đâu? I went to the zoo. Tôi đã đi sở thú. What did you see at the zoo? Bạn đã thây gì ở sở thú? I saw a baby elephant and some other animals. Tôi đã thấy một con voi con và một vài con vật khác. Did you see any monkeys? Bạn có thây những con khỉ không? Yes, I did. They were really noisy! Có. Chúng thật sự huyên náo! Did you see any tigers? Bạn có thây những con hổ không? Yes. They were really fast! Có. Chúng thật sự nhanh! Chỉ và đọc What did you see at the zoo? I saw pythons. What did you see at the zoo? I saw crocodiles. What did you see at the zoo? I saw peacocks. What did you see at the zoo? I saw gorillas. Chúng ta cùng nói Hỏi và trả lời những câu hỏi về sở thú. When did you go to the zoo? I went there... What did you see at the zoo? I saw... Bạn đã thấy gì ở sở thú? Tôi đã thây những con trăn. Bạn đã thây gì ở sở thú? Tôi đã thây những con cá sấu. Bạn đã thấy gì ở sở thú? Tôi đã thây những con công. Bạn đõ thấy gì ờ sở thú? Tôi đã thây những con khỉ đột. Bạn đã đi sở thú khi nào? Tôi đõ đến đó... Bạn đã thây gì ở sở thú? Tôi đã thây... Nghe và đánh dấu chọn (Y) b Tom đã nhìn thấy gì ở sở thú? a Mai đã nhìn thấy gì ở công viên? b Tony đã nhìn thấy gì ở rạp xiếc? Audio script Akiko: Did you go to the circus yesterday morning? Tom: No, I didn't. I went to the zoo. Akiko: What did you see at the zoo? Tom: I saw some gorillas. Akiko: Gorillas are very intelligent. Tom: Are they? They're also very funny. Linda: I didn't see you on Sunday, Where were you? Mai: I was at the park. I went skateboarding. Linda: What else did you do at the park? Mai: I saw a lot of peacocks. Linda: Do you like peacocks? Mai: Yes, I do. Phong: Do you want to go to the circus? Tony: No, I don't. I went there last Saturday. Phong: Great! What did you see? Tony: I saw some elephants. They played football. Phong: Really? Tony: Yes! They played really well. And they were very funny. Phong: I like elephants. I think I'll go to the circus tomorrow. Đọc và hoàn thành (1) like (2) gorillas (3) intelligent (4) do (5) elephants Tôi thích đi sở thú. Những con vật ở sở thú yêu thích của tôi là những con khỉ đột. Tôi nghĩ những con khỉ đột rất thông minh. Chúng có thể làm nhiều thứ. Tôi cũng thích những con voi. Chúng có thể phun nước từ vòi của chúng. Chúng ta cùng hát What did you see at the zoo? Where did you go yesterday? I went to the zoo. Who did you go with? I went with my friend Sue. What did you see at the zoo? We saw some peacocks. They were very beautiful. And we saw some kangaroos. They were fast and funny, too. Bài học 2 Bạn đà thây gì ở sở thú? Bạn đã đi đâu ngày hôm qua? Tôi đã đi sở thú. Ai đi cùng bợn? Tôi đã đi với bợn Sue. Bạn đã thây gì ở sở thú? Chúng tôi đỡ thấy một vài con công. Chúng rất xinh đẹp. Và chúng tôi đã thây một vời con chuột túi. Chúng cũng thật nhanh nhẹn và vui nhộn. Nhìn, nghe và lặp lại Did you go to the zoo last week, Phong? What was it like? Bạn đỡ đi sở thú tuần trước phải không Phong? Nó thế nào? Yes, I did. It was great. Đúng rồi. Nó thật tuyệt. What did the lions do when you were there? Những con sư tử đã làm gì khi bợn ở đó? They roared loudly. Chúng gầm thật to. I saw a python too. It moved really quietly. Tôi cũng thấy một con trăn. Nó di chuyển thật lặng lè. And I saw two pandas. They were really cute and did things slowly. Và tôi thây hai con gấu trúc. Chúng thật sự dễ thưdng và làm những thứ thật chậm. Chỉ và đọc What did the tigers do when you were there? Những con hổ dỡ làm gì khi bạn ở dó? They roar loudly. Chúng gầm thật to. What did the peacocks do when you were there? Những con công dã làm gì khi bạn ở đó? They move beautifully. Chúng di chuyển thật dẹp. What did the pythons do when you were there? Những con trăn dỡ làm gì khi bạn ở đó? They move quietly. Chúng di chuyển thật lặng lẽ. What did the pandas do when you were there? Những con công dỡ làm gì khi bạn ở dó? They eat slowly. Chúng ăn thật chậm. Chúng ta cùng nói Hỏi và trả lời những câu hỏi về những con vật ở sở thú. What are your favourite animals at the zoo? Những con vật yêu thích ở sở thú của bạn là gì? They're... Chúng là... What did the... do when you were there? ...dã làm gì khi bợn ở đó? They... Chúng... Nghe và khoanh tròn a hoặc b a Những con khỉ đột đã làm gì khi Nam ở sở thú? Chúng di chuyển thật nhanh. b Những con gấu trúc đõ làm gì khi Quân ở sở thú? Chúng di chuyển yên tĩnh và chúng ăn chậm chạp. b Những con công đã làm gì khi Phong ở công viên? Chúng di chuyển đẹp. Audio script Nam: I went to the zoo last weekend. Linda: What did you do there? Nam: I took photos of the gorillas for my Science project. Linda: What were the gorillas like? Nam: They moved really quickly. Akiko: Did you visit the zoo last Wednesday? Quan: Yes, I did. I saw some cute pandas. Akiko: What did they do? Quan: Nothing really. They moved around quietly and ate their food slowly. Linda: Where were you yesterday? Phong: I was at the park. Linda: What did you see there? Phong: I saw a lot of peacocks. Linda: I love them. Phong: Me too. They moved so beautiful. Viết về chuyến thăm sở thú của em When were you at the zoo? Bạn ở sở thú khi nào? I went to the zoo last Sunday. Tôi đi sở thú vào Chủ nhật trước. What did you see there? Bạn thây gì ở đó? I saw tigers and pythons. Tôi đã thây những con hổ vò những con trăn. What did the animals do when you were there? Những con vật làm gì khi bạn ở đó? The tigers roar loudly and the pythons move quietly. Những con hổ gồm thật to vò những con trăn di chuyển lặng lẽ. 6. Chúng ta cùng chơi Animals in action (Charades) (Hành động những con vật) (Đố chữ) slowly (chậm chạp) noisily (huyên náo) loudly (to tiếng) quietly (lặng lẽ) 'What did the 'tigers 'do when you were 'there? Những con hổ làm gì khi bạn ờ dó? They 'roared 'loudly. Chúng gầm thật to. Nghe và gạch chân những từ có nhấn âm. Sau đó dọc lớn những câu sau 'What did you 'see at the 'zoo? Bạn đã thây gì ở sở thú? I 'saw 'lots of 'animals. Tôi đã thây nhiều dộng vật. 'What did the 'peacocks 'do when you were 'there? Những con công dã làm gì khi bạn ở đó? Bạn đõ thây gì ở sở thú? Bạn đã thây những con voi. Chúng làm gì ở đó? Chúng đi dạo thật chậm chạp. A: What did I see at the zoo? B: You saw the elephants. A: What did they do there? B: They walked slowly. Bài học 3 Nghe và lặp lại 'When did you 'go to the 'zoo? I 'went there 'yesterday. They 'moved 'beautifully. Chúng ta cùng ca hát At the circus What did you do yesterday? I went to the circus. I had a lot of fun. What did you see? I saw the animals. They were playing games. What did they do? The monkeys rode bicycles. quickly (nhanh chóng) beautiful (xinh đẹp) Bợn đã đi sở thú khi nào? Tôi dã di đến đó ngày hôm qua. Chúng di chuyển thật xinh dẹp. Tại rạp xiếc Hôm qua bqn đỡ làm gì? Tôi đã đi đến rợp xiếc. Tôi thật là vui. Bạn dã thấy gì? Tôi dã thây những dộng vật. Chúng đang diễn trò/diền xiếc. Chúng đã biểu diễn thê'nào? Những con khỉ di xe dạp.The bears played volleyball. Những con gấu chơi bóng chuyền. How did the monkeys ride bicycles? Những con khỉ đi xe đợp như thế nào? They rode them quickly. Chúng đi xe đạp thật nhanh. Đọc và đánh dấu chọn Đúng (Y) hoộc Sai (N) Tuấn thân mến, Mình đã đi sở thú với các bạn cùng lớp vào thứ Sáu trước. Đầu tiên, chúng mình nhìn thấy những con khỉ. Chúng thì thú vị để xem bởi vì chúng nhảy lên nhảy xuống thật nhanh. Sau đó chúng mình đã đi xem những con voi. Chúng di chuyển chậm chạp và yên tĩnh. Chúng mình cũng nhìn thđy những con hổ. Mình thích chúng rất nhiều bởi vì chúng nhanh nhẹn. Tiếp theo, chúng mình nhìn thđy những con công. Những người bạn lớp mình rất chúng bởi vì chúng di chuyển thật xinh đẹp. Cuối cùng, chúng mình đã nhìn thấy những con gấu trúc. Chúng rất dễ thương và làm mọi việc thật chậm chạp. Mình thật sự có một khoảng thời gian thoải mái ở sở thú. Thân, Gởi bạn lời chúc tốt đẹp nhất, Phong b Đầu tiên, họ đã nhìn thấy những con khỉ. d Sau đó, họ đã nhìn thấy những con voi và những con hổ. a Tiếp theo, họ đã nhìn thấy những con công. c Cuối cùng, họ đã nhìn thấy những con gấu trúc. Viết về chuyến viếng thăm sở thú đã qua của em I went to the zoo with my family last week. At the zoo, I saw the monkeys and the peacocks. The monkeys jumped up and down quickly and the peacocks moved beautifully. I think the animals at the zoo are cute and beautifully. Tôi đã đi sở thú với gia đình vào tuần trước. Tại sở thú, tôi đã nhìn thây những con khỉ và những con công. Những con khỉ đã nhảy lên nhảy xuống thật nhanh chóng và những con công di chuyển thật xinh đẹp. Tôi nghĩ những con vật ở sở thú dể thưdng và xinh đẹp. Dự án Vẽ sở thú mơ ước của bạn. Tô màu những ngôi sao Bây giờ tôi có thể... hỏi và trả lời những câu hỏi về những con vật ở sở thú. nghe và gạch dưới những đoạn văn về những con vợt ở sở thú. đọc và gạch dưói những đoạn văn về những con vật ở sở thú. viết về chuyến viếng thăm sở thú đã qua của tôi.

Dịch Bệnh Tiếng Anh Là Gì ? Tiếng Anh

Dịch bệnh tiếng anh là gì ? Đây là câu hỏi của khá nhiều bạn sinh viên ngành y, y tá bác sĩ hoặc những ai đang có nhu cầu nghiên cứu sâu về dịch bằng tiếng anh. Bài viết hôm nay Tiếng anh là gì xin được giải đáp thắc mắc của các bạn.

Dịch bệnh tiếng anh là gì ? Dịch bệnh trong tiếng anh có nghĩa là : epidemic

bệnh dịch : pestilence; lues; epidemic; plague; pestilential bệnh dịch động vật : epizootic bệnh dịch hạch : pestilence; bubonic plague; plague bệnh dịch súc vật : murrain bệnh dịch tả : cholera bệnh tràn dịch não : hydrocephalus gây bệnh dịch cho : plague không gây bệnh dịch : unplagued nốt bệnh dịch : plague-spot ổ bệnh dịch : pesthole sự kiểm dịch (tàu mới đến bị nghi là có chở khách mắc bệnh dịch : quarantine vùng bị bệnh dịch : plague-spot Kết quả tìm kiếm dịch bệnh tiếng anh là gì khác An epidemic is the rapid spread of infectious disease to a large number of people in a given population within a short period of time, usually two weeks or less. For example, in meningococcal infections, an attack rate in excess of 15 cases per 100,000 people for two consecutive weeks is considered an epidemic.

Dịch bệnh là sự lây lan nhanh chóng của một bệnh truyền nhiễm với số lượng lớn những người bị nhiễm trong một cồng đồng hoặc một khu vực trong vòng một thời gian ngắn, thường là hai tuần hoặc ít hơn. Ví dụ, nhiễm não mô cầu, tỷ lệ mắc vượt quá 15 trường hợp trên 100.000 người trong hai tuần liên tiếp được coi là một vụ dịch.

Epidemics of infectious disease are generally caused by several factors including a change in the ecology of the host population (e.g. increased stress or increase in the density of a vector species), a genetic change in the pathogen reservoir or the introduction of an emerging pathogen to a host population (by movement of pathogen or host). Generally, an epidemic occurs when host immunity to either an established pathogen or newly emerging novel pathogen is suddenly reduced below that found in the endemic equilibrium and the transmission threshold is exceeded.

Dịch bệnh truyền nhiễm thường được gây ra bởi một số yếu tố trong đó có một sự thay đổi trong sinh thái của số lượng vật chủ (ví dụ như sự gia tăng hoặc tăng mật độ của một loài vector), một sự thay đổi di truyền trong các ổ mầm bệnh hoặc bắt đầu của một tác nhân gây bệnh mới nổi (do sự biến đổi các tác nhân gây bệnh hoặc vật chủ). Nói chung, dịch bệnh xảy ra khi hệ miễn dịch vật chủ hoặc là một tác nhân gây bệnh mới xuất hiện hoặc một mầm bệnh mới nổi đột nhiên giảm xuống dưới đó được tìm thấy trong trạng thái cân bằng đặc hữu và ngưỡng truyền được vượt quá.

Công Văn Tiếng Anh Là Gì ? Công Văn Trong Tiếng Anh Nghĩa Là Gì ?

Công văn tiếng Anh là gì ? Công văn trong tiếng Anh nghĩa là gì

Trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.. các loại văn bản hành chính thường được ban hành nhằm yêu cầu các cá nhân. Các bộ phận cấp dưới thực hiện hoạt động. Nhiệm vụ được cấp trên bàn giao, các loại văn bản này được gọi là công văn.

Công văn trong tiếng việt được hiểu là một văn bản hành chính và chúng được sử dụng hàng ngày ở các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức… Thậm chí công văn được xem là phương tiện giao tiếp nhằm thực hiện các hoạt động cung cấp thông tin, giao dịch… Vậy công văn tiếng anh là gì? Cách viết như thế nào? Cùng tìm hiểu bài viết ngay sau đây.

Công văn trong tiếng anh gọi là gì?

Ví dụ: Công văn được gửi từ công ty

“Correspondence sent from the company”

Ví dụ: Đây là công văn

“Here is the dispatch”

Ví dụ: Xem lại công văn

“Review the records”

Ví dụ: Theo công văn này

“According to the letter”

Những cụm từ hay sử dụng trong công văn tiếng anh

Công văn hoả tốc: Dispatch express

Theo công văn số…: According to note number…

Công văn đến: Incoming official dispatch

Công văn đi: Official dispatch travels

Những điều cần chú ý khi soạn công văn tiếng anh

Thứ ba chính là ngôn ngữ. Phần ngôn ngữ thì phải sử dụng ngôn ngữ lịch sự, nghiêm túc.

Thứ tư không kém phần quan trọng chính là cách xưng hô trong tiếng anh. Trong tiếng anh Mr. được sử dụng cho nam giới, ý nghĩa của từ này là không phân biệt nam giới đó đã kết hôn hay chưa. Ở nữ giới thì có từ Ms. cũng được sử dụng với ý nghĩa tương tự đó là không phân biệt phụ nữ đã có gia đình hay chưa có gia đình.

Ngoài ra, đối với nữ giới còn có cách xưng hô khác là Mrs. và trong tiếng anh từ này được sử dụng với hàm ý thể hiện người phụ nữ đã có gia đình. Còn từ Miss sử dụng cho trường hợp người phụ nữ chưa có gia đình.

Trong tiếng Anh, “công văn” được viết như thế nào ?

Missive /’misiv/ : an official, formal, or long letter – một lá thư chính thức, mang tính trang trọng hoặc một lá thư dài.

Ở dạng danh từ (Noun), theo nghĩa tiếng Việt được hiểu là “thư hay công văn, văn bản”.

Ở dạng tính từ (Adjective) , mang nghĩa ” đã gửi, sắp gửi chính thức”.

Ngoài ra, các từ Official dispatch, Official correspondence, Official request cũng thể hiện nghĩa “công văn”.

Trong tiếng Anh, một từ có thể mang nhiều nghĩa tuỳ vào ngữ cảnh trong câu để sử dụng cho phù hợp.

Các từ đồng nghĩa với Missive: express, referendum, desk, pen and ink

John gửi một văn bản dài 10 trang đến Uỷ ban, thể hiện chi tiết sự phản đối của anh ấy.

The manager asked the staff to draft the dispatch.

Trưởng phòng yêu cầu nhân viên phát thảo công văn.

The Committee issued an official letter asking people to classify waste to protect the environment.

Uỷ ban ra công văn yêu cầu người dân phân loại rác thải để bảo vệ môi trường.

Do you want my scouts to initiate an official request for information ?

Bà có muốn người của tôi đề xuất một công văn để lấy thông tin không ?

The letter in the nineteenth century still served as a literary form through which results might be published and not just as a private missive.

Bức thư trong thế kỷ XIX vẫn đóng vai trò là một hình thức văn học mà qua đó các kết quả có thể được công bố và không chỉ là một công văn riêng.

Where a contract or missive of purchase was entered into, that was the end of the matter.

Trường hợp một hợp đồng hoặc văn bản mua hàng được ký kết, đó là kết thúc của vấn đề.

We have all been the recipients of missives from building societies.

Tất cả chúng ta đều là những người được nhận công văn từ việc xây dựng xã hội.

That is a shocking thing, because the missive was in the name of the person who was a sub-tenant or lodger.

Đó là một điều gây sốc, bởi vì văn bản nằm trong tên của người thuê nhà phụ hoặc người thuê nhà.

We then asked the interviewees to speculate about the letter writers. the potential success of their missives, and other questions intended to inquire into the judgments of genre and formality.

Sau đó, chúng tôi đã yêu cầu những người được phỏng vấn suy đoán về những người viết thư. Sự thành công tiềm tàng trong những văn bản của họ. Cũng như những câu hỏi khác nhằm tìm hiểu các phán đoán về thể loại và hình thức.

Thương Hiệu Tiếng Anh Là Gì? Bộ Nhận Diện Thương Hiệu Tiếng Anh Là Gì?

Thương hiệu là dấu hiệu dùng để gắn với 1 sản phẩm cụ thể hoặc 1 dịch vụ cụ thể để khách hàng có thể nhận biết và phân biệt được thương hiệu này thuộc công ty nào?

CEO của Amazon – Jeff Bezos đồng thời cũng đưa ra một định nghĩa về brand: “Thương hiệu của bạn sẽ là những gì người ta nói về khi bạn không ở đó.”

Thương hiệu tiếng Anh là gì?

Thương hiệu tiếng Anh là brand hoặc trademark (nhãn hiệu), về cơ bản “Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào. Trademark là nhãn hiệu được Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam điều chỉnh và bảo hộ để giúp chủ sở hữu được độc quyền sử dụng sau khi đã đăng ký thương hiệu và được cơ quan đăng ký chấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ độc quyền.

“Brand” is a sign in the form of shape, color, writing … to help shoppers recognize which products are made by which manufacturers. Like when parents give their children a name (name); The manufacturer gives its product a “brand”.

Bộ nhận diện thương hiệu là gì?

Bộ nhận diện thương hiệu chính là việc chủ sở hữu thương hiệu muốn xây dựng 1 bộ quy chuẩn thương hiệu để tạo hiệu ứng tốt với khách hàng, bộ quy chuẩn này sẽ bao gồm logo, thương hiệu, slogan, bao bì nhãn mác, nhãn hiệu, phong bì thư, card visit, màu sắc chủ đạo…vv theo 1 trục dọc để khách hàng dễ dàng nhận biết và phân biệt được với thương hiệu khác cho cùng lĩnh vực kinh doanh.

Ví dụ: Trọng hoạt động nhượng quyền thương mại, bộ nhận viên giữ 1 vài trò hết sức quan trọng giúp khách hàng định hình được sản phẩm hoặc dịch vụ (chỉ cần nhìn là viết đây là của hàng kinh doanh gì và của ai) như hệ thống quán cà phê trung nguyên, hệ thống quán cà phê aha, cà phê cộng.

Bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh là gì?

Bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh là the brand identity, ngoài ra bộ nhận diện thương hiệu được hiểu theo tiếng Anh như sau:

The brand identity is the brand owner wants to build a set of brand standards to create good effects for customers, this set of standards will include logos, brands, slogans, packaging labels, brands, envelopes, business cards, key colors … etc. on a vertical axis so that customers can easily identify and distinguish from other brands for the same business field.

Đăng ký thương hiệu và bộ nhận diện thương hiệu như thế nào?

Để có thể đăng ký bộ nhận diện thương hiệu hoặc đăng ký thương hiệu, khách hàng cần tiến hành các bước sau:

Bước 1: Phận loại và lựa chọn hình thức đăng ký thương hiệu, bộ nhận diện thương hiệu Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký bộ nhận diện thương hiệu hoặc thương hiệu gồm

– Tờ khai đăng ký theo mẫu;

– Mẫu thương hiệu dự định đăng ký;

– Nhóm sản phẩm dịch vụ đăng ký

– Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền

Bước 3: Nôp hồ sơ đăng ký thương hiệu tới cơ quan đăng ký

Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Địa chỉ: Số 386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Bước 4: Theo dõi đơn đăng ký thương hiệu tại cục SHTT

Đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm sẽ trải qua nhiều giai đoạn thẩm định và thường kéo dài từ 16 – 20 tháng. Do đó, khách hàng cần theo dõi khả năng đăng ký thương hiệu để tránh phát sinh những thiếu xót không cần thiết.

Bước 5: Nhận kết quả đăng ký thương hiệu

Sau khi việc thẩm định đơn đăng ký hoàn thành, Cục SHTT sẽ ra thông báo về việc đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm có đáp ứng được yêu cầu bảo hộ hay không?

Trong trường hợp đáp ứng, khách hàng sẽ nộp 1 khoản chi phí để có thể nhận được giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu sản phẩm hoặc có thể khiếu hại quyết định từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký (trong trường hợp đơn không đáp ứng yêu cầu bảo hộ)

Quý khách hàng hàng có thể yêu cầu dịch vụ đăng ký thương hiệu hoặc đăng ký bộ nhận diện thương hiệu qua các thông tin sau:

– Điện thoại: 024.62852839 (HN) – 028.73090.686 (HCM)

– Hotline: 0961.589.688 – 0981.378.999

– Liên hệ ngoài giờ hành chính: 0981.378.999

– Email: lienhe@luathoangphi.vn

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ