Đề Xuất 3/2023 # Từ Vựng, Câu Chúc Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh Và Năm Mới ⋆ Sie.vn # Top 3 Like | Sieuphampanorama.com

Đề Xuất 3/2023 # Từ Vựng, Câu Chúc Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh Và Năm Mới ⋆ Sie.vn # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Từ Vựng, Câu Chúc Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh Và Năm Mới ⋆ Sie.vn mới nhất trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ GIÁNG SINH VÀ NĂM MỚI

Winter /’wɪn.tər/: mùa đông

Santa Claus: ông già Noel

Icicle /’aɪ.sɪ.kl̩/: cột băng, trụ băng

Candle /’kæn.dl̩/: nến

Snow /snəʊ/ : tuyết

Card /kɑ:rd/: thiếp

Fireplace /’faɪə.pleɪs/ : lò sưởi

Reindeer /’reɪn.dɪər/ : tuần lộc

Chimney /’tʃɪm.ni/: ống khói

Gift /ɡɪft/: món quà

Christmas /ˈkrɪsməs/: ngày lễ noel

Tinsel /’tɪn.səl/: kim tuyến

Ornament /’ɔ:.nə.mənt/: vật trang trí (treo trên cây thông Giáng sinh)

Snowman /’snəʊ.mæn/ : người tuyết

Pine /paɪn/: cây thông

Ribbon /’rɪb.ən/: ruy băng

Sled /sled/=Sleigh: xe trượt tuyết

Bell /bel/: chuông

Snowflake /’snəʊ.fleɪk/ : bông tuyết

Wreath /ri:θ:/: vòng hoa

Scarf /skɑ:rf/ : khăn choàng

Christmas tree /’krɪs.məs/ /tri:/: cây thông Giáng Sinh

Christmas card: thiệp Giáng sinh

Stocking /’stɒk.ɪŋ/ : bít tất

Candy cane /keɪn/: kẹo hình cây gậy

Carol /’kærəl/ : bài hát mừng vào dịp lễ Giáng sinh

Wreath /ri:θ, Àsnh ri:ðz/: vòng hoa Giáng sinh

Reindeer /’reɪndɪr/: con tuần lộc

Angel /’eindʤəl/: thiên thần

Firewood /’faɪə.wʊd/ : củi

MỘT SỐ NỘI DUNG GIAO TIẾP

Trước kỳ nghỉ

Những câu chúc sau đây đều mang ý nghĩa “chúc Giáng Sinh an lành!”:

Have a great Christmas, won’t you!

Have a good one!

Happy Christmas to you!

Cách hỏi mọi người về dự định:

What are you up to over Christmas? (Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?)

Got any plans for Christmas and New Year? (Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?)

Are you at home over Christmas, or are you going away? (Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?)

Sau kỳ nghỉ

Ở các quốc gia phương Tây, mọi người thường sẽ nghỉ lễ Giáng Sinh và Năm mới liên tiếp.

Khi mọi người gặp gỡ nhau sau kì nghỉ, họ thường nói câu chúc: Happy New Year! (Chúc mừng năm mới!) Mọi người cũng nói về một số ý định sẽ thực hiện trong năm mới (như lời hứa sẽ ăn uống tốt để đầy đặn hơn, hay cần phải giảm cân, hoặc là sẽ thay đổi công việc,…), hay hỏi han về hoạt động trong cả dịp nghỉ lễ Giáng Sinh và/hoặc Năm Mới

Cách hỏi về kì nghỉ:

What did you do over Christmas? (Trong dịp Giáng sinh cậu làm những gì?)

What did you get up to? (Bạn đã có làm những gì?)

Do anything exciting / special over the holidays? (Có điều gì thú vị/đặc biệt trong kỳ nghỉ không?

Have you made any resolutions? (Bạn đã có ý định mới nào chưa?)

Bạn cũng có thể hỏi về quà Giáng Sinh, đặc biệt khi nói với trẻ em:

What did you get for Christmas? (Con đã nhận được quà tặng gì trong lễ Giáng Sinh vậy?)

Did Father Christmas bring you what you wanted for Christmas? (Ông già No-el đã mang đến món quà mà con hằng mong ước trong lễ Giáng sinh chưa?)

Cách đưa ra một số câu trả lời chung chung:

Nothing much. (Không có gì.)

Nothing special. (Không có gì đặc biệt.)

Oh, the usual…(Ồ, cũng như bình thường…)

Same old (= nothing new)  (Không có gì mới cả.)

Cách đưa ra một số thông tin:

Với câu hỏi: Did you have a good Christmas? (Bạn có lễ Giáng sinh vui vẻ chứ?), chúng ta có thể có cách trả lời như sau:

It was great / fantastic / wonderful / lovely / thanks. (Lễ Giáng Sinh thật tuyệt/ tuyệt vời/ thú vị/ Cám ơn!)

Really relaxing / Just what I needed. (Rất thoải mái/Đó là tất cả những gì mình cần.)

We saw the in-laws / some of the family. (Chúng tôi đã gặp mặt bố mẹ cả hai bên nội ngoại/ một vài thành viên trong gia đình)

We got away for a couple of days. (Chúng tôi đi du lịch vài ngày.)

We had a quiet one at home. (Chúng tôi có kỳ nghỉ an lành tại nhà.)

Cách hỏi lại những người khác:

Để tiếp tục cuộc trò chuyện, hãy thử hỏi lại.

What about you? (Did you have a) good Christmas? (Còn bạn thì sao? (Bạn có) lễ Giáng Sinh tốt lành chứ?)

And you? Did you see the New Year in? (Còn bạn? Bạn có đón giao thừa hay không?)

ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ GIÁNG SINH

What Is Christmas?

Christmas is a celebration of Jesus Christ’s birth. Some people celebrate Christmas differently, but it is all based upon the birth of Christ. Christmas is on December 25th. This is the day that Jesus is said to be born. Nobody really knows the exact date Jesus was born. Yet, in 137 AD, the Bishop of Rome ordered the birthday of The Christ child be celebrated as a solemn feast. In 350 AD, another Roman Bishop named Julius I, choose December 25th as the observance day of Christmas.

People celebrate Christmas differently form one another. For example, my family celebrates Christmas by decorating our entire house. We also exchange gifts, go to church, and cook a big dinner. Even though we do all these things, we remember the “true” meaning of Christmas – To Celebrate the Birth of Jesus Christ.

Lễ Giáng sinh(Noel) là gì?

Lễ Giáng Sinh là ngày kỉ niệm sự ra đời của Chúa Jesus. Mỗi người có cách ăn mừng Giáng sinh khác nhau, nhưng tất cả đều để chào mừng ngày sinh của Chúa Jesus. Giáng sinh diễn ra vào ngày 25/12 – ngày được cho là khi Chúa Jesus ra đời. Không ai thực sự biết chính xác ngày Chúa Jesus ra đời. Tuy nhiên, năm 137 sau Công nguyên giám mục thành La Mã là Telesphoros đã chọn ngày Giáng Sinh là quốc lễ. Vào năm 350 sau Công nguyên, một vị giám mục khác của Roma tên là Julius I, chọn ngày 25/12 làm ngày Lễ Giáng sinh (Noel).

Mọi người tổ chức đón Lễ Giáng sinh với cách thức khác nhau. Ví dụ, gia đình tôi kỷ niệm Giáng sinh bằng cách trang trí toàn bộ ngôi nhà của mình. Chúng tôi cũng trao đổi quà tặng, đi nhà thờ và nấu một bữa tối thịnh soạn. Nhưng dù thế nào đi nữa, chúng tôi vẫn nhớ ý nghĩa thật sự của Giáng Sinh là kỷ niệm ngày ra đời của Chúa Jesus.

Christmas is a holiday on December 25th celebrating the birth of Jesus Christ. Christmas has now become more and more popular in VietNam, especially to young people. On this day, people often decorate their houses and prepare presents,… . Even so, many households in big cities buy the Christmas tree and hang lights and small bells upon it. Children also love Christmas day so much. They prepare clean stocks for receiving the presents from the Santa Claus. How about the celebration? On Christmas Eve, people often sing Christmas Carol, meet friends, relatives to make a wish for them. Some people often impersonate Santa Claus and give present to everyone. All Christians go to church on this day. In England and Australia, people often make Christmas cake – a traditional food made for Christmas day.

There are several holidays held in a year. It is Christmas holiday that is interesting. Christmas occurs on 24 and 25th December but it starts from the beginning of the month. During Christmas, people are more friendly and gentle with each other because they believe to have a happier life without sorrow. I enjoy decorating Christmas tree and walk around the streets looking at the buildings and the trees around the city such as in squares and parks, shops and offices. Especially, there is always a big tree at city’s center, in which people gather and pray together in Christmas night. All the city is decorated with color and lights; therefore, it is a chance for citizens go out, take many beautiful photos and transfer to each other. We take part in several interesting activities like creating snowman, playing in snow, making homemade candy or cake, cleaning house. The snow is a symbol of Christmas. To me, it is a symbol of renewal and cleanliness of the upcoming event. Besides, the children enjoy receiving presents, which are put at the tree by Santa Clause. They believe he brings obedient kid joy, good health and hope for a new year. Actually, the gifts are prepared by parents or relatives in order to encourage them study and well behave with other. The tradition of giving presents originates from the old days and it becomes one of features of Christmas holiday. Christmas reinforces the belief of one’s soul and heals all sadness and dissatisfaction. In my opinion, it is essential to continue this holiday because of its beneficial role in culture of one country.

Có rất nhiều ngày lễ được tổ chức trong một năm nhưng lễ giáng sinh vẫn luôn thú vị. Giáng sinh được tổ chức vào ngày 24 và 25 tháng 12 nhưng nó thường bắt đầu vào đầu tháng. Trong lễ giáng sinh, mọi người trở nên gần gũi và tốt bụng với nhau hơn vì họ tin rằng sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc mà không buồn phiền. Tôi thích việc trang trí cây thong nô-en và dạo quanh các khu phố, ngắm nhìn những toà nhà và cây trong thành phố như: khu thương mại, công viên, cửa hàng và văn phòng. Đặc biệt, luôn luôn có một cây thông to đặt giữa thành phố, ở đó người ta tụ họp và cầu nguyện cùng nhau trong đêm giáng sinh. Cả thành phố đều được trang hoàng bằng màu sắc và ánh sáng cho nên đây là cơ hội tốt cho người dân ra ngoài, chụp những bức ảnh đẹp và trao đổi với nhau. Chúng tôi tham gia vào nhiều hoạt động như tạo hình người tuyết, chơi trong tuyết, làm kẹo tại nhà, dọn nhà. Tuyết là biểu tượng của giáng sinh. Đối với tôi, tuyết tượng trưng cho sự tươi mới và sạch sẽ của những điều sắp tới trong tương lai. Ngoài ra, trẻ con còn rất hứng thú với việc được nhận quà để dưới cây nô-en bởi ông già nô-en. Chúng tin rằng ông ấy mang đến cho những đứa trẻ ngoan niềm vui, sức khoẻ tốt và hy vọng cho một năm mới. Thực ra, những món quà được ba mẹ hoặc họ hang chuẩn bị để động viên trẻ con học tập và cư xử tốt với mọi người. Truyền thống tặng quà này bắt nguồn từ rất lâu và trở thành một trong những nét đặc trưng của lễ giáng sinh. Giáng sinh củng cố niềm tin cho tâm hồn mỗi người và chữa lành những nỗi buồn và thất vọng. Theo tôi, tiếp tục giữ gìn ngày lễ này rất quan trọng bởi vì vai trò to lớn của nó trong văn hoá của mỗi quốc gia.  From very old days, Christmas is well known all around the world for its special features. It is usually held in the last month of year, when people prepare for new year. I love Christmas for many reasons. First, it maintains cozy atmosphere and mutual care and share between people. During the holiday, people gather together to decorate house, prepare delicious meal and spend time doing good things. People share thought, feeling and opinion to each other. They also behave well with others to show their kindness, love and care for both relative and friends. Christmas tree plays an important role as everyone prepares and decorates it with colorful electric lights, gift and little detail. During Christmas, a lot of delicious dishes are made such as: fried chicken, bbq, sweet cake and candy and so on. People enjoy making meal and clean their house and street in the town so as to hope for good thing and best wish for everyone. Although Christmas weather is cold, one feels cozy and not lonely when being with their beloved. Christmas is said to be one of the biggest holiday of a year especially in European countries. They celebrate Christmas as a special party for everyone to join and have wonderful time together. In my opinion, Christmas is not only a usual holiday but also tradition and culture, which reflect human’s lifestyle.

Đã từ rất lâu. Giáng sinh được biêt đến trên toàn thế giới bửi những đặc trưng thú vị của nó. Nó thường được tổ chức vào tháng cuối cùng của năm, khi mà mọi người chuẩn bị đón chào một năm mới. Tôi thích giáng sinh bởi rất nhiều lý do. Đầu tiên, nó đem lại không khí ấm cúng và sự quan tâm chia sẻ lẫn nhau giữa mọi người. Trong suốt kì lễ, mọi người tụ tập lại để trang hoàng nhà cửa, chuẩn bị những món ăn ngon và dành thời gian làm nững việc có ích. Mọi người chia sẻ tâm tư, cảm xúc và ý kiến với nhau. Họ cũng cu xử rất tốt với nhau để bày tỏ sự tốt bụng, tình yêu thương và quan tâm tới họ hàng và bạn bè. . Lễ giáng sinh đóng vai trò quan trọng bởi vì mọi người chuẩn bị và trang trí mọi thứ với đèn điện nhiều màu, quà và nhiều dồ dung khác. Trong giáng sinh, rất nhiều món ăn ngon được chế biến như gà chiên, đồ nướng, bánh ngọt, kẹo và nhiều thứ khác nữa. mọi người yêu thích việc nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và đường phố để cầu ước cho những điều tốt đẹp đến với mọi người. Mặc dù thời tiết giáng sinh khá lạnh, mọi người vẫn cảm thấy ấm cúng và không cô đơn khi ở bên những người thân yêu. Giáng sinh được biết đến như một trong những ngày lễ lớn nhất của năm đặc biệt là những nước phương Tây. Họ tổ chức giánh sinh như một bữa tiệc đặc biệt cho mọi người sum họp và có những khoảng thời gian tuyệt vời. Theo tôi, giáng sinh không chỉ là một ngày lễ bình thường mà còn là truyền thống và văn hoá, phản ánh đời sống con người. 

Christmas Day

On the last day of school, I always give out Christmas presents and cards to my teacher and my friends in class. We always have a party the last day of the term and we play games.

When school is over we usually go down town and finish our Christmas shopping. Then we go home and have our dinner and we go to bed. The next day we go down town and we see all the Christmas lights and there is always carol singers on the street. We sometimes meet our friends and go for coffee. At around 6 pm we go home to get tea for our dad. When he comes home we open some presents that our friends have given us. At 9 we go to mass and when we go home we get our snacks for Santa ready.

Ngày Giáng sinh (Noel)

Vào ngày cuối cùng trước khi nghỉ Giáng sinh, tôi luôn tặng quà và thiệp chúc mừng Giáng sinh cho các thầy cô và bạn bè. Cả lớp có bữa tiệc nhỏ và cùng chơi trò chơi trước khi nghỉ kết thúc học kì.

Sau đó chúng tôi thường xuống thị trấn và mua sắm cho Giáng sinh. Mua sắm xong, chúng tôi về nhà, ăn tối và đi ngủ. Ngày hôm sau, mọi người cùng đi xuống thị trấn để ngắm nhìn những ánh đèn Giáng sinh và nghe các ca sĩ hát mừng giáng sinh trên đường phố. Thi thoảng chúng tôi có cùng bạn bè đi uống vài cốc cà phê. Khoảng 6 giờ chiều chúng tôi trở về nhà uống trà và chờ bố về. Khi bố về, cả nhà cùng mở những món quà được bạn bè tặng. Khoảng 9 giờ tối, cả nhà đi dạo phố, sau đó trở về nhà, thưởng thức vài đồ ăn nhẹ để chờ ông già Noel.

Ngày hôm sau là ngày Giáng sinh. Khoảng 9 giờ sáng, chúng tôi thức dậy và xuống cầu thang để nhận những món quà mà ông già Noel đã để lại. 12 giờ trưa, cả nhà đi đến nhà ông bà. Khoảng 2 giờ chiều, một số họ hàng ghé qua để tặng ít quà. 7 giờ tối chúng tôi đi dạo quanh thị trấn, sau đó về nhà, uống chút đồ và đi ngủ.

What Christmas Means to me 

Christmas to me is a celebration, which includes spending time with my family, decorating the entire house, inside and out, and shopping, for the people I love. Doing this with the people I love is what means the most to me.

We usually gather and celebrate at my parent’s house, in East Tennessee. My husband, our three children, and myself travel from California. My two sisters, their husbands, and children come from a nearby town, for our celebration. We spend the day baking cookies, making fudge and preparing a big Christmas dinner, with all the trimmings. The children love to see each other. They spend the day playing games and sharing their new gifts and toys that Santa Claus brought for each of them.

Giáng sinh rất ý nghĩa đối với tôi

Đối với tôi, Giáng sinh là dịp quây quần bên gia đình, trang trí toàn bộ nhà cửa, từ trong ra ngoài, mua sắm cho những người tôi yêu thương. Cùng những người mình yêu thương làm những công việc đó có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.

NHỮNG LỜI CHÚC BẰNG TIẾNG ANH DỊP GIÁNG SINH

Sending the warmest Christmas wishes to you and your family. May God shower his choicest blessings on you and your family this Christmas! (Gửi đến bạn và gia đình những lời chúc Giáng sinh ấm áp nhất . Xin Chúa ban phúc lành đến bạn và người nhà trong mùa Giáng sinh năm nay).

May joy and happiness snow on you, may the bells jingle for you and may Santa be extra good to you! Merry Christmas! (Mong bạn luôn tràn đầy niềm vui và hạnh phúc, những tiếng chuông ngân lên dành cho bạn và ông già Noel sẽ hào phòng với bạn! Giáng Sinh vui vẻ!)

You are special, you are unique; may your Christmas be also as special and unique as you are! Merry Christmas! (Bạn thật đặc biệt. Bạn thật tuyệt vời! Chúc Giáng sinh của bạn cũng đặc biệt và tuyệt vời như bạn vậy).

The best gifts in life will never be found under a Christmas tree, those gifts are friends, family, kids & the one you love. Happy Christmas (Món quà tuyệt nhất trong cuộc sống sẽ không thể được tìm thấy dưới cây thông Noel, món quà đó thực ra là bạn bè, gia đình, những đứa con và người bạn yêu. Chúc Giáng sinh hạnh phúc).

Christmas brings family and friends together. It helps us appreciate the love in our lives we often take for granted. May the true meaning of the holiday season fill your heart and home with many blessings. Have a holly and jolly Christmas (Giáng sinh luôn gắn kết gia đình và bạn bè. Giáng sinh khiến chúng ta trân trọng những yêu thương trong cuộc sống mà bình thường chúng ta coi là điều đương nhiên. Mong ý nghĩa của kỳ nghỉ lễ này sẽ mang những lời cầu chúc tốt đẹp tới cho trái tim bạn và ngôi nhà của bạn).

I am saying a little prayer, that your holiday holds one special blessing after another. May God bless your house, and all who enter it, this Christmas and always (Tôi đang thầm thì lời cầu nguyện nho nhỏ, rằng kỳ nghỉ của bạn sẽ gặp toàn những điều tốt lành. Mong Chúa luôn ban phước lành cho ngôi nhà bạn, cho cả những vị khách đến thăm, trong Giáng sinh này và mãi về sau).

May this Christmas be so special that you never ever feel lonely again and be surrounded by loved ones throughout! (Tôi chúc cho Giáng Sinh này đặc biệt đến nỗi bạn sẽ không bao giờ còn cảm thấy cô đơn nữa và luôn có những người thương yêu bên cạnh).

You are special, you are unique; may your Christmas be also as special and unique as you are! Merry Christmas! (Bạn thật đặc biệt. Bạn thật độc đáo! Mong ngày Giáng Sinh của bạn cũng đặc biệt và độc đáo như bạn vậy).

Love, Peace and Joy came down on earth on Christmas day to make you happy and cheerful. May Christmas spread cheer in your lives! (Tình Yêu, Sự Bình An và Niềm Vui đang xuống trái đất trong lễ Giáng Sinh để làm cho em hạnh phúc và hân hoan. Mong Giáng sinh sẽ làm niềm hạnh phúc tràn ngập cuộc đời em.).

May this Christmas end the present year on a cheerful note and make way for a fresh and bright new year (Mong Giáng sinh sẽ khép lại năm cũ bằng một dấu ấn hân hoan và mở ra một năm mới tươi sáng).

Kim Chung sưu tầm và biên soạn

Một Số Mẫu Câu Và Từ Vựng Giáng Sinh Bằng Tiếng Anh

Danh sách các từ vựng tiếng Anh chào đón giáng sinh

Happy Holidays! – Chúc kỳ lễ (giáng sinh) vui vẻ!

Seasons Greetings! – Chào mừng mùa lễ hội!

Merry Christmas – Giáng sinh vui vẻ

Từ vựng tiếng Anh về ông già Noel và các món quà giáng sinh

Santa Claus – Ông già Noel

Northpole – Bắc cực

Reindeers – Tuần lộc

Gifts / Presents – Quà tặng

Christmas Cards – Thiệp giáng sinh

Stocking – Tất vớ

Ribbon – Dây Ruy băng

Wrapping Paper – Giấy gói quà

Toys – Đồ chơi

Từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh về việc trang trí

Candles – Nến, đèn cầy

Ornaments – Đồ trang trí

Christmas Lights – Đèn giáng sinh

Bells – Chuông

Holly – Thánh

Tinsel – Kim tuyến

Christmas Tree – Cây giáng sinh (cây thông Noel)

Mistle Toe – Cây tầm gửi

Mitten – Găng tay

Từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh về đạo Thiên Chúa

Nativity Play – Vở kịch về Chúa Giáng Sinh

Shepherd – Người chăn cừu

Tradition – Truyền thống

Worship – Tôn thờ, sùng bái, tôn kính

Crib – Cái máng

Từ vựng tiếng Anh về các loại đồ ăn trong dịp Giáng Sinh

Candy – Kẹo

Candy Cane – Kẹo hình cây gậy

Hot Chocolate – Sô cô la nóng

Cookies – Bánh quy

Milk – Sữa

Christmas Pudding – Bánh Pudding giáng sinh

Mince Pie – Bánh thịt bằm

Eggnog – Cocktail trứng sữa

Feast – Bữa tiệc

Các từ vựng tiếng Anh về giáng sinh khác

Sleigh – Xe trượt tuyết

Snow – Tuyết

Snowman – Người tuyết

Christmas Eve – Đêm giáng sinh (đêm 24/12)

Decorations – Trang trí

Family Reunion – Họp mặt gia đình

Snowflakes – Bông tuyết

Chimney – Ống khói

Cracker – Bánh quy

Berry – Quả mọng (các loại quả họ dâu)

Fireplace – Lò sưởi

Các cụm từ vựng tiếng Anh về giáng sinh

Christmas is around the corner – Giáng sinh đang đến quanh đây rồi.

I am excited for Christmas – Tôi háo hức đón chờ giáng sinh đến.

I have to buy presents for my daughter – Tôi phải mua quà cho con gái tôi.

The gifts are by the fireplace – Các món quà ở bên lò sưởi.

My mother bought me beautiful toys – Mẹ tôi mua cho tôi những món đồ chơi đẹp.

There is a lot of snow outside – Ngoài trời có rất nhiều tuyết.

I have to buy some candies for my kids – Tôi phải mua ít kẹo cho các con tôi.

Santa lives in the North Pole – Ông già Noel sống ở Bắc cực.

Christmas Dinner is a beautiful tradition – Bữa tối giáng sinh là một truyền thống đẹp.

My children wrote a Christmas List for Santa – Các con của tôi viết một danh sách điều ước giáng sinh cho ông già Noel.

We are going to sing Christmas carols in the park – Chúng tôi sẽ hát các bài hát giáng sinh ở công viên.

Các câu hỏi trong các đoạn hội thoại về giáng sinh

Các câu hỏi hội thoại tiếng Anh giáng sinh – Phần 1:

What did you get for Christmas last year? – Giáng sinh năm ngoái bạn nhận được gì?

What do you expect to get for Christmas this year? Bạn muốn nhận gì vào giáng sinh năm nay?

What do you remember the most about Childhood Christmas Celebrations? Bạn nhớ điều gì nhất về những ngày lễ giáng sinh lúc nhỏ?

What do you usually do on Christmas eve? Bạn thường làm gì vào đêm giáng sinh?

Does it snow where you live? Ở nơi bạn sống có tuyết không?

Do you enjoy christmas? Bạn có thích giáng sinh không?

Do you usually give Christmas presents? Who do you give them to? Bạn có thường tặng quà giáng sinh không? Bạn thường tặng quà cho ai?

Do you decorate the outside of your house for Christmas? Bạn có trang trí xung quanh nhà dịp giáng sinh không?

Do you ever exchange present at work or at school? Bạn có trao đổi quà ở trường hay nơi làm việc không?

Do you go to church on Christmas Day? Bạn có đi nhà thờ vào ngày giáng sinh không?

Các câu hỏi hội thoại giáng sinh tiếng Anh – Phần 2:

Do you have a Christmas tree? – Bạn có cây Noel không?

How many presents do you usually give on Christmas? Bạn thường tặng bao nhiêu món quà dịp giáng sinh?

What do you eat on Christmas day? Bạn ăn gì vào ngày giáng sinh?

What’s Chritmas like in your country? Không khí giáng sinh ở đất nước bạn như thế nào?

How do you and your family celebrate Christmas? – Gia đình bạn tổ chức giáng sinh như thế nào?

Have you ever made a snow man? Bạn đã bao giờ làm người tuyết chưa?

What are your favorite Christmas movies? Bộ phim yêu thích của bạn về giáng sinh là gì?

When do you do your Christmas shopping? Bạn thường đi mua đồ giáng sinh vào lúc nào?

Do you usually eat a lot of food on Christmas? Bạn có thường ăn nhiều đồ ăn vào dịp giáng sinh không?

Did you believe in Santa Claus when you were a kid? Lúc nhỏ bạn có tin vào ông già Noel không?

Các câu hỏi hội thoại tiếng Anh giáng sinh – Phần 3:

Has Christmas become too commercialized? – Có phải giáng sinh đang trở nên quá thương mại hóa?

Do you enjoy Christmas songs? Which is your favorite? Bạn có thích các bài hát giáng sinh không? Bài hát bạn yêu thích là gì?

Where will you be spending the Christmas holiday? – Bạn sẽ đón giáng sinh ở đâu?

Is your family planning to throw a Christmas party? Gia đình bạn có kể hoạch tổ chức tiệc giáng sinh không?

Are you looking forward to Christmas this year? Bạn trông đợi gì vào dịp giáng sinh năm nay?

Bạn đã học được bao nhiêu câu và từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh rồi?

Một số mẫu câu và từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh

Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Công Việc

Từ vựng chỉ nghề nghiệp:

Accountant / ə’kauntənt/: kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán

Actor / ‘æktə/: nam diên viên

Actress / ‘æktris/: nữ diễn viên

Architect / ‘ɑ:kitekt/ : kiến trúc sư

Artist / ‘ɑ:tist/: họa sĩ, nghệ sĩ

Assembler / ə’semblə:/: công nhân lắp ráp

Babysitter / ‘beibi,sitə/: người giữ trẻ hộ (trong lúc bố mẹ của em bé đi vắng)

Baker /’beikə/: thợ làm bánh mì, người bán bánh mì

Barber / ‘bɑ:bə/: thợ hớt tóc

Businessman /’biznismən/: nam doanh nhân, thương gia

Businesswoman / ‘bizniswumən/: nữ doanh nhân

Butcher /ˈbʊtʃ.ər/: người bán thịt

Carpenter /ˈkɑː.pɪn.tər/: thợ mộc

Cashier /kæʃˈɪər/: nhân viên thu ngân

Chef /ʃef/- Cook /kʊk/: đầu bếp

Construction worker /kənˈstrʌk.ʃən ˈwɜː.kər/: công nhân xây dựng

Custodian /kʌsˈtəʊ.di.ən/- Janitor /ˈdʒæn.ɪ.tər/: người quét dọn

Delivery person /dɪˈlɪv.ər.i ˈpɜː.sən/: nhân viên giao hang

Dockworker /ˈdɒkwɜːkər/: công nhân bốc xếp ở cảng

Engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/: kỹ sư

Factory worker /ˈfæk.tər.i ˈwɜː.kər/: công nhân nhà máy

Farmer /ˈfɑː.mər/: nông dân

Fireman /ˈfaɪə.mən/- Firefighter /ˈfaɪəˌfaɪ.tər/: lính cứu hỏa

Fisherman /ˈfɪʃ.ə.mən/: ngư dân

Foreman /ˈfɔː.mən/: quản đốc, đốc công

Gardener /ˈɡɑː.dən.ər/: người làm vườn

Garment worker /ˈɡɑː.mənt ˈwɜː.kər/: công nhân may

Hairdresser /ˈheəˌdres.ər/: thợ uốn tóc

Health– care aide /ˈhelθˌkeər eɪd/ – attendant /əˈten.dənt/: hộ lý

Homemaker /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/: người giúp việc nhà

Housekeeper /ˈhaʊsˌkiː.pər/: nhân viên dọn phòng (khách sạn)

Journalist – Reporter: phóng viên

Lawyer: luật sư

Machine Operator: người vận hành máy móc

Manager: quản lý

Manicurist: thợ làm móng tay

Mechanic: thợ máy, thơ cơ khí

Medical assistant/ Physician assistant: phụ tá bác sĩ

Messenger/ Courier: nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm

Mover: nhân viên dọn nhà/ văn phòng

Musician: nhạc sĩ

Painter: thợ sơn

Pharmacist: dược sĩ

Photographer: thợ chụp ảnh

Pilot: phi công

Policeman: cảnh sát

Postal worker: nhân viên bưu điện

Receptionist: nhân viên tiếp tân

Repairperson: thợ sửa chữa

Saleperson: nhân viên bán hàng

Sanitation worker/ Trash collector: nhân viên vệ sinh

Secretary: thư ký

Security guard: nhân viên bảo vệ

Supervisor: người giám sát, giám thị

Tailor: thợ may

Teacher/ Instructor: giáo viên

Telemarketer: nhân viên tiếp thị qua điện thoại

Translator/ Interpreter: thông dịch viên

Travel agent: nhân viên du lịch

Truck driver: tài xế xe tải

Vet/ Veterinarin: bác sĩ thú y

Waiter/ Server: nam phục vụ bàn

Waitress: nữ phục vụ bàn

Welder: thợ hàn

Flight Attendant: tiếp viên hàng không

Judge: thẩm phán

Librarian: thủ thư

Bartender: người pha rượu

Hair Stylist: nhà tạo mẫu tóc

Janitor: quản gia

Maid: người giúp việc

Miner: thợ mỏ

Plumber: thợ sửa ống nước

Taxi driver: tài xế Taxi

Doctor: bác sĩ

Dentist: nha sĩ

Electrician: thợ điện

Fishmonger: người bán cá

Nurse: y tá

Reporter: phóng viên

Technician: kỹ thuật viên

1. Từ vựng về công việc

CV (Curriculum Vitae): sơ yếu lý lịch

application form /æplɪ’keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc

interview /’intəvju:/: phỏng vấn

job /dʒɔb/: việc làm

career /kə’riə/: nghề nghiệp

part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian

full-time: toàn thời gian

permanent /’pə:mənənt/: dài hạn

temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời

appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp

contract /’kɔntrækt/: hợp đồng

notice period: thời gian thông báo nghỉ việc

holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng

sick pay: tiền lương ngày ốm

holiday pay: tiền lương ngày nghỉ

overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc

redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên

redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa

to apply for a job: xin việc

to hire: thuê

salary /ˈsæləri/: lương tháng

wages /weiʤs/: lương tuần

scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu

health insurance: bảo hiểm y tế

company car: ô tô cơ quan

to fire /’faiə/: sa thải

working conditions: điều kiện làm việc

qualifications: bằng cấp

offer of employment: lời mời làm việc

to accept an offer: nhận lời mời làm việc

starting date: ngày bắt đầu

leaving date: ngày nghỉ việc

to get the sack (colloquial): bị sa thải

working hours: giờ làm việc

maternity leave: nghỉ thai sản

promotion /prə’mou∫n/: thăng chức

salary increase: tăng lương

training scheme: chế độ tập huấn

part-time education: đào tạo bán thời gian

meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp

travel expenses: chi phí đi lại

security /siˈkiuəriti/: an ninh

reception /ri’sep∫n/: lễ tân

health and safety: sức khỏe và sự an toàn

director /di’rektə/: giám đốc

owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp

manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý

boss /bɔs/: sếp

colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp

trainee /trei’ni:/: nhân viên tập sự

timekeeping: theo dõi thời gian làm việc

job description: mô tả công việc

department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban

Top 50 Câu Chúc Mừng Năm Mới Bằng Tiếng Anh Ý Nghĩa Nhất

4.1

(82.33%)

43

votes

1. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho gia đình

Không khí năm mới đang tràn ngập khắp các nẻo đường. Có ai đang “hóng” những bao lì xì đỏ tươi không? 

I feel very lucky because my family supports me. I want to wish you a happy new year for my fantastic family!

I wait a whole year just for this time of year to return to my lovely home to celebrate New Year’s Eve with my dear family. Happy New Year everyone!

Dịch nghĩa: Tôi đợi cả năm trời chỉ cho thời điểm này trong năm để được trở về ngôi nhà thân yêu đón giao thừa cùng gia đình thân yêu. Chúc mừng năm mới mọi người!

Thank you everyone for always loving me. Wishing our family a happy new year, peace and prosperity.

Dịch nghĩa: Cảm ơn mọi người đã luôn yêu quý tôi. Chúc gia đình năm mới an khang, thịnh vượng.

It’s great that I’m part of my family. I love you all. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Thật tuyệt khi tôi là một phần của gia đình mình. Tôi yêu tất cả các bạn. Chúc mừng năm mới!

Happy new year to your family always looks and happy!

Dịch nghĩa: Chúc gia đình bạn năm mới luôn vui vẻ và hạnh phúc!

Happy new year grandparents healthy, living a hundred years old

Dịch nghĩa: Chúc ông bà năm mới mạnh khỏe, sống lâu trăm tuổi!

I wish my new-year-old parents a lot of fun and good business!

Dịch nghĩa: Chúc bố mẹ sang tuổi mới nhiều niềm vui và làm ăn thuận lợi!

I wish your aunt and uncle a peaceful spring, tons of wealth and fortune!

Dịch nghĩa: Kính chúc cô bác một mùa xuân an lành, tấn tài tấn lộc!

I wish my new siblings to be more beautiful and happy with my family and my other half!

Dịch nghĩa: Chúc các chị em mới ngày càng xinh đẹp và hạnh phúc bên gia đình và nửa kia của mình!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho bạn bè

You are my best friend. Thank you for this. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Bạn là người bạn tốt nhất của tôi. Cảm ơn vì điều này. Chúc mừng năm mới!

Becoming your friend was the best thing I did in the last year. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Trở thành bạn của bạn là điều tốt nhất tôi đã làm trong năm qua .. Chúc mừng năm mới!!

Wish my best friend a beautiful new age and good study!

Dịch nghĩa: Chúc cô bạn thân của mình một tuổi mới xinh đẹp và học giỏi!

Happy New Year, dear friend. Wish you more handsome and stylish!

Hope our friendship will be like this now. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Hy vọng tình bạn của chúng ta sẽ như thế này bây giờ. Chúc mừng năm mới!

Thank you for always being by my side. Wish you a happy new year!

The past year has been a special year in my life because I met you. Wish you and your family a happy new year!

Deep down in my heart, you are a wonderful friend. Happy New Year!!

Dịch nghĩa: Trong sâu thẳm trái tim tôi, bạn là một người bạn tuyệt vời. Chúc mừng năm mới!

Wishing you a happy new year with your family and your spouse!

New year is coming. Have a warm festive season!

Dịch nghĩa: Năm mới sắp tới. Chúc một mùa lễ hội ấm áp!

Chúc thành công trong tiếng Anh hay nhất

Tìm hiểu thêm:

3. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho đồng nghiệp

I am very pleased to be working with you. Happy New Year!

Dịch nghĩa: Tôi rất vui khi được làm việc với bạn. Chúc mừng năm mới!

Wish you next year with more success!

You are my great colleague. Wishing you a healthier and more successful new year!

Wish you a promotion soon next year!

Happy New Year. Let’s try harder together next year!

Wishing you the new year of inviting money in like water!!

Dịch nghĩa: Chúc quý khách năm mới tiền vào như nước!

Wishing your career path is always favorable!

Dịch nghĩa: Chúc con đường sự nghiệp của bạn luôn thuận lợi!

Wishing you a new year with many new steps in your work!

Wish my colleagues success in the new year even more, family harmony!

Dịch nghĩa: Chúc các đồng nghiệp của tôi năm mới thành công hơn nữa, gia đình hòa thuận!

I love you, my colleagues. New year wishes you all the best!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

4. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho thầy cô giáo

Thầy cô giống như người cha, người mẹ thứ hai của chúng ta. Hãy bày tỏ sự yêu thương, lòng biết hơn của mình bằng cách gửi tới họ những lời chúc thân thương, ý nghĩa nhất.

Happy New Year to my dear teacher. Hope this New Year you succeed, prosper and be happy forever!!

Thank you for teaching me so many things. Happy New Year!

Wishing the new age teacher more youthful and more successful!

Dịch nghĩa: Chúc cô giáo tuổi mới ngày càng trẻ trung và thành công hơn nữa!

I hope that in the new year, you will have many more achievements in your teaching career!

Dịch nghĩa: Mong rằng sang năm mới cô sẽ gặt hái được nhiều thành tích hơn nữa trong sự nghiệp giảng dạy của mình!

Happy New Year. Let’s try harder together next year!

Wish my teacher a new year full of healthy, prosperous families!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô một năm mới dồi dào sức khỏe, gia đình an khang thịnh vượng!

Wish my teacher and family a peaceful springtime!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô và gia đình có một mùa xuân an lành!

You are the teacher that I love the most. I hope everything good happens to you!

Dịch nghĩa: Cô là cô giáo mà em yêu quý nhất. Em hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ xảy ra với bạn!

Happy New Year my teacher!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới giáo viên của tôi!

Wishing you a lot of joy and happiness next year. I love you!

Dịch nghĩa: Chúc cô năm sau nhiều niềm vui và hạnh phúc. Em yêu cô, cô giáo của em!

Từ vựng tiếng Anh về Tết Nguyên Đán bạn nên biết

Tìm hiểu thêm:

5. Chúc mừng năm mới bằng tiếng Anh dành cho người yêu

I want to say I love you so much. Happy New Year my love!

Dịch nghĩa: Tôi muốn nói rằng tôi yêu bạn rất nhiều. Chúc mừng năm mới tình yêu của tôi!

Thank you for coming to me. Hope the new year we still love each other like now!

We spent a wonderful year together. I Hope my love will always be happy and be with you forever!

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã trải qua một năm tuyệt vời cùng nhau. Chúc tình yêu của anh luôn hạnh phúc và bên anh mãi mãi!

I want to experience the new year just like last year. It is full of love and happiness. I hope the new year we will always be happy together!

Dịch nghĩa: Tôi muốn trải nghiệm năm mới giống như năm ngoái. Nó tràn ngập tình yêu và hạnh phúc. Mong năm mới chúng ta sẽ luôn hạnh phúc bên nhau!

Wish you a more beautiful new year and always love me like now!

Dịch nghĩa: Chúc em năm mới xinh đẹp hơn và luôn yêu anh như bây giờ!

You don’t know how important you are to me. Thanks for choosing me many times. Happy new year my honey. I love you.!

Dịch nghĩa: Anh không biết bạn quan trọng như thế nào đối với em đâu. Cảm ơn vì đã chọn em nhiều lần. Chúc mừng năm mới anh yêu. Em yêu anh!

Wish my teacher and family a peaceful springtime!

Dịch nghĩa: Chúc thầy cô và gia đình có một mùa xuân an lành!

You are the teacher that I love the most. I hope everything good happens to you!

Dịch nghĩa: Cô là cô giáo mà em yêu quý nhất. Em hy vọng mọi thứ tốt đẹp sẽ xảy ra với bạn!

You helped me feel the true love of life. Happy New Year, I really love you.!

Dịch nghĩa: Anh đã giúp em cảm nhận được tình yêu đích thực của cuộc sống. Chúc mừng năm mới, em yêu anh thật lòng.!

Happy new year my love. Hope all the best will come to you!

Dịch nghĩa: Chúc mừng năm mới tình yêu của tôi. Mong mọi điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn!

Comments

Bạn đang đọc nội dung bài viết Từ Vựng, Câu Chúc Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh Và Năm Mới ⋆ Sie.vn trên website Sieuphampanorama.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!