Top 12 # Xem Nhiều Nhất Zoom Technologies Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Sieuphampanorama.com

Môi Trường Công Nghệ (Technological Environment) Là Gì?

Định nghĩa

Môi trường công nghệ trong tiếng Anh là Technological environment. Môi trường công nghệ bao gồm các yếu tố gây tác động đến công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trường mới.

Nhận xét

– Đây là nhân tố có ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường được biểu hiện như những phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh sáng chế, các phần mềm ứng dụng….

Tác động của môi trường công nghệ đến doanh nghiệp

Công nghệ và sự phát triển của công nghệ ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Ở rất nhiều phương diện khác nhau, nhưng khi phân tích thường đánh giá ở hai góc độ ảnh hưởng:

+ Thứ nhất, công nghệ và sự phát triển của công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến các doanh nghiệp sử dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến, các qui trình kĩ thuật hiện đại, các thiết bị tiên tiến và những vật liệu hữu ích mới để sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao hơn cung ứng cho xã hội.

+ Thứ hai, công nghệ và sự phát triển công nghệ có thể ứng dụng để thực thi các công việc ngoài sản xuất chính của doanh nghiệp làm cho năng suất được cải thiện, hiệu quả kinh doanh cao hơn.

Ví dụ: Công nghệ phần mềm quản lí, phân tích số liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí doanh nghiệp…

Yêu cầu đối với doanh nghiệp

Để quản trị hệ thống công nghệ đạt hiệu quả, khi tiếp nhận, ứng dụng công nghệ mới, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến một số nội dung:

– Sự phù hợp của công nghệ với môi trường, với điều kiện thực tế của doanh nghiệp.

– Tính đồng bộ của công nghệ sản xuất và công nghệ quản lí.

– Năng lực đầu tư tài chính và nguồn huy động vốn đầu tư

– Hạ tầng cơ sở để tiếp nhận công nghệ (nhà, xưởng, thiết bị khác …)

– Lực lượng lao động được đào tạo để có thể làm chủ công nghệ sản xuất

Giới Thiệu Zoom Là Gì ? Các Tính Năng Của Zoom

Để sử dụng, bạn chỉ cần download ứng dụng Zoom từ trang web này https://zoom.us. Có app cho Android, iOS, Windows, Mac đầy đủ cả.

Tạo cuộc gọi nhóm tối đa 100 người

Nếu chỉ gọi cho 1 người thì không giới hạn thời gian

Nếu gọi nhóm thì giới hạn 40 phút cho mỗi lần gọi, bị ngắt xong có thể gọi lại

Nếu muốn xịn hơn thì bạn liên hệ công ty Vintech: 028.777 24666 – Holine: 1900.6921 để mua gói trả phí.

Các tính năng của Zoom mà mình thích là:

Tốc độ gọi video tốt, hình ảnh rõ ràng, tiếng rất tốt, phần này thì ngang và thậm chí hơn Skype

Có đầy đủ công cụ chat, chia sẻ file

Hỗ trợ chia sẻ màn hình của bạn cho những người khác xem. Có thể share cả màn hình, hoặc share chỉ 1 cửa sổ duy nhất

Hỗ trợ chia sẻ các app trên iPhone, iPad luôn, chứ không chỉ trên máy tính

Hỗ trợ kiểm soát chuột, bàn phím của người khác, kiểu như hỗ trợ sửa máy từ xa chẳng hạn

Có Zoom trên di động để tham gia họp ngay cả khi bạn đang ở ngoài đường

Mỗi link Zoom có thể đặt password để người lạ không vào được

Zoom hiện tại là một trong những nền tảng hội thoại online ngon nhất hiện nay, định giá của công ty cũng cao ngất trời, nên không lạ khi Zoom có đầy đủ đồ chơi cho các doanh nghiệp, trường học.

Những ai nên dùng Zoom?

Hiện tại công ty mình có nhiều người ở nhiều quốc gia nên xài Zoom. Đầu Hà Nội muốn họp với chúng tôi thì cũng chỉ cần Zoom là xong. Trong bối cảnh dịch virus corona thì nhiều khi ở chung 1 thành phố vẫn nên họp online để hạn chế tiếp xúc.

Một số trường học cũng bắt đầu dùng Zoom để dạy học online, từ trường tiểu học cho đến một số trung tâm. Mã Zoom ID của cuộc họp có thể được chia sẻ trước với nhau, cứ đúng giờ thì học sinh, sinh viên tự động vào đúng mã Zoom ID đó mỗi ngày là xong. Không cần phải mỗi lần họp là mỗi lần gọi nhau ý ơi.

Bạn bè gọi cho nhau, họp nhóm với nhau, sinh viên gọi cho nhau… cũng có thể dùng Zoom.

Để được trải nghiệm nhiều tính năng hơn vui lòng liên hệ 028.777 24666 – Holine: 1900.6921 để được tư vấn miễn phí.

Biến Tần Là Gì? Nguyên Lý Hoạt Động Biến Tần? Dat Technology

Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện một chiều hoặc xoay chiều thành dòng điện xoay chiều có tần số và điện áp có thể điều chỉnh.

Nguyên lý hoạt động của biến tần

Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá trị không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ.

Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tuỳ theo bộ điều khiển. Theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tuỳ theo chế độ điều khiển. Đối với tải có mô men không đổi, tỉ số điện áp – tần số là không đổi. Tuy vậy với tải bơm và quạt, quy luật này lại là hàm bậc 4. Điện áp là hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính mô men là hàm bậc hai của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân mô men cũng lại là hàm bậc hai của điện áp.

Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất được chế tạo theo công nghệ hiện đại. Nhờ vậy, năng lượng tiêu thụ xấp xỉ bằng năng lượng yêu cầu bởi hệ thống.

Ngoài ra, biến tần ngày nay đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phù hợp hầu hết các loại phụ tải khác nhau. Ngày nay biến tần có tích hợp cả bộ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác nhau, rất phù hợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống SCADA.

Phân loại biến tần

Biến tần có nhiều loại, nếu chia theo nguồn điện đầu vào ta có 2 loại cơ bản là: Biến tần cho động cơ 1 pha và biến tần cho động cơ 3 pha. Trong đó, biến tần cho động cơ 3 pha được sử dụng rộng rãi hơn.

Xem sản phẩm: Biến tần đa năng INVT GD200A (dải công suất 0.75 kW – 500 kW)

Hướng dẫn lựa chọn các loại biến tần

Để lựa chọn được loại biến tần phù hợp cho ứng dụng của bạn, cần xác định rõ nhu cầu ứng dụng, mục đích sử dụng và cân đối mức đầu tư. Để chọn được loại biến tần phù hợp nhất với yêu cầu sử dụng, cần lưu ý những nguyên tắc lựa chọn sau đây:

Chọn biến tần phù hợp với loại động cơ và công suất động cơ: tìm hiểu loại động cơ mình cần lắp biến tần là động cơ gì, đồng bộ hay không đồng bộ, 1 pha hay 3 pha, DC hay AC, điện áp bao nhiêu… để chọn biến tần phù hợp. Công suất biến tần phải chọn tương đương hoặc lớn hơn công suất động cơ

Chọn biến tần theo yêu cầu ứng dụng: khi lựa chọn biến tần cần xác định rõ ứng dụng của bạn là gì? Tốc độ yêu cầu bao nhiêu? Có yêu cầu tính năng điều khiển cao cấp đặc biệt nào hay không? Có yêu cầu tính đồng bộ hệ thống hay truyền thông? Môi trường làm việc có đặc điểm nào cần lưu ý (ẩm ướt, nhiệt độ cao, nhiều bụi, dễ cháy nổ….). Nếu không có yêu cầu gì đặc biệt, có thể chọn loại biến tần đa năng thông dụng như GD20 hoặc GD200A, tuy nhiên nếu có yêu cầu đặc biệt cần chọn các loại biến tần có tính năng phù hợp với yêu cầu.

Chọn biến tần theo tải thực tế: Việc chọn lựa biến tần theo tải là một việc rất quan trọng. Việc đầu tiên là bạn phải xác định được loại tải của máy móc là loại nào: tải nhẹ hay tải nặng, tải trung bình và chế độ vận hành là ngắn hạn hay dài hạn, liên tục hay không liên tục… từ đó chọn loại biến tần phù hợp.

Chọn biến tần thuận tiện cho người lập trình khi lập trình điều khiển hoặc chọn nhà cung cấp có khả năng hỗ trợ lập trình cho các ứng dụng của bạn.

Chọn biến tần theo đúng thông số kỹ thuật của biến tần cũ (trong trường hợp thay thế hãng khác) hoặc theo thông số kỹ thuật thiết kế yêu cầu.

Và cuối cùng, đừng quên cân nhắc đến yếu tố tài chính. Để an tâm hãy chọn loại biến tần đã có uy tín và thông dụng trên thị trường, chế độ bảo hành tốt, chất lượng sản phẩm ổn định, bền bỉ và dịch vụ sửa chữa và chăm sóc khách hàng nhanh chóng, tận tâm như INVT.

Các lợi ích của Biến tần

Ngày nay bộ biến tần không còn là một thứ xa xỉ tốn kém chỉ dành cho những doanh nghiệp có nguồn lực tài chính dồi dào, những lợi mà biến tần mang lại cho bạn vượt xa rất nhiều so với chi phí bạn phải trả. Do đó, biến tần đang dần trở thành thiết bị không thể thiếu trong mỗi nhà máy. Những lợi ích của việc sử dụng biến tần INVT bao gồm:

Thay đổi tốc độ động cơ linh hoạt, đáp ứng yêu cầu công nghệ.

Tiết kiệm năng lượng hiệu quả, bảo vệ các thiết bị điện trong cùng hệ thống.

Bảo vệ động cơ, giảm mài mòn cơ khí.

Tăng hiệu quả và năng suất sản xuất.

Những điều lưu ý khi sử dụng Biến tần

Điều đầu tiên bạn cần làm khi sử dụng biến tần là đọc kỹ các thông số biến tần do hãng sản xuất cung cấp riêng cho từng dòng sản phẩm, điều đó sẽ giúp bạn biết rõ cách đấu dây biến tần đúng quy chuẩn. Để chắc chắn, bạn nên để các đơn vị uy tín có các kỹ sư chuyên môn cao lắp đặt và đấu nối cho bạn. Bên cạnh đó bạn cần tìm hiểu các tính năng phụ của sản phẩm như kháng bụi, kháng nước, chống ăn mòn, nút dừng khẩn cấp, khả năng mở rộng… để lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng thiết bị một cách an toàn và hiệu quả.

CÁC THƯƠNG HIỆU BIẾN TẦN PHỔ BIẾN TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY 1. Biến tần xuất xứ châu Âu

Biến tần ABB: thành lập từ năm 1988 tại Zurich, Thụy Sỹ. ABB là một trong những hãng biến tần phổ biến tại Việt Nam. Hiện nay ABB hoạt động trong 5 lĩnh vực: thiết bị điện, hệ thống điện, tự động hóa và truyền động, tự động hóa quy trình và thiết bị điện hạ thế.

Biến tần Siemens: được thành lập từ những năm 1847 tại Berlin – Đức, Siemens là tập đoàn công nghệ điện và điện tử toàn cầu. Siemens hoạt động tại hơn 200 quốc gia và tập trung vào các lĩnh vực điện khí hóa, tự động hóa và số hóa.

Biến tần SCHNEIDER: là dòng biến tần xuất xứ Pháp, có các nhà máy sản xuất tại Pháp, Trung Quốc và Indonesia, đây là một trong những dòng biến tần thương hiệu châu Âu phổ biến nhất thị trường Việt Nam hiện nay.

Biến tần DANFOSS: là dòng biến tần xuất xứ Đan Mạch, có chỉ số chống nước vượt trội, được sản xuất tại Đan Mạch và Trung Quốc.

Ngoài ra, còn một số hãng biến tần có thị phần ít hơn như Emerson, Keb, Vacon, Lenze, GE Funuc, Control Technique, Telemecanique, Allen…

2. Biến tần xuất xứ Nhật Bản

Một số hãng biến tần xuất xứ Nhật Bản như Yaskawa, Mitsubishi, FuJi, Panasonic, Hitachi, Toshiba … được sản xuất tại Nhật Bản và Trung Quốc. Các hãng biến tần Nhật Bản tuy giá thành khá cao nhưng lại được tin dùng nhờ chất lượng tốt, hoạt động ổn định, đặc biệt một số loại có chức năng chuyên dụng.

Biến tần INVT được đánh giá là dòng biến tần Trung Quốc chất lượng cao được sử dụng nhiều nhất tại thị trường Việt Nam với uy tín đã được chứng minh trong suốt hơn 14 năm qua. Hiện nay, biến tần INVT được tin dùng trên 80 quốc gia, có 9 nhà máy, 12 trung tâm R&D, 850 kỹ sư nghiên cứu và phát triển. Tại Việt Nam, INVT có 3 trung tâm bảo hành tại TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và Cần Thơ (Công ty TNHH Kỹ Thuật Đạt) với thời gian bảo hành lên đến 24 tháng.

Mua biến tần INVT tại đâu?

Công ty TNHH Kỹ thuật Đạt (DAT) là tổng đại diện của hãng INVT và là trung tâm bảo hành độc quyền của INVT tại Việt Nam. DAT chuyên cung cấp sản phẩm và phát triển giải pháp dẫn đầu thị trường Việt Nam trong lĩnh vực biến tần – tự động hóa, điện năng lượng mặt trời, điều khiển thang máy và lưu trữ điện. Năm 2019, DAT được INVT trao tặng giải thưởng Nhà phân phối xuất sắc nhất toàn cầu.

Với hơn 14 năm phát triển, DAT nhận được sự tin tưởng, hợp tác của hơn 7.000 khách hàng trên toàn quốc và nhiều năm liền là nhà cung cấp có số lượng biến tần được bán ra nhiều nhất tại thị trường Việt Nam.

Zoom Quang Học Và Zoom Kỹ Thuật Số Là Gì? Có Gì Khác Nhau?

Khả năng zoom quang học và zoom kỹ thuật số của một máy ảnh có tác động rất lớn đến chất lượng của bức ảnh. Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu xem zoom quang học và zoom kỹ thuật số là gì và có gì khác nhau nhé!

1 Zoom quang học (Optical Zoom) là gì?

Đầu tiên, hãy nói về khái niệm zoom. Zoom là khả năng phóng to hay thu nhỏ kích thước ảnh hoặc kích thước chủ thể cần chụp phía trước ống kính.

Zoom quang học là hình thức camera sử dụng ống kính quang học có thể thay đổi tiêu cự của ống kính camera theo cơ chế vật lý để phóng gần lại khung hình ảnh hơn.

Các ống kính có khả năng Zoom quang học thường thấy nhất hiện nay là trên các máy ảnh chuyên dụng ( DSLR).

2 Zoom kỹ thuật số (Digital Zoom) là gì?

Zoom số sử dụng công nghệ kỹ thuật số để phóng to hình ảnh mà ta thu được từ các mắt camera. Cụ thể, zoom kỹ thuật số sử dụng các thuật toán và phần mềm để phóng to 1 chi tiết trên 1 bức hình đã thu được từ 1 máy chụp hình, máy quay phim.

Một bức ảnh khi đưa vào xử lý được phân thành các pixel nhỏ có 2 mức 0 và 1. Quá trình xử lý ảnh số giúp tái tạo hoặc tối ưu bức ảnh theo như mong muốn của phần mềm đã được lập trình trước.

Zoom số hiện đang phát triển khá mạnh mẽ, nhờ tính tiện dụng, giá thành rẻ và công nghệ phát triển mạnh, được sử dụng không chỉ trên máy ảnh mà cả trên các dòng smartphone với khả năng zoom ấn tượng. Chất lượng zoom kỹ thuật số cũng đang được nâng lên đáng kể so với trước đây.

3 So sánh zoom quang học và zoom kỹ thuật số

Chất lượng hình ảnh

Chất lượng hình ảnh giữa zoom quang học và zoom số học có sự khác nhau rõ rệt, zoom quang học có chất lượng hình ảnh tốt hơn, hình ảnh không bị bể và nhòe, còn zoom kỹ thuật số hình ảnh sẽ khiến mật độ điểm ảnh bị giảm đi nhiều dẫn tới hiện tượng bể hình.

Nguyên nhân là đối với zoom quang, điểm tiêu cự được điều chỉnh bằng cách di chuyển ống kính quang học lui tới và hình ảnh sẽ được hiển thị lớn lên tương ứng. Do đó, hầu như chất lượng hình ảnh không bị giảm đi.

Còn đối với zoom số, hình ảnh số chụp bằng CCD được phóng to ra bằng cách xử lý tín hiệu số. Những tín hiệu này được tạo ra bằng cách ước lượng dữ liệu từ các điểm ảnh xung quanh. Vì vậy, khi mức độ phóng đại càng tăng, lượng tín hiệu ước lượng càng tăng và chất lượng hình sẽ giảm đi.

Khả năng zoom

Do zoom kỹ thuật số có cơ chế hoạt động bằng cách xử lý các thuật toán nên kích thước của camera có zoom số học cao hơn rất nhiều so với zoom quang học. Tuy nhiên, bù lại chất lượng hình ảnh bị giảm đi so với ban đầu.

Chúng ta có thể thấy khả năng zoom quang trung bình thấp hơn rất nhiều so với zoom số. Máy ảnh có khả năng zoom quang lớn nhất hiện nay là Nikon Coolpix P1000 (125x), trong khi đó khả năng zoom số của một chiếc máy ảnh thông thường có thể lên đến 160x.

Ngoài ra, zoom quang học là khả năng điều chỉnh các thấu kính để thay đổi tiêu cự quang học giúp camera có thể zoom xa hơn bình thường.

Thời gian Zoom

Do có cấu tạo cơ, nên thời gian zoom quang học tới khi có thể hiển thị rõ hình ảnh sẽ lâu hơn một chút so với zoom số học có cơ chế là xử lý bằng thuật toán.

Giá thành

Zoom quang học có giá thành cao hơn rất nhiều so với zoom kỹ thuật số do có cấu tạo nhỏ và công nghệ sản xuất đặc biệt.

Mức độ phổ biến

Zoom kỹ thuật số là một điểm nhấn bán hàng trong những ngày đầu của máy ảnh kỹ thuật số, nhưng theo thời gian, các nhà sản xuất máy ảnh tập trung ngày càng ít vào thông số kỹ thuật này, thay vào đó là zoom quang đang ngày càng phát triển.

Tuy nhiên, zoom kỹ thuật số đang trở lại nhờ vào điện thoại thông minh với khả năng zoom ấn tượng. Bên cạnh đó, zoom quang cũng đang được mang lên smartphone, nổi bật gần đây là chiếc OPPO Reno với khả năng zoom quang 10x và Huawei P30 Pro với khả năng zoom quang 5x.

Mỗi loại zoom sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau, cụ thể:

Zoom kỹ thuật số có giá thành rẻ, phổ biến, kích thước zoom lớn và dễ dàng nâng cấp, cập nhật thông qua phần mềm. Tuy nhiên, chất lượng hình ảnh giảm rõ rệt khi zoom tối đa.

Trong khi đó, zoom quang học có kích thước nhỏ hơn so với zoom số học và chất lượng hình ảnh giữ nguyên sau khi zoom. Điểm trừ của nó là khó nâng cấp và cập nhật do có cấu tạo vật lý và có giá thành cao.

Bảng so sánh zoom quang học và zoom kỹ thuật số: Trên đây là thông tin về zoom quang học và zoom kỹ thuật số mà Điện máy XANH chia sẻ đến bạn. Hi vọng thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc chọn mua máy ảnh.